Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT GIAO THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.01 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ - XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT GIAO THÔNG

NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Ngành Kế
Toán Doanh Thu – Chi Phí tại Trung Tâm Phát Triển Công Nghệ Kỹ Thuật Giao
Thông” do Nguyễn Thị Bích Vân, sinh viên khoá 31, ngành kế toán, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày

.

TÔN THẤT ĐÀO
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng



năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên con xin cảm ơn Mẹ đã sinh thành dưỡng dục con nên người. Và con
xin gởi lời biết ơn đến những người thân đã luôn ủng hộ, động viên con trong suốt thời
gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy Cô Trường Đại Học Nông
Lâm TP. Hồ chí Minh, cùng toàn thể Thầy Cô khoa Kinh Tế đã truyền đạt cho em
những kiến thức quí báu, giúp em vững tin trên con đường học vấn và cả sự nghiệp
trong tương lai. Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc Thầy Tôn Thất Đào đã tận tình
giảng dạy, chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập tại Trường và hướng dẫn em hoàn
thành khoá luận này.

Em xin trân trọng cảm ơn Giám Đốc Trung Tâm Phát Triển Công Nghệ Kỹ
Thuật Giao Thông đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Trung Tâm. Em xin cảm
ơn sự giúp đỡ của các Anh Chị trong phòng Kế Toán, cùng đoàn thể nhân viên trong
Trung Tâm. Và đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn chị Nhung - Kế Toán Trưởng của
Trung Tâm đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài của mình
và đặc biệt là giúp em có những kiến thức bổ ích, kinh nghiệm quý báu phục vụ cho
công vệc trong tương lai của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 6 năm 2009
Người viết
NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN. Tháng 06 năm 2007. “Kế Toán Doanh Thu – Chi
Phí – Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Trung Tâm Phát Triển Công Nghệ Kỹ
Thuật Giao Thông”.
NGUYEN THI BICH VAN. July 2009. “Turnover accounting – Expenses Business Result Allocation - at Transportation Technology Development Center.
Trước hết, đề tài mô tả một cách rõ nét về tình hình thực tế của Trung Tâm Phát
Triển Công Nghệ Kỹ Thuật Giao Thông và dựa trên việc trình bày có hệ thống các lý
thuyết để làm cơ sở cho việc phân tích, so sánh, hoàn thiện công tác kế toán thực tế tại
trung tâm.
Khoá luận tìm hiểu về Trung Tâm Phát Triển Công Nghệ Kỹ Thuât Giao Thông
với các nội dung chính:
- Từ quá trình thực tập tại Trung Tâm sẽ tiến hành mô tả, phân tích, đưa ra các
ví dụ nhằm làm nổi bậc quá trình kế toán doanh thu-chi phí-xác định kết quả kinh
doanh tại trung tâm gồm:
▪ Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
▪ Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
▪ Phương pháp hạch toán doanh thu và chi phí tài chính, doanh thu và chi phí

khác.
▪ Phương pháp hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
▪ Quá trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.
▪ Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại trung tâm.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

viii

Danh mục các bảng

ix

Danh mục các hình

x

Danh mục phụ lục

xi

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề


1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận

2

1.4. Cấu trúc của khoá luận

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

4

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển

4

2.2. Quy mô hoạt động và nhiệm vụ của Trung Tâm

5

2.2.1. Quy mô hoạt động của Trung Tâm

5


2.2.2. Nhiệm vụ của Trung Tâm

5

2.2.3. Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản lý văn phòng và kinh doanh

5

2.2.4. Hướng phát triển trong tương lai

5

2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của trung tâm

6

2.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý

6

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ cấu tổ chức Trung Tâm

6

2.4. Tổ chức công tác kế toán

7

2.4.1. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán


7

2.4.2. Chế độ kế toán áp dụng

7

2.4.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng

7

2.4.4. Hình thức tổ chức và bộ máy kế toán

8

2.4.5. Nhiệm vụ của các bộ phận kế toán tại trung tâm

9

2.4.6. Hình thức sổ kế toán áp dụng

9

2.4.7. Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán

v

11


CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Một số định nghĩa – khái niệm

12
12

3.1.1. Định nghĩa kế toán

12

3.1.2. Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

12

3.1.3. Ý nghĩa của việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh

12

3.1.4. Các hình thức ghi nhận thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị từ bộ phận kế toán

13

3.2. Kế toán quá trình tiêu thụ

13

3.2.1. Khái niệm

13


3.2.2. Kế toán về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

14

3.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

16

3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán

18

3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng

20

3.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

21

3.3. Kế toán Doanh thu – Chi phí hoạt động tài chính

22

3.3.1. Khái niệm

22

3.3.2. Kế toán DT hoạt động tài chính


22

3.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.

24

3.4. Kế toán thu nhập – CP hoạt động khác

26

3.4.1. Khái niệm

26

3.4.2. Kế toán thu nhập khác

26

3.4.3. Kế toán chi phí khác

28

3.5. Kế toán CP thuế thu nhập doanh nghiệp

29

3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

32


3.7. Phương pháp nghiên cứu

35

3.7.1. Phương pháp thu thập

35

3.7.2. Phương pháp xử lý số liệu

35

3.7.3. Phương pháp mô tả

35

vi


CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Thực tế kế toán tại TT Phát Triển Công Nghệ Kỹ Thuật Giao Thông

36
36

4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

36

4.1.2. Kế toán Chi phí bán hàng


45

4.1.3. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp

55

4.2. Kế toán hoạt động tài chính

61

4.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

61

4.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

62

4.3. Kết toán hoạt động khác

63

4.3.1. Kế toán thu nhập khác

63

4.3.2. Kế toán chi phí khác

64


4.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

64

4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

66

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

70

5.1. Kết luận

70

5.2. Đề nghị

72

TÀI LIỆU THAM KHẢO

75

PHỤ LỤC

vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BĐS

Bất động sản

CP QLDN

Chi phi quản lý doanh nghiệp

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu



Giám đốc

GTGT


Giá trị gia tăng



Hoá đơn

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

HTTK

Hệ thống tài khoản

KD

Kinh doanh

KH

Khách hàng

KT

Kế toán

KTT

Kế toán trưởng


LN

Lợi nhuận

NQ

Nghị quyết

PC

Phiếu chi

PT

Phiếu thu

SP

Sản phẩm

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TH

Trường hợp

TN


Thí nghiệm

TNDN

Thu nhập doanh gnhiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

VPĐD

Văn phòng đại diện

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. So Sánh Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của TT qua 2 năm 2007 và
2008

69

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của TT

6

Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại TT

8

Hình 2.3. Trình tự ghi sổ Kế Toán tại đơn vị

10

Hình 3.1. Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Thuần

18

Hình 3.2. Quy Trình Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán

20

Hình 3.3. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Bán Hàng

21

Hình 3.4. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Quản Lý DN

22

Hình 3.5. Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính


24

Hình 3.6. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Tài Chính

26

Hình 3.7. Quy Trình Kế Toán Thu Nhập Khác

27

Hình 3.8 Quy Trình Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

34

Hình 4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ của chu trình doanh thu tại đơn vị

38

Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu tháng 12/2008

44

Hình 4.3. Lưu đồ luân chuyển chứng từ trả lương nhân viên thí nghiệm

50

Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng Tháng 12/2008

54


Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán CP QLDN Tháng 12/2008

60

Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán DT Hoạt Động Tài Chính Tháng 12/2008

62

Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoat Động Tài Chính Tháng 12/2008

63

Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác Tháng 02/2008

64

Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Năm 2008 68

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng Cân Đối Kế Toán Năm 2008
Phụ lục 2. Phiếu Tình Trạng Kinh Doanh Năm 2008
Phụ lục 3. Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 2008
Phụ lục 4. Bảng Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính
Phụ lục 5. Tờ Khai Tự Quyết Toán Thuế TNDN

xi



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, đất nước ta trong quá trình hội nhập và phát triển, nhu cầu cuộc sống
vì thế cũng được nâng cao, các công ty, doanh nghiệp địa ốc và xây dựng ngày càng
hình thành nhanh chóng. Các DN trong nước ngoài việc cạnh tranh với các doanh
nghiệp trong nước, họ còn cạnh tranh với các công ty nước ngoài- là những tập đoàn
xây dựng lớn về qui mô hoạt động cũng như về vốn kinh doanh. vậy phải làm sao để
tồn tại và phát triển? Đó là vấn đề hết sức sống còn, đòi hỏi các công ty trong nước cần
đề ra những biện pháp đúng đắn trong chiến lược kinh doanh nhằm mục tiêu tối đa hoá
lợi nhuận đạt ở mức cao nhất.
Đó là thách thức đặt ra cho các nhà quản lý. Họ cần tìm cách tăng doanh thu và
kiểm soát chi phí hiệu quả. Vì vậy các yếu tố doanh thu, chi phí và lợi nhuận là những
yếu tố không thể tách rời trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Để có giải pháp cụ thể cho hoạt động cần nắm rõ thông tin các vấn đề trên ,
công tác kế toán về doanh thu- chi phí là hết sức cần thiết, qua việc xác định các khoản
doanh thu, thu nhập khác, các khoản chi phí, doanh nghiệp có thể biết được kết quả
hoạt động kinh doanh của mình như thế nào. Những thông tin này có ý nghĩa đặt biệt
quan trọng giúp doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá và lựa chon phương án kinh
doanh tối ưu. Kế toán còn đề xuất những kiến nghị hợp lý, nhanh chóng kịp thời và
chính xác để sửa chữa đúng quy định kế toán trong công ty.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh ở các doanh nghiệp, cùng sự hướng dẫn tận tình của Thầy Tôn Thất Đào, em
xin chọn đề tài “Kế toán doanh thu- chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Trung
Tâm Phát Triển Công Nghệ Kỹ Thuật Giao Thông” làm khoá luận tốt nghiệp của
mình.



1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát công tác hạch toán kế toán về xác định kết quả kinh doanh tại Trung
Tâm Phát Triển Công Nghệ Kỹ Thuật Giao Thông, từ đó đưa ra nhận xét về ưu và
nhược điểm của hệ thống kế toán hiện hành, đề xuất những biện pháp để hoàn thiện
hơn công tác kế toán của đơn vị.
Xác định doanh thu và chi phí là một quá trình trong công tác kế toán, đòi hỏi
sự chính xác và cẩn thận, đây là công việc cần thiết của một kế toán viên. Những
thông tin cần thiết cho việc đánh giá và phân tích tình hình hoạt động tài chính để giúp
Ban Quản Lý, Giám Đốc điều hành đưa ra sự lựa chọn tối ưu.
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, tiếp cận thực tế tại TT, em sẽ có cơ hội vận
dụng những kiến thức của mình vào thực tế. Từ đó rút ra những bài học quý báu,
những kinh nghiệm bổ ích phục vụ cho nghề nghiệp tương lai sau này.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận
▪ Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Trung Tâm Phát Triển Công Nghệ
Kỹ Thuật Giao Thông (Bình Thạnh)
▪ Về thời gian: Đề tài đựoc tiến hành nghiên cứu từ 03/2009 đến 06/2009.
1.4. Cấu trúc của khoá luận
Khoá luận bao gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề tài
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu về Trung Tâm phát Triển Công Nghệ Kỹ Thuật Giao Thông, bao
gồm quá trình hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức, đặc điểm kinh doanh của Trung
Tâm.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, phương pháp hạch toán kế toán về doanh thu bán
hàng, gái vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, và xác định
kết quả kinh doanh.
Chương 4: Kết quả và thảo luận


2


Phản ánh doanh thu và chi phí, tình hình hoạt động tài chính của trung tâm, xác
định kết quả kinh doanh. Qua đó đánh giá, phân tích, nhận xét tình hình hoạt động
kinh doanh và hệ thống hạch toán kế toán.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra ưu nhược điểm, trên cơ sở đó đề xuất ý
kiến nhằmhoàn thiện công tác kế toán tại trung tâm.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Trung Tâm Phát Triển Công Nghệ Kỹ Thuật Giao Thông được thành lập và bắt
đầu hoạt động vào ngày 16/05/2003 theo nghị quyết số 867/QĐ – BXD của Bộ Xây
Dựng; Đồng thời, Trung Tâm cũng chịu sự quản lý trực tiếp của sở Khoa Học – Công
Nghệ.
▪ Tên chính thức là: Trung Tâm Phát Triển Công Nghệ Kỹ Thuật Giao Thông
▪ Tên gọi quốc tế là: Transportation Technology Development Center.
▪ Tên viết tắt là: TRATEC
▪ Trụ sở chính: 334B18, Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
▪ Điện thoại: (08) 5164889 – (08) 5162474
▪ Fax: (08) 5162474
▪ Mã số thuế của Trung Tâm: 0302945262
¾ Lĩnh vực kinh doanh
Tư vấn khảo sát thiết kế công trình thi công; Nghiên cứu khoa học công nghệ;

Thẩm định thiết kế; Thí nghiệm kiểm tra chất lượng công trình.
¾ Quy mô về vốn
Vốn kinh doanh: 3.000.000.000 VNĐ, trong đó có: Vốn cố định: 2.285.042.683
VNĐ và Vốn lưu động: 714.957.362 VNĐ
Trung Tâm có tài khoản mở tại Ngân Hàng Viet Com Bank Tân Thuận chi
nhánh Bình Thạnh. Số tài khoản 0181000108544,
Tài khoản tại Ngân Hàng Công Thương chi nhánh Thái Bình. Số tài khoản:
540D01239.
¾ Quy mô về nguồn nhân lực


Năm 2003, TT có 15 nhân viên, trong đó có 5 nhân viên quản lý. Sau 5 năm
hoạt động, tức năm 2008 TT có 43 nhân viên (Trong đó nhân viên quản lý có 6 người).
2.2. Quy mô hoạt động và nhiệm vụ của Trung Tâm
2.2.1. Quy mô hoạt động của Trung Tâm
Ngay từ khi được thành lập, Trung Tâm đã và đang cố gắng phát triển không
ngừng. Trụ sở đặt tại 334B18, Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP.HCM.
Năm 2006, Trung Tâm đã nộp thuế thu nhập DN vào ngân sách nhà nước là
256.076.310 VNĐ.
2.2.2. Nhiệm vụ của Trung Tâm
▪ Nghiên cứu phát triển công nghệ kỹ thuật giao thông, dân dụng, công nghiệp,
thuỷ lợi, chuyển giao công nghệ mới của các nước vào Việt Nam.
▪ Hoạt động tư vấn đầu tư,lập dự án, quản lý dự án, khảo sát địa chất, địa hình,
thuỷ văn và công trình ngầm.
▪ Thiết kế cơ sở, kỹ thuật và bản vẽ thi công.
▪ Tư vấn giám sát, thí nghiệm vật liệu và kiểm tra chất lượng công trình giao
thông (dân dụng và công nghiệp), thẩm tra thiết kế và tổng dự toán, kiểm tra và chứng
nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng, thí nghiệm vật liệu và kiểm tra
chất luợng công trình.
▪ Hợp tác trong nước, quốc tế để phát triển công nghệ kỹ thuật giao thông và

dân dụng.
2.2.3. Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản lý văn phòng và kinh doanh
▪ Nhà văn phòng phục vụ cho công tác quản lý và phục vụ kinh doanh.
▪ Máy móc thiết bị cho việc lưu trữ và xử lý dữ liệu, in ấn tài liệu…
▪ Hệ thống điện thoại giao dịch, thông tin với khách hàng, đối tác và nội bộ.
2.2.4. Hướng phát triển trong tương lai
▪ Hoàn thiện cơ cấu, hoạt động của TT ở tất cả các phòng ban.
▪ Mở rộng phạm vi hoạt động ở tất cả các Quận - Huyện trong Tp. Hồ Chí Minh
và các tỉnh, thành trong cả nước.
▪ Tích cực đấu thầu các dự án và các công trình lớn.
▪ Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.

5


2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của trung tâm
2.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của TT
GIÁM ĐỐC

PGĐ KỸ THUẬT

PGĐ TÀI CHÍNH

P KẾ TOÁN

P GIÁM
SÁT

P THÍ NGHIỆM


2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ cấu tổ chức Trung Tâm
Ban Giám Đốc gồm Giám Đốc và Phó Giám Đốc
Giám Đốc:
- Là người đứng đầu Trung Tâm, có quyền hạn cao nhất và chịu trách nhiệm về
tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động của TT. GĐ chịu trách nhiệm trước pháp luật
về mọi hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động đầu tư của TT, và hoàn thành nghĩ
vụ với nhà nước theo đúng luật quy định.
- Điều hành mọi hoạt động của TT theo đúng kế hoạch, chính sách, PL của nhà
nước. Tiếp nhận các NQ, quy định, … của Nhà Nước, Chính Phủ ban hành và hướng
dẫn trực tiếp xuống các phòng ban. Quyết định tất cả các hoạt động liên quan đến hoạt
động hằng ngày của TT. Đề xuất phương án đầu tư KD trong năm tài chính.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch KD và phương án đầu tư của TT.
- Bổ nhiệm hay miễn nhiệm hay cắt chức tất cả các chức danh quản lý trong
TT. Quyết định và phụ cấp đối với lao động trong TT.
- Ký hợp đồng lao động và thảo ước lao động.
Phó Giám Đốc gồm Phó Giám Đốc Tài Chính Và Phó Giám Đốc Kỹ Thuật
Chịu trách nhiệm trước GĐ về mặt theo dõi, đôn đốc mọi hoạt động ở TT.
6


Phòng kế toán:
- Tham mưu cho Ban GĐ và thực hiện các công tác quản lý thu chi tài chính
của toàn TT.
- Tổ chức ghi chép các số liệu phát sinh và kiểm kê hạch toán các nghiệp vụ.
- Lưu trữ các chứng từ liên quan đến hoạt động KD của TT.
- Tổ chức thanh toán quyết toán từng hợp đồng khi đã thực hiện xong.
- Thực hiện các chế độ thống kê và lập báo cáo, các biểu mẫu quy định lập từng kỳ.
Phòng thí nghiệm: bao gồm thí nghiệm vật liệu và thí nghiệm địa chất, nền móng.
- Thí nghiệm vật liệu: Chịu trách nhiệm về những thí nghiệm liên quan đến vật

liệu như: Bê tông, cát, đất, ximăng, thép,…
- Thí nghiệm địa chất nền móng: Chịu trách nhiệm về những thí nghiệm liên
quan đến nền, cọc, khảo sát địa chất, đất đá cho công trình.
Phòng giám sát: gồm thiết kế và khảo sát
- Thiết kế: Thiết kế kỹ thuật thi công xây dựng các công trình.
- Giám sát: Giám sát và theo dõi về mặt kỹ thuật của các công trình thí
nghiệm của TT.
2.4. Tổ chức công tác kế toán
2.4.1. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
2.4.2. Chế độ kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán trên máy vi tính theo hình thức ghi sổ
Nhật ký chung.
2.4.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Áp dụng theo hệ thống biểu mẫu chứng từ do Bộ Tài Chính ban hành theo QĐ
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính, TT đang sử dụng
các loại chứng từ:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
7


- Hoá đơn GTGT
- Biên bản điều chỉnh hoá đơn
- Biên bản huỷ hoá đơn
- Bảng thanh toán lương, bảo hiểm xã hội…
Tài khoản sử dụng:

TT áp dụng HTTK căn cứ hệ thống TK ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
2.4.4. Hình thức tổ chức và bộ máy kế toán
a) Hình thức tổ chức công tác kế toán
TT sử dụng hình thức KT tập trung
- Tập trung: Toàn bộ công việc kế toán như: Phân loại chứng từ, kiểm tra, định
khoản, ghi sổ, lập báo cáo tài chính, lập báo giá các công trình,… đều do phòng kế
toán – tài vụ của TT chỉ đạo. Tại TT, kế toán tổng hợp lập báo cáo các quyết toán
chung cho toàn TT theo tháng, quí, năm, trích lập các khoản phải thanh toán với nhà
nước, khen thưởng,…
- Phương pháp đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá
- Nguyên giá TSCĐ bao gồm: Giá theo hợp đồng + chi phí lắp đặt.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng
b) Bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại TT

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN
THANH TOÁN

KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG

8

THỦ QUỸ


2.4.5. Nhiệm vụ của các bộ phận kế toán tại trung tâm

2.4.5.1. Kế Toán Trưởng
Là người chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán tại TT, có nhiệm vụ kiểm
soát tài chính trong TT. Chịu trách nhiệm về việc tổ chức hạch toán KT và lưu chuyển
chứng từ KT tại TT Cuối mỗi quý KTT tập hợp các chứng từ để lên BCTC.
Tổ chức công tác kế toán. Công tác thống kê và bộ máy kế toán, thống kê phù
hợp với phương hướng tổ chức KD của TT.
Thực hiện phản ánh và báo cáo kịp thời lên Ban Giám Đốc.
Kiểm tra, giám sát và thực hiện các vấn đề như: Báo cáo thuế, quyết toán thuế,
theo dõi sổ sách, quản lý vật tư - hàng hoá, công nợ, các hợp đồng kinh tế, lưu trữ hoá
đơn, số liệu, chứng từ của các văn phòng đại diện ở các tỉnh tập hợp về.
Tham mưu cho Ban GĐ về mặt tài chính và các vấn đề hoạt động, quản lý TT.
Thực hiện các nghị quyết, đề xuất với GĐ như: khen thưởng, phê bình nhân viên TT.
2.4.5.2. Thủ Quỹ
Có nhiệm vụ giữ tiền và đảm nhận công việc thu chi tại quỹ. Đối chiếu với kế
toán viên hàng ngày để đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình thu chi tại TT.
Thực hiện công việc thu chi tiền. Quản lý, bảo quản tiền mặt tại quỹ và theo dõi
tiền gửi ngân hàng.
Thu tiền bán hàng, các khoản thu khác, thanh toán tiền cho nhà cung cấp, thanh
toán khác (nếu có) như: có phiếu thu hoặc chi, lệnh thu hoặc chi có ký duyệt của Ban GĐ.
Vào sổ quỹ tiền mặt và phải báo cáo cho KTT về số tiền mặt thực tế đã thu, đã chi.
2.4.5.3. Kế toán tiền lương
Tổng hợp về lao đông, tính lương và các khoản trích theo lương như: BHXH,
BHYT, KPCĐ va các đối tượng lao động đồng thời khấu trừ vào lương các khoản theo
quy định.
2.4.5.4. Kế toán thanh toán
Tổ chức công tác thanh toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và lương.
2.4.6. Hình thức sổ kế toán áp dụng
TT áp dụng hình thức “Nhật ký chung” để ghi sổ kế toán

9



Hình 2.3. Trình tự ghi sổ Kế Toán tại đơn vị
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật Ký đặc biệt

Sổ Nhật Ký Chung

Sổ Cái

Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân
đối số phát
sinh
Báo Cáo Tài Chính

Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật Ký Chung, đồng thời căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật Ký Chung chuyển sổ Sổ Cái theo các tài khoản kế toán liên quan đến
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đồng thời, kế toán chi tiết phản ánh các nghiệp vụ phát
sinh vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

TT không mở các sổ Nhật Ký đặc biệt, nhưng trong trường hợp TT mở các sổ
Nhật Ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ,
ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật Ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3,5,10… ngày) hoặc
cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật Ký đặc biệt, lấy số
liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một
nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật Ký đặc biệt (nếu có).
10


Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, căn cứ số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái, Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) và Bảng cân đối số phát sinh được
dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối
số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật Ký
chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật Ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng
lặp trên các sổ Nhật Ký đặc biệt) cùng kỳ.
Sổ Nhật Ký chung, các sổ cái tài khoản được thiết kế trên phần mềm Microsoft
Excel, vì vậy các thao tác kế toán được thực hiện tương đối tự động nhờ các công thức
được thiết lập.
2.4.7. Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán
a) Báo cáo quản trị
Để đảm bảo việc cung cấp thông tin cho nhu cầu quản trị, kế toán cung cấp các
báo cáo như:
- Báo cáo thu chi tiền.
- Báo cáo tình hình công nợ.
- Báo cáo doanh thu, chi phí.
b) Báo cáo cơ quan chức năng
Hàng kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp sổ sách kế toán và lập các báo cáo phục vụ

việc báo cáo với cơ quan chức năng, gồm:
- Báo cáo thuế.
- Sổ kế toán.
- Báo cáo tài chính.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Một số định nghĩa – khái niệm
3.1.1. Định nghĩa kế toán
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích, cung cấp các thông tin kinh
tế tài chính dưới các hình thức giá trị, hiện vật hoặc thời gian lao động.
3.1.2. Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuât kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và giá trị giá vốn hàng bán (gồm cả SP, hàng hoá, BĐS đầu tư và dịch vụ, giá thành
SX của SP xây lắp, CP liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như:
CP khấu hao, CP sửa chữa, nâng cấp, CP cho thuê hoạt động, CP thanh lý, nhượng bán
bất động sản đầu tư), CP bán hàng và CP quản lý doanh nghiệp.
3.1.3. Ý nghĩa của việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của DN được kế toán phản ánh thông
qua nghiệp vụ hạch toán kế toán. Kết quả báo cáo tài chính hàng năm của các DN là
tài liệu quan trọng được thực hiện bởi công tác kế toán. Báo cáo hoạt động sản xuất
kinh doanh không chỉ phản ánh một cách tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh mà DN đã thu được trong một thời kỳ nhất định mà nó còn là nguồn tài liệu
quan trọng giúp các nhà quản trị hoạch định ra những chiến lược kinh doanh đúng đắn
giúp DN phát triển và hoạt động có hiệu quả hơn trong tương lai.
Vì mục tiêu hàng đầu của DN luôn là làm thế nào để đạt được lợi nhuận cao

nhất. Để đạt đựơc điều đó thì không những DN phải luôn cải tiến công nghệ để nâng
cao chất lượng mà còn phải chú ý đến các khoản mục CP, DT và việc tính toán kết quả
DT trong kỳ của DN sao cho chính xác và để lấy đó làm cơ sở, chỉ tiêu cho kỳ hoạt
động tiếp theo. Do vậy công việc phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương án kinh


doanh, đầu tư sao cho có hiệu quả nhất. Điều này phụ thuộc rất lớn vào thông tin kế
toán cung cấp cho nhà quản trị phải đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và trung thực.
3.1.4. Các hình thức ghi nhận thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị từ bộ phận kế toán
Theo chế độ kế toán hiện hành của nhà nước, có các hình thức ghi sổ kế toán sau :
a) Nhật ký sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh được ghi chép theo
trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp
duy nhất là nhật ký sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ cái là các chứng từ gốc hoặc bảng
tổng hợp chứng từ gốc.
b) Chứng từ ghi sổ: Mỗi nghiệp vụ hay nhiều nghiệp vụ phát sinh có nội dung
giống nhau trước khi ghi vào sổ cái được ghi vào chứng từ ghi sổ, các chứng từ ghi sổ
phải đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để làm căn cứ xác định tính pháp lý của
các nghiệp vụ.
c) Nhật ký chứng từ: Theo hình thức này các chứng từ kế toán được ghi vào
các nhật ký chứng từ và các bảng kê. Từ nhật ký chứng từ cuối tháng ghi chép một lần
vào sổ cái, ghi Có của tài khoản trên nhật ký chứng từ và ghi Nợ của tài khoản kế toán
trên bảng kê.
d) Nhật ký chung: Là các hình thức sổ nhật ký chung làm sổ kế toán căn bản
để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và theo định khoản
kế toán làm căn cứ ghi sổ cái.
e) Kế toán trên máy tính: Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định TK Nợ, Có để nhập dữ
liệu trên máy tính theo các bảng biểu có sẵn trong phần mềm kế toán. Cuối tháng kế toán
thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp

với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và đảm bảo chính xác trung thực theo thông tin
đã nhập.Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp được in ra giấy, đóng thành quyển và
thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định sổ kế toán ghi bằng tay
3.2. Kế toán quá trình tiêu thụ
3.2.1. Khái niệm
Tiêu thụ là quá trình cung cấp SP cho KH và thu được tiền hàng hoặc được KH
chấp nhận thanh toán.
13


Có nhiều phương thức phổ biến để tiêu thụ TP, có thể đó là tiêu thụ SP theo
phương thức xuất bán trực tiếp cho KH, cũng có thể đó là tiêu thụ SP theo phương thức
xuất gửi đại lý bán. Nếu DN tiêu thụ SP theo phương thức xuất bán trực tiếp cho KH, DN
có thể bán hàng theo giá bán trả ngay, cũng có thể bán hàng theo giá bán trả góp; DN có
thể xuất bán SP cho KH và thu được tiền hàng hoặc được KH chấp nhận thanh toán, cũng
có thể xuất bán SP cho KH theo phương thức trao đổi hàng không tương tự.
3.2.2. Kế toán về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm.
Doanh thu: là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế DN đã thu được hoặc sẽ thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của DN, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
Bán hàng: bán SP do DN SX ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư.
Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động…
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh DT như bán SP, hàng hoá và cung cấp dịch
vụ cho KH bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Tài khoản sử dụng.TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511.

+ Bên nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tính trên DT bán hàng thực tế của SP, hàng hoá, dịch vụ đã
cung cấp cho KH và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
- Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.
- Kết chuyển DT thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
+ Bên có: Doanh thu bán SP, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của DN đã thực
hiện trong kỳ kế toán.
(Tk này không có số dư cuối kỳ)
14


×