Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI GIAO NHẬN HÀNG HÓA HOÀNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.07 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI
GIAO NHẬN HÀNG HÓA HOÀNG LONG

TẠ ĐỖ KIỀU NHẬT QUYÊN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06 năm 2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Tìm Hiểu Hoạt Động
Giao Nhận Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Thương Mại Giao
Nhận Hàng Hóa Hoàng Long” do TẠ ĐỖ KIỀU NHẬT QUYÊN, sinh viên Khóa 31,
ngành Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày _____________________

THS. LÊ THÀNH HƯNG
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo


Ký tên, ngày

tháng

năm

tháng

năm 2009

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN
Con xin gửi lời cảm ơn đến ông bà, cha mẹ và những người thân yêu trong gia
đình - những người đã ủng hộ và giúp đỡ con về mọi mặt trong suốt thời gian qua.
Thành công nào cũng dựa trên sự nỗ lực, chăm chỉ, dựa trên những vấp ngã, những trải
nghiệm của bản thân con trong cuộc sống. Chính vì vậy, mọi người luôn ở bên con để
tạo điều kiện cho con được học tập, nắm tay con, giúp con đứng lên trong những lúc
con mệt mỏi và mất định hướng ở tương lai. Một lần nữa, con xin cảm ơn tất cả những
gì mà mọi người đã dành cho con.
Thời gian học tại trường là khoảng thời gian đầy ắp những kỷ niệm khó quên.
Tại ngôi trường này, em đã học được nhiều điều. Những kiến thức về chuyên ngành,
rồi những kiến thức về cuộc sống và thật nhiều điều khác nữa mà em được học từ các

thầy cô sẽ là hành trang quý báu cho em vào đời. Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn đến thầy
Lê Thành Hưng, thầy đã tận tình hướng dẫn giúp em hoàn thành khóa luận này.
Cháu chân thành cảm ơn chú Đào Thanh Lưu - giám đốc công ty HL Cargo và
em cũng cảm ơn các anh chị trong công ty, mọi người đã tạo điều kiện thuận lợi, đã
giúp đỡ trong suốt thời gian em thực tập tại công ty. Cảm ơn chị Đỗ Thị Quỳnh Thy phòng chứng từ và dịch vụ khách hàng - đã quan tâm, chỉ dẫn và cung cấp cho em
những tài liệu cần thiết để hoàn thành khóa luận này.
Tôi cũng rất cảm ơn các bạn lớp TM 31, những người đã đồng hành và giúp đỡ
tôi trong những năm học tại trường Nông Lâm Tp.HCM.

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2009
Tạ Đỗ Kiều Nhật Quyên


NỘI DUNG TÓM TẮT
TẠ ĐỖ KIỀU NHẬT QUYÊN. Tháng 6 năm 2009. “Tìm Hiểu Hoạt Động
Giao Nhận Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Thương Mại Giao
Nhận Hàng Hóa Hoàng Long”.

Tạ Đỗ Kiều Nhật Quyên. June 2009. “Study On Forwarding Operations At
Hoang Long Forwarding Trading One Member Co., Ltd”.

Khóa luận tập trung tìm hiểu về quy trình giao nhận hàng Sea và Air, những chi
phí liên quan đến hoạt động giao nhận, những nhân tố ảnh hưởng cũng như những
thuận lợi, khó khăn trong công tác giao nhận và đề ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh
hiệu quả của hoạt động giao nhận tại công ty thông qua việc phân tích ma trận SWOT.
Kết quả phân tích cho thấy:
- Các bước tiến hành khi giao nhận hàng xuất nhập khẩu.
- Những yếu tố khách quan từ bên ngoài và những nhân tố chủ quan bên trong

doanh nghiệp có ảnh hưởng đến công tác giao nhận như thế nào.
Từ đó công ty có thể nắm bắt các cơ hội và phòng tránh đến mức thấp nhất các
rủi ro, cũng như phát huy những lợi thế của mình đồng thời khắc phục những điểm yếu
để hoạt động giao nhận ngày càng đạt hiệu quả hơn.


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC.................................................................................................................VI
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................IX
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... X
CHƯƠNG 1................................................................................................................1
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc khóa luận

3

CHƯƠNG 2.................................................................................................................4
TỔNG QUAN .............................................................................................................4
2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty

4
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển

4

2.3. Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban

5

2.3.1. Bộ máy tổ chức

5

2.3.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
2.4. Tình hình hoạt động của công ty

6
8

2.4.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh

8

2.4.2. Hệ thống đại lý của công ty trên thế giới

10

2.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Hoàng Long

13


2.4.4. Phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh tại công ty

15

CHƯƠNG 3...............................................................................................................16
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................16
vi


3.1. Cơ sở lý luận

16

3.1.1. Dịch vụ giao nhận

16

3.1.2. Người giao nhận

18

3.1.3. Khái niệm về chiến lược

23

3.1.4. Vai trò của ma trận SWOT trong việc nghiên cứu hoạt động giao nhận 24
3.2. Phương pháp nghiên cứu

26


3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

26

3.2.2. Phương pháp mô tả

26

3.2.3 Phương pháp phân tích

26

CHƯƠNG 4...............................................................................................................27
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..........................................................27
4.1. Quy trình giao nhận chung tại công ty
27
4.2. Quy trình giao nhận hàng bằng đường biển (hàng Sea)

28

4.2.1. Giao nhận hàng xuất khẩu

28

4.2.2. Giao nhận hàng nhập khẩu

33

4.3. Quy trình giao nhận hàng bằng đường hàng không


35

4.3.1. Giao hàng xuất khẩu

35

4.3.2. Nhận hàng nhập khẩu

39

4.4. Những chi phí liên quan đến hoạt động giao nhận

39

4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc giao nhận

41

4.5.1 Các nhân tố bên ngoài

41

4.5.2. Các nhân tố nội tại của doanh nghiệp

45

4.6. Xây dựng ma trận SWOT và đưa ra giải pháp

54


4.6.1. Xây dựng ma trận SWOT

54

4.6.3 Đề ra các chiến lược

60

Chiến lược mở rộng thị trường:

60

Công ty cần chú ý đến khách hàng ở Châu Úc VÀ Châu Phi. Đây là hai thị
trường tiềm năng cần khai thác. Để có thể mở rông thị trường hơn nữa, công ty cần
chú ý những vấn đề sau đây:

60

vii


CHƯƠNG 5..............................................................................................................66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................66
5.1 Kết luận
66
5.2 Kiến nghị

67


5.2.1 Đối với công ty

67

5.2.2 Đối với nhà nước

68

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP

: Chi phí

DT

: Doanh thu

ĐVT

: Đơn vị tính

HL

: Hoàng Long

HĐKD


: Hoạt động kinh doanh

IT

: Information Technology – công nghệ thông tin

LNTT

: Lợi nhuận trước thuế

LCL

: Less Container Loaded – gửi hàng lẻ

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

VNĐ

: Việt Nam đồng

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ Cấu Nhân Sự Ở Các Phòng Ban

6


Bảng 2.2. Danh Sách Các Đại Lý Của Công Ty HL Cargo Trên Toàn Thế Giới 12
Bảng 2.3. Doanh Thu, Chi Phí, Lợi Nhuận Trước Thuế Của CT Từ Năm 2006 –
2008

13

Bảng 3.1. Ma Trận SWOT

25

Bảng 4.1. Chi Phí Một Số Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty HL Cargo

40

Bảng 4.2. Khối Lượng Hàng Hóa Vận Chuyển Qua Các Châu Lục Bằng Đường
Hàng Không Năm 2008

53

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức

5

Hình 2.3. Doanh Thu Và Lợi Nhuận HĐKD Từ Năm 2006 - 2008


14

Hình 3.1. Sơ Đồ Mối Quan Hệ Giữa Người Giao Nhận Và Các Bên Liên Quan

23

Hình 4.1. Sơ Đồ Quy Trình Giao Nhận Hàng Xuất Khẩu Nguyên Container

31

Hình 4.2. Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Bằng Đường Hàng Không

36

Hình 4.3. Biểu Đồ Số Lượng Container 20’ (TEU) TopCargo Vận Chuyển Trong Giai
Đoạn Từ 2002 - 2008

44

Hình 4.3. Sơ Đồ Hệ Thống Thông Tin Liên Lạc Tại Công Ty HL Cargo

47

Hình 4.4. Số TEU Xuất Nhập Khẩu tại công ty HL Cargo từ 2006 – 2008

50

Hình 4.5. Biểu Đồ Tỷ Lệ Vận Chuyển Hàng Hóa Sang Các Châu Lục Trong Năm
2008


50

Hình 4.6. Tỷ Lệ Vận Chuyển Giữa Hàng Khô và Hàng Lạnh Năm 2008

51

Hình 4.7. Khối Lượng Hàng Hoá Vận Chuyển Từ 2006 - 2008

52

Hình 4.8. Biểu Đồ Tỷ Lệ Phân Bổ Khối Lượng Vận Chuyển Giữa Các Châu Lục Năm
2008

53

Hình 4.9. Ma Trận SWOT

59

Hình 4.10. Sơ Đồ Các Hoạt Động Marketing Tập Trung Vào Khách Hàng

61

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: MẪU TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Phụ lục 2: CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP SEA

Phụ lục 3: CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT AIR

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay khi nước ta đã bước vào sân chơi của thế giới, nhiều cơ hội đang mở
ra cho các doanh nghiệp. Hoạt động ngoại thương ngày càng phát triển mạnh mẽ, sự
giao lưu hàng hoá được đảm bảo, nâng cao kim ngạch xuất nhập khẩu, và giúp chúng
ta khai thác có hiệu quả các thế mạnh của nguồn lực trong nước và nắm bắt cơ hội bên
ngoài. Hoạt động xuất nhập khẩu và dịch vụ giao nhận hàng hóa là hai hoạt động
không thể tách rời nhau, chúng có sự tác động qua lại thống nhất với nhau. Hoạt động
xuất nhập khẩu ngày càng phát triển và tăng mạnh là do có sự góp phần của dịch vụ
giao nhận và sự phát triển đó cũng tạo môi trường, điều kiện cho hoạt động giao nhận
phát triển. Nền kinh tế ngày một năng động và phát triển, số lượng hàng hóa lưu thông
ngày càng nhiều đòi hỏi sự ra đời của hoạt động logistics. Dịch vụ logistics (giao nhận
- kho vận) là chuỗi các hoạt động thương mại từ vận tải, kho bãi, thủ tục xuất nhập
cảng, phân phối, lưu thông hàng hóa ở Việt Nam, chiếm khoảng từ 15-20% GDP
(nguồn từ internet). Và nó ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, giúp tối
ưu hóa các quá trình trong hoạt động sản xuất-kinh doanh. Việt Nam được đánh giá là
một thị trường tiềm năng cho ngành kinh doanh dịch vụ logistics phát triển. Một số
liệu cho thấy tầm quan trọng của ngành dịch vụ đầy tiềm năng này. Năm 2005, tổng
kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam khoảng 73 tỉ USD. Gần đây, sự khủng hoảng
của nền kinh tế Mỹ đã lan sang Châu Âu và Nhật Bản, gây ảnh hưởng không nhỏ đến
đến nền kinh tế thế giới. Tình trạng suy thoái đang diễn ra, tốc độ tăng trưởng kinh tế
bị giảm sút. GDP của Mỹ chiếm 25% GDP toàn cầu và tỷ lệ lớn hơn trong giao dịch
tài chính quốc tế, đó là lý do tại sao kinh tế Mỹ suy giảm đánh dấu sự khởi đầu của sự

đi xuống của kinh tế toàn cầuThương mại sụt giảm: ảnh hưởng dễ thấy nhất của suy
thoái kinh tế Mỹ lên kinh tế thế giới là thương mại đi xuống. Nếu sản lượng và nhu


cầu của Mỹ giảm, hai việc chắc chắn sẽ xảy ra khi kinh tế suy thoái, hậu quả tất yếu là
tiêu dùng cá nhân giảm, tiêu dùng vốn, và sản xuất giảm dẫn đến nhập khẩu giảm
(nguồn: Theo
dự báo của Thứ trưởng Bộ Thương mại Lương Văn Tự, nếu tính tỷ trọng dịch vụ
logistics chiếm trong kim ngạch xuất nhập khẩu - thường vào khoảng 15% - thì kim
ngạch logistics sẽ đạt 30 tỉ USD. Trong mười năm tới (từ 2005 đến 2015), kim ngạch
xuất khẩu của Việt Nam ước đạt tới 200 tỉ USD/năm và do đó tiềm năng phát triển
dịch vụ logistics Việt Nam là rất lớn.
Vì vậy, loại hình kinh doanh dịch vụ logistics đang được sự quan tâm và đầu tư
của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước. Hoàng Long Cargo cũng là một trong số
đó. Để nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh tại công ty, tôi đã thực hiện việc
tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa để thấy được những mặt mạnh và yếu của
doanh nghiệp trong quá trình giao nhận nhằm đề ra những giải pháp thích hợp trong
việc kinh doanh trong thời gian sắp tới.
Được sự giới thiệu của trường Nông Lâm và sự chấp thuận của công ty HL, tôi
đã thực hiện khóa luận “Tìm Hiểu Hoạt Động Giao Nhận Tại Công Ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Thương Mại Giao Nhận Hàng Hóa Hoàng
Long” để có thể hiểu hơn về lĩnh vực kinh doanh còn khá non trẻ nhưng hứa hẹn
nhiều cơ hội này.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu hoạt động giao nhận hàng hóa tại công ty HL để thấy được những
thách thức, những mặt mạnh và yếu của doanh nghiệp trong quá trình giao nhận hàng
hoá nhằm đề ra biện pháp khắc phục để việc kinh doanh ngày một thuận lợi hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
Việc nghiên cứu được thực hiện tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

thương mại giao nhận hàng hoá Hoàng Long, địa chỉ: 60 Lê Quốc Hưng phường 12
quận 4 Tp HCM.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài: 03/2009 đến 06/2009
1.3.3. Nội dung nghiên cứu:
2


Nghiên cứu về quy trình giao nhận mặt hàng Sea và hàng Air tại công ty Hoàng
Long.
Các chi phí phát sinh khi giao nhận.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giao nhận hàng hóa.
Cơ hội và thách thức mà một doanh nghiệp giao nhận thường gặp phải.
Mặt mạnh và yếu trong hoạt động giao nhận của công ty.
Xây dựng ma trận Swot và đề ra các chiến lược.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Chương 1: Nêu vấn đề, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc
khoá luận.
Chương 2: Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển, bộ máy tổ chức và
hoạt động của các phòng ban và sơ lược về tình hình hoạt động của công ty.
Chương3: Các khái niệm liên quan đến giao nhận và các phương pháp nghiên
cứu về hoạt động giao nhận.
Chương 4: Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa, các chi phí liên quan đến
việc giao nhận, các yếu tố ảnh hưởng đến việc giao nhận, xây dựng ma trận SWOT và
đề ra các chiến lược kinh doanh.
Chương 5: Kết luận và đưa ra một số kiến nghị cụ thể để nâng cao hiêu quả
hoạt động giao nhận của công ty.

3



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên giao dịch quốc tế

: H.L CARGO CO.

Tên viết tắt: HL CO.,LTD
Biểu tượng công ty:

Trụ sở: 60 LÊ QUỐC HƯNG, PHƯỜNG 12, QUẬN 4
Điện thoại: 84-8-9406327 (25 lines)
Fax: 84-8-9406328
Website: www.hlcargo.com
Forum: www.hlcargo.com.vn
Email:
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Gắn liền với sự tăng trưởng của hoạt động kinh doanh quốc tế, ngành giao nhận
vận tải ngoại thương cũng không ngừng phát triển và ngày càng chứng tỏ tầm quan
trọng của mình trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá giữa các nước. Cũng như
nhiều doanh nghiệp khác biết nắm bắt cơ hội kinh doanh trong lĩnh vực giao nhận vận
tải, vào ngày 01/04/2000 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại và Giao Nhận
Hàng Hóa Hoàng Long được thành lập, do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp giấy phép
kinh doanh. Đến năm 2007 chuyển thành công ty TNHH Một Thành Viên Thương
Mại Giao Nhận Hàng Hóa Hoàng Long.
Sau 8 năm hoạt động kinh doanh, cùng với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước
công ty Hoàng Long đã gặt hái được những thành công nhất định trong hoạt động giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Năm 2002 được thời báo kinh tế (Economic Times)



tuyên dương là doanh nghiệp có năng lực phát triển và cạnh tranh cao. Năm 2003 được
tổ chức hiệp hội các nhà giao nhận trên thế giới (Teamworld wide) trao tặng giải
thưởng Best Partner tại Việt Nam do những đóng góp cho hoạt động sales.
Với hoạt động kinh doanh ngày càng được mở rộng, cũng như đáp ứng được
nhu cầu của nhiều khách hàng hơn. Hiện nay Công ty Hoàng Long đã mở thêm chi
nhánh tại Hà Nội và Đồng Nai.
2.3. Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban
2.3.1. Bộ máy tổ chức
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức

Giám Đốc

Phòng
Air
Freight

Phòng
Sea
Freight

Phòng
Chứng
Từ

Phòng
Kế
Toán


Bộ Phận
Hiện
Trường

Phòng
IT

Nguồn: Phòng Kế Toán

5


Bảng 2.1. Cơ Cấu Nhân Sự Ở Các Phòng Ban

Các phòng ban

Tổng

Tỷ trọng

số lao

%

động

Phân theo trình độ
Trên

Đại học


Đại học

Cao đẳng

1. Ban Giám đốc

1

4.34

2. Phòng AirFreight

5

21.74

5

3. Phòng SeaFreight

5

21.74

5

4. Phòng

3


13.04

3

5. Phòng kế toán

3

13.04

3

6. Bộ phận hiện

4

17.39

2

7. Phòng IT

2

8.71

2

Tổng số


23

THCN

Phổ
thông

1

Documentation

1

1

1

1

trường

1

20

Nguồn: Phòng Kế Toán
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Hiện nay, tình hình tổ chức bộ máy quản lý và nhân sự tại công ty hoạt động
rất có hiệu quả, phù hợp với qui mô và năng lực hoạt động của công ty. Với mô hình

quản lý chéo- ban giám đốc đề ra chỉ tiêu hoạt động cho mỗi phòng ban, mỗi phòng
ban sẽ chỉ đạo nhân viên của mình thực hiện các chỉ tiêu đó, đồng thời các phòng ban
cũng cung cấp thông tin, hỗ trợ cho nhau trong quá trình hoạt động nhằm đạt được
mục tiêu chung của công ty- công ty đã phát huy được năng lực của từng phòng ban,
đảm bảo sự liên kết chặt chẽ về thông tin, hoạt động và nhân sự trong toàn công ty.
Giám Đốc
Kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động của công ty, đảm bảo cho công ty kinh
doanh có hiệu quả và phù hợp với định hướng phát triển của nhà nước.
Quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỉ luật hoặc khen thưởng phó giám đốc,
trưởng phòng và các nhân viên trong công ty.

6


Tổ chức xây dựng, định hướng kế hoạch phát triển hàng năm của công ty cũng
như những mục tiêu mà các phòng ban phải đạt được.
Phòng Airfreight
- Gồm 5 nhân viên: 1 Trưởng phòng, 1 phó phòng và 3 nhân viên kinh doanh
- Chức năng: Chịu trách nhiệm phát triển kinh doanh và gia tăng doanh số đối
với hoạt động vận chuyển theo đường hàng không.
- Liên lạc và tạo dựng mối quan hệ tốt với các hãng hàng không và hãng chuyển
phát nhanh để có thể có được giá tốt so với thị trường.
- Thực hiện các hoạt động marketing, thiết lập và duy trì mối quan hệ với các
đối tác và khách hàng nhằm thu hút khách hàng gởi hàng qua dịch vụ của công ty.
Phòng SeaFreight
- Gồm 5 nhân viên: 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 3 nhân viên kinh doanh
- Chức năng: Chịu trách nhiệm phát triển kinh doanh và gia tăng doanh số đối
với hoạt động vận chuyển theo đường biển
- Liên lạc và tạo dựng mối quan hệ tốt với các hãng hàng tàu để có thể có được
giá tốt so với thị trường.

Phòng chứng từ và dịch vụ khách hàng
- Gồm 3 nhân viên:
1 nhân viên phụ trách về hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường hàng không.
1 nhân viên phụ trách về hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển.
1 nhân viên phụ trách về hàng lẻ xuất nhập khẩu.
- Chức năng: Thực hiện qui trình làm chứng từ cho toàn bộ lượng hàng xuất
nhập khẩu qua dịch vụ giao nhận vận tải của công ty.
- So sánh, kiểm tra hệ thống các chi tiết trên chứng từ để đảm bảo sự chính xác,
phù hợp giữa các loại chứng từ. Tiến hành sữa chữa trong trường hợp có sai sót trong
các loại chứng từ.
- Thông báo và gởi các chứng từ cần thiết cho khách hàng, xác định hàng hoá sẽ
được vận chuyển đến nơi đến theo thời gian dự kiến.
- Là nơi tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, cung cấp thông tin, tư vấn và giải
đáp cho khách hàng những vấn đề liên quan đến việc sử dụng dịch vụ của công ty.

7


Phòng Kế toán
- Gồm 3 nhân viên: 1 kế toán trưởng và 2 nhân viên kế toán.
- Chức năng: Chịu trách nhiệm quản lý kinh tế tài chính cho công ty, tổ chức
kiểm kê và kiểm tra theo dõi các hoạt động kinh doanh.
- Định kì phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán vào sổ kế
toán.
- Cung cấp các thông tin, số liệu cho ban giám đốc làm căn cứ để đánh giá hiệu
quả hoạt động của công ty, đồng thời đề ra các quyết định quản trị cho kì kinh doanh
sắp tới.
Bộ phận hiện trường
- Gồm 4 nhân viên:
2 nhân viên phụ trách giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển.

2 nhân viên phụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường hàng không.
- Chức năng: Thu gom hàng hoá từ khách hàng và đóng gói vào bao kiện, đảm
bảo hàng hoá được an toàn, không bị hư hỏng
- Thực hiện và hoàn tất thủ tục đăng kí hải quan, kiểm hoá hàng hoá.
- Đảm bảo cho hàng hoá được thông quan một cách nhanh chóng và được gởi đi
(đối với hàng xuất khẩu), hay nhận về (đối với hàng nhập khẩu) cho khách hàng theo
đúng thời gian dự kiến.
Phòng IT
- Gồm 2 nhân viên
- Chức năng: phát triển phần mềm; sửa chữa cài đặt hệ thống máy tính, hệ
thống mạng…
2.4. Tình hình hoạt động của công ty
2.4.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Với xu hướng nền kinh tế ngày càng phát triển, đẩy mạnh xuất khẩu, mở rộng
quan hệ mua bán với các nước trên thế giới thì vận chuyển và giao nhận hàng hoá là
một trong những ngành nghề quan trọng góp phần đẩy mạnh hoạt động thương mại
giữa Việt Nam và các nước. Do đó, ngay từ khi thành lập công ty đã xác định lĩnh vực
hoạt động của mình là thương mại và giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu với các
nghiệp vụ như sau:
8


* Dịch vụ giao nhận đường biển:
- Dịch vụ vận chuyển hàng hoá nguyên container
- Dịch vụ vận chuyển hàng hoá đa phương thức
- Quản lý dự án
Với kinh nghiệm chuyên môn và mối quan hệ làm ăn lâu dài cùng các hãng tàu
lớn trên thế giới, công ty có thể cung cấp các dịch vụ vận chuyển hàng hoá bằng
đường biển một cách hiệu quả, với cước phí vận chuyển hợp lý và thời gian vận
chuyển nhanh nhất.

* Dịch vụ giao nhận đường hàng không:
Công ty Hoàng Long cung cấp cho khách hàng trọn bộ các dịch vụ về giao
nhận, vận chuyển bằng đường hàng không đối với các loại hàng hoá lớn, dễ vỡ, mau
hỏng, hàng tươi sống hay hàng đông lạnh…với chất lượng và độ tin cậy cao
* Dịch vụ gom hàng lẻ:
Công ty Hoàng Long cung cấp cho khách hàng trọn bộ các dịch vụ về giao nhận
hàng lẻ đến khắp nơi trên thế giới. Với mạng lưới văn phòng và đại lý quốc tế đáng tin
cậy và tinh vi, HL có thể vận chuyển hàng lẻ LCL xuất khẩu với số lượng lớn đến nơi
yêu cầu với thời gian vận chuyển nhanh nhất và giá cả tốt nhất.
* Dịch vụ ủy thác xuất khẩu:
Khách hàng sử dụng dịch vụ ủy thác xuất khẩu thường là những doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh buôn bán trong nước, doanh nghiệp không có chức năng xuất
khẩu, doanh nghiệp không có nhu cầu xuất khẩu thường xuyên…Công ty Hoàng Long
có đẩy đủ chức năng là một công ty xuất nhập khẩu nên có thể nhận ủy thác xuất khẩu
theo yêu cầu của khách hàng với chi phí thấp và thủ tục nhanh chóng.
* Dịch vụ khai thuê hải quan:
Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và có nhiều năm kinh nghiệm trong việc
khai báo hải quan, công ty có thể cung cấp cho khách hàng các dịch vụ kê khai hải
quan cho hàng xuất khẩu cũng như hàng nhập khẩu, giúp khách hàng tiết kiệm rất
nhiều thời gian trong việc làm thủ tục thông quan cho hàng hoá.
* Dịch vụ vận chuyển nội địa:
- Vận tải với tuyến đường xa
- Vận tải với tuyến đường gần
9


- Vận tải container
- Vận tải đường sắt
- Vận tải đường song
Với đội ngũ xe tải cùng các hợp đồng dài hạn với các công ty vận chuyển hàng

hoá bằng xe tải lớn và có uy tín, công ty có thể vận chuyển hàng hoá của bạn đến mọi
nơi trên đất nước Việt Nam, Lào , Campuchia và Trung Quốc.
* Dịch vụ chuyển pháp nhanh Express:
Trong hoạt động ngoại thương hiện nay, vấn đề an tòan và thời gian trong vận
chuyển luôn được đặt lên hàng đầu. Ngoài những dịch vụ như vận chuyển hàng qua
đường hàng không, đường biển... HL Cargo mang đến cho khách hàng dịch vụ chuyển
phát nhanh Express khách hàng sử dụng dịch vụ Express thường là các cá nhân gửi
quà tặng cho thân nhân ở nước ngoài hoặc là các doanh nghiệp gửi hàng mẫu hoặc
chứng từ sang cho đối tác. Ưu điểm của dịch vụ này là hàng được nhận và giao theo
phương thức Door to Door, bên cạnh đó là thời gian vận chuyển nhanh với độ an toàn
cao.
2.4.2. Hệ thống đại lý của công ty trên thế giới
Một công ty giao nhận chỉ có thể hoạt động chuyên nghiệp, an toàn và vững
mạnh khi họ có mạng lưới các đại lý trên toàn cầu, bên cạnh đó mạng lưới đại lý của
họ phải hoạt động thật sự hiệu quả, thông tin được cập nhật liên tục với độ chính xác
cao.
HL Cargo có mối quan hệ tốt với hệ thống đại lý trên toàn thế giơi. Nhân viên
các bên thường xuyên liên lạc và cập nhật thông tin của nhau. Vì vậy, HL Cargo có đủ
khả năng ký kết thực hiện những hợp động vận chuyển theo điệu kiện thương mại
Exwork tại hầu hết các quốc gia và vũng lãnh thổ trên thế giới.

10


11

Nguồn: Phòng Seafreight

Hình 2.2. Hệ Thống Đại Lý Của Công Ty HL Cargo Trên Thế Giới



Bảng 2.2. Danh Sách Các Đại Lý Của Công Ty HL Cargo Trên Toàn Thế Giới
Quốc gia

Châu lục

Số lượng đại lý

Bangladesh

2

Bruney

1

Cambodia

1

China

10

Hong kong

2

India


8

Indonesia

5

Israel

1

Japan

5

Korea

4

Malaysia

8

Pakistan

1

Phillipine

2


Saudi Arabia

2

Singapore

5

Sri Lanka

1

Taiwan

3

Thailand

1

Châu Âu

Austria

1

( 33 đại lý/17 nước)

Belgium


1

Denmark

1

Finland

1

France

5

Germany

1

Greece

1

Holland

1

Ireland

1


Istabul

1

Châu Á
( 62 đại lý/18 nước)

12


Châu Mỹ
( 18 đại lý/ 9 nước)

Châu Úc

Châu Phi

Italia

9

Norway

1

Portugal

1

Spain


1

Sweden

2

Turkey

2

Great British

3

Argentina

1

Brazil

5

Canada

1

Chile

1


Columbia

1

Mexico

2

Peru

1

United States

5

Uruguay

1

Australia

5

New Zeland

1

Egypt


3

South Africa

4
Nguồn: Phòng Seafreigh

2.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Hoàng Long
Bảng 2.3. Doanh Thu, Chi Phí, Lợi Nhuận Trước Thuế Của CT Từ Năm 2006 –
2008
ĐVT: Triệu VNĐ
Năm

2006

2007

2008

Doanh thu

4218.8

5062.5

5872.7

Chi phí


3486.8

4170.5

4829.7

LNTT

732

892

1043
Nguồn: Phòng Kế Toán

13


Hình 2.3. Doanh Thu Và Lợi Nhuận HĐKD Từ Năm 2006 - 2008
Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Nguồn: Phòng Kế Toán
Từ Hình 2.3 ta có thể đánh giá rằng hoạt động kinh doanh của công ty đã đạt
được hiệu quả cao,lợi nhuận từ 732 triệu đồng năm 2006 tăng lên 892 triệu đồng năm
2007 (tăng 21.86% so với năm 2006) và 1043 triệu đồng trong năm 2008 (tăng
16.93% so với năm 2007). Điều này phản ánh chính sách hoạt động của công ty phù
hợp với xu hướng của thị trường. Với dịch vụ chất lượng cao, công ty đã đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng, tạo được uy tín trong lòng khách hàng, đồng thời khẳng định
vị thế của một công ty mới thành lập trên thị trường các công ty giao nhận hàng hoá
xuất nhập khẩu.

Tóm lại, do mới thành lập nên trong những năm đầu hoạt động lượng hàng hoá
vận chuyển của công ty chưa được nhiều, đối với hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển
chủ yếu tập trung ở thị trường Châu Á và Châu Âu, còn hàng hoá xuất khẩu theo
đường hàng không thì chủ yếu tập trung ở thị trường Châu Âu và Châu Mỹ. Nhưng
qua năm 2007 và 2008, hoạt động của công ty ngày càng mở rộng, lợi nhuận cuả công
ty tăng đều qua các năm. Đặc biệt, công ty đã có thể tin học hoá hoạt động kinh doanh
của của mình, đáp ứng rất lớn khả năng phục vụ khách hàng, tiết kiệm rất nhiều chi
phí, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Có thể nói đây là một bước tiến lớn của
công ty, nếu biết khai thác tốt nó sẽ tạo ra tiền đề thuận lợi cho sự phát triển của công
ty trong thời gian tới.

14


×