Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG SẢN XUẤT HOÀNG HÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.02 MB, 162 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG
SẢN XUẤT HOÀNG HÀ

NGUYỄN THỊ HỒNG CHI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TM - XD - SX Hoàng Hà” do Nguyễn Thị
Hồng Chi, sinh viên khóa 31, ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày

.

TÔN THẤT ĐÀO
Người hướng dẫn,

Ngày


tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ

Trước tiên con xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cha mẹ, người đã sinh thành
và nuôi dưỡng để con có được ngày hôm nay,cảm ơn những người thân trong gia đình
đã động viên, giúp sức cho con trong suốt bốn năm đại học.
Gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, những người đã tận tâm dạy dỗ và truyền đạt cho em vốn kiến thức quý giá làm
hành trang để bước vào đời.
Gởi lời cảm ơn đến thầy Tôn Thất Đào, giảng viên khoa kinh tế đã tận tình

hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận.
Gởi lời cản ơn đến toàn thể công ty TNHH TM-XD-SX Hoàng Hà, đặc biệt gởi
lời cảm ơn chân thành nhất đến các anh chị phòng kế toán công ty đã chỉ dạy và giúp
đỡ tôi rất nhiệt tình.
Cuối cùng cho tôi gởi lời cảm ơn đến những người bạn thân thương nhất của
tôi, những người cùng tôi chia sẽ niềm vui và nỗi buồn trong suốt quãng đời sinh viên.
Chân thành cảm ơn!


NỘI DUNG TÓM TẮT

NGUYỄN THỊ HỒNG CHI. Tháng 06 năm 2009. “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí
và Tính Giá Thành Sản Phẩm tại Công Ty TNHH TM – XD – SX Hoàng Hà”.

NGUYEN.THI HONG CHI. June 2009. “Cost Accounting and Determination
of The. Actual Unit Value of The Constructional Product at Hoang Ha
Engineering & Construction ., LTD”.

Mục đích chính của đề tài là tìm hiểu tình hình thực tế về kế toán giá thành tại
công ty TNHH TM – XD – SX Hoàng Hà. Qua đó, xem xét sự vận dụng các chế độ
kế toán tại công ty trong điều kiện thực tế nhằm tìm ra những cách hạch toán chưa hợp
lý. Cuối cùng, đưa ra những nhận xét và kiến nghị nhằm giúp hoàn thiện thêm công tác
kế toán tại công ty.
Đi sâu nghiên cứu những nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, đặt biệt là các
nghiệp vụ về chi phí.
Đề tài vận dụng phương pháp mô tả giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm
bắt vấn đề.

1



CHƯƠNG 1

1

MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục đích nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.3.1. Phạm vi thời gian

2

1.3.2. Phạm vi không gian

2

1.4. Nội dung nghiên cứu


2

1.5. Cấu trúc luận văn

2

CHƯƠNG 2

4

TỔNG QUAN

4

2.1. Giới thiệu về công ty

4

2.1.1. Giới thiệu chung

4

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển

4

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

5


2.1.4. Tình hình hoạt động trong năm 2008

6

2.2. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động của công ty

7

2.2.1. Thuận lợi

7

2.2.2. Khó khăn

8

2.2.3. Phương hướng hoạt động và phát triển

8

2.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

8

2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

9

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận_ Mối quan hệ giữa các bộ phận với

nhau
9
2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty

13

2.4.1. Tổ chức công tác kế toán

13

2.4.2. Hình thức kế toán

14

2.4.3. Đặt điểm công tác kế toán tại công ty

15

v


CHƯƠNG 3

16

3.1. Nội dung nghiên cứu

16

3.1.1. Khái niệm xây dựng cơ bản


16

3.1.2 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất

16

3.1.3. Đặc điểm sản xuất xây lắp

18

3.1.4. Phương thức xây lắp

18

3.1.5. Các loại giá thành trong sản xuất xây lắp

19

3.1.6. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

20

3.1.7. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp 20
3.1.8. Đối tượng tính giá thành và kì tính giá thành

21

3.1.9. Mối quan hệ giữ đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành


22

3.1.10. Nguyên tắc kế toán doanh thu và chi phí liên quan đến hoạt động xây lắp
23
3.1.11. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

23

3.1.12. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

25

3.1.13. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

26

3.1.14. Kế toán chi phí sản xuất chung

30

3.1.15. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh phụ và xây lắp phụ

32

3.1.16. Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ

33

3.1.17. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp


34

3.1.18. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

34

3.2. Phương pháp nghiên cứu

37

3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin

37

3.2.2. Phương pháp phân tích

37

CHƯƠNG 4

38

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

38

4.2. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty
39
4.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí


39
vi


4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất

40

4.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

40

4.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp

49

4.3.3. Chi phí sử dụng máy thi công

54

4.3.4. Chi phí sản xuất chung

54

4.3.5. Kế toán thuê thầu phụ gia công

62

4.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp


64

4.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất

64

4.4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang

64

4.4.3. Giá thành sản phẩm xây lắp

65

CHƯƠNG 5

66

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

66

5.1. Kết luận

66

5.1.1. Về mặt tổ chức sản xuất và quản lí:

66


5.1.2. Về mặt tổ chức công tác kế toán

67

5.1.3. Về mặt chứng từ, chính sách kế toán, và sổ sách kế toán

67

5.1.4. Về công tác kế toán chi phí và tính Z sản phẩm xây lắp

68

5.2.3. Về công tác kế toán chi phí và tính Z sản phẩm xây lắp

72

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BH

Bảo hiểm

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ tài chính

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CC_DC

Công cụ_Dụng cụ

CN

Công nhân

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSDMTC


Chi phí sử dụng máy thi công

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSXDDCK

Chi phí sản xuất dỡ dang cuối kỳ

CPSXDDĐK

Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ

CPSXPSTK

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ


GTGT

Giá trị gia tăng

GV

Giá vốn

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KQKD

Kết quả kinh doanh

M

Khối lương

MTC

Máy thi công

NVL

Nguyên vật liệu




Quyết định

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

viii


SXP

Sản xuất phụ

TK

Tài khoản

TM

Thương mại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ


Tài sản cố định

XD

Xây dựng

XL

Xây lắp

XLP

Xây lắp phụ

Z

Giá thành

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1. Doanh Thu Công Ty Năm 2007 và 2008

7

Bảng 5.1. Biên Bản Giao Nhận Vật Tư


71

Bảng 5.1. Biên Bản Bàn Giao Công Cụ_Dụng Cụ

71

x


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý của Công Ty

9

Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán của Công Ty

13

Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ trên Máy Vi
Tính

14

Hình 3.1. Sơ Đồ Kế Toán Tổng Hợp CP NVLTT

25


Hình 3.2. Sơ Đồ Kế Toán Tổng Hợp CP NCTT

26

Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán CPSDMTC khi DN Tổ Chức Đội MTC Có Hạch Toán
Riêng

28

Hình 3.4. Sơ Đồ Cung Cấp Lao Vụ Máy Lẫn Nhau giữa Các Bộ Phận

29

Hình 3.5. Sơ Đồ Bán Lao Vụ Máy Lẫn Nhau Giữa Các Bộ Phận

29

Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán CP SD MTC khi DN Không Tổ Chức Đội MTC hoặc
Không Hạch Toán Riêng

29

Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán CP SDMTC trong Trường Hợp DN Thuê Ngoài MTC và
Tự Tổ Chức Sử Dụng

30

Hình 3.8. Sơ Đồ Tổng Hợp và Kết Chuyển CP SXC

32


Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Phụ

33

Hình 3.10. Sơ Đồ Kế Toán Chi Phí Sản Xuất và Tính Z Sản Phẩm

36

Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán Giao Khoáng Nội Bộ khi DN Không Tổ Chức Hạch
Toán Riêng

36

xi


Hình 3.12. Sơ Đồ Hạch Toán Giao Khoáng Nội Bộ khi DN Có Tổ Chức Hạch Toán
Riêng

37

Hình 4.1. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ mua NVL

42

Hình 4.2. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ CPNCTT

50


xii


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Hợp Đồng Kinh Tế giữa Công Ty TNHH TM – XD – SX Hoàng Hà và
Công Ty TNHH HYOSUNG Việt Nam.
Phụ lục 2. Đồng Kinh Tế giữa Công Ty TNHH TM – XD – SX Hoàng Hà và Công Ty
TNHH Cơ Khí Xây Dựng Thương Mại Thành Đan.
Phụ lục 3. Chứng Từ Ghi Sổ Chi Tháng 05/2008.
Phụ lục 4. Chứng Từ Ghi Sổ Khác Tháng 05/2008.
Phụ lục 5. Chứng Từ Ghi Sổ Xuất Tháng 05/2008.

xiii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
 Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới tác động rất lớn đến sự tồn tại và phát triển
của các DN trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Để đứng vững và vượt qua
những khó khăn ở hiện tại và trong tương lai, DN cần tích cực thực hiện mọi biện pháp
nhằm tạo ra lợi nhuận, duy trì sự hoạt động ổn định.
 Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của tất cả các DN, quyết định sự tồn tại và
phát triển của DN. Một trong những yếu tố tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến lợi
nhuận là chi phí. Để đạt được lợi nhuận tối đa DN phải tìm mọi biện pháp tối thiểu hóa
chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
 Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa quan trọng trong quản lý và
đánh giá hiệu quả chất lượng SXKD. Việc hạch toán chi phí chính xác, kịp thời, khoa

học là điều kiện cần thiết để DN khai thác, thúc đẩy tiềm năng sản xuất, nâng cao khả
năng cạnh tranh của DN với các DN khác hoạt động trong cùng một lĩnh vực và trong
nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển như hiện nay.
 Nói tóm lại giá thành là mối quan tâm hàng đầu của các DN đồng thời cũng là
mối quan tâm của các cơ quan chức năng nhà nước trong công tác quản lý việc thực
hiện nghĩa vụ của DN đối với nhà nước.
 Nhận thức được tầm quan trọng của giá thành, cùng với sự chấp thuận của khoa
Kinh Tế trường Đại Học Nông Lâm, sự hướng dẫn tận tình của thầy Tôn Thất Đào và
sự giúp đỡ nhiệt tình của phòng kế toán công ty TNHH TM – XD – SX Hoàng Hà tôi
quyết định chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp”
tại công ty TNHH TM – XD – SX Hoàng Hà.


1.2. Mục đích nghiên cứu
Khảo sát công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty TNHH TM – XD – SX Hoàng Hà. Qua đó, nhận diện các điểm mạnh và các
tồn tại của công tác kế toán tại công ty, làm cơ sở cho các đề xuất nhằm hoàn thiện
từng bước công tác kế toán của công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 01/03/2009 đến ngày 15/05/2009.
1.3.2. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại phòng Kế toán – Tài chính của công ty TNHH TM –
XD – SX Hoàng Hà.
1.4. Nội dung nghiên cứu
Do đặc trưng của nghành xây lắp là sản phẩm mang tính đơn chiếc, riêng lẽ,
thời gian thi công dài, trong cùng một thời gian có thể thi công nhiều công trình khác
nhau, ở nhiều địa điểm khác nhau.Vì thời gian thực tập có hạn để dễ cho việc nghiên
cứu, tôi chọn một công trình cụ thể: “Thi công và lắp đặt bồn Blending 200m3,
Emergency 200m3 và Bunker 700 m3”.

1.5. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
 Chương 1: Mở Đầu
Nêu lý do, ý nghĩa của việc lựa chọn đề tài, nội dung, phạm vi nghiên cứu.
 Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu về công ty nơi nghiên cứu, sơ đồ tổ chức của công ty, bộ máy kế
toán, hình thức kế toán áp dụng.
 Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày chi tiết những vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu và giới
thiệu một cách có hệ thống các phương pháp nghiên cứu mà đề tài đang sử dụng để đạt
được mục tiêu nghiên cứu.
2


 Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày quy trình tập hợp chi phí và tính Z sản phẩm tại công ty.
Rút ra một số nhận xét về quy trình tập hợp chi phí và tính Z.
 Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Đưa ra kết luận về việc tổ chức công tác kế toán của công ty, về mặt chứng từ
và tài khoản kế toán mà công ty áp dụng so với qui định của nhà nước.
Đưa ra một số ý kiến nhận xét và đề nghị nhằm củng cố và hoàn thiện thêm
công tác kế toán của công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về công ty

2.1.1. Giới thiệu chung
Tên công ty: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại, Xây Dựng, Sản
Xuất Hoàng Hà.
Tên viết tắt: Công ty TNHH TM – XD – SX Hoàng Hà.
Tên giao dịch: Hoang Ha Engineering & Construction ., LTD.
Nhà máy sản xuất đặt tại: Quốc lộ 13, khu phố Đông Nhì, thị trấn Lái Thiêu,
huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương. Tel: 0650 757 91_Fax: 0650 759 255.
Văn phòng đại diện: Nhà 6 – 7 Block A, lầu II, chung cư Cửu Long, 351/31 Nơ
Trang Long, khu thương mại Bình Hòa, phường 13, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ
Chí Minh. Tel: 08-445-2104 _ Fax: 08-445-2102.
Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 4602000171, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Bình Dương cấp.
Mã số thuế: 3700367753.
Website: www.hoangha-engineering.com
Email:
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH TM – XD – SX Hoàng Hà tiền thân là đội thi công chuyên làm
các công trình nhà xưởng trong các khu công nghiệp từ năm 1991.


Năm 2001, ông Phạm Ngọc Hoàng đứng ra thành lập công ty TNHH TM – XD
– SX Hoàng Hà. Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 4602000171, do Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp.
Trụ sở chính tại: Quốc lộ 13, khu phố Đông Nhì, thị trấn Lái Thiêu, huyện
Thuận An, tỉnh Bình Dương. Số vốn điều lệ ban đầu là 1.000.000.000 đồng.
Năm 2005 thành lập văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh: 129
Nguyễn Cửu Vân, phường 17,quận Bình Thạnh. Giấy phép đăng kí kinh doanh số:
4122002195, do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Năm 2007 là năm có tính chất quan trọng, mở ra bước ngoặc cho sự phát triển

mạnh mẽ của công ty. Với sự gia nhập WTO của Viêt Nam đã thúc đẩy các nhà đầu tư
nước ngoài sang Việt Nam kinh doanh. Để hòa nhập và nắm bắt xu thế của thời đại
ban giám đốc công ty đã quyết định:
Dời văn phòng đại diện từ 129 Nguyễn Cửu Vân, phường 17,quận Bình
Thạnh về Nhà 6-7 Block A, lầu II, chung cư Cửu Long, 351/31 Nơ Trang Long, khu
thương mại Bình Hòa, phường 13, quận Bình Thạnh,thành phố Hồ Chí Minh.
Tăng vốn điều lệ từ 1 tỷ đồng lên 10 tỷ đồng.
Tháng 03 năm 2009 công ty thành lập thêm chi nhánh tại: Ấp 1, xã Tóc Tiên,
huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
a) Chức năng
Xây dựng các công trình nhà xưởng kết cấu thép
Xây dựng các công trình xử lý nước thải liên quan đến xử lý môi trường.
Thực hiện các công trình chế tạo thiết bị, hệ thống điều không, vì kèo thép.
b) Nhiệm vụ
Trong cơ chế thị trường ngày càng mở rộng, việc xây dựng cơ sở hạ tầng ngày
càng phát triển đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng nhà xưởng, đây là điều kiện thuận lợi
để công ty phát triển mạnh về lĩnh vực này.
Để tận dụng cơ hội này, nhiệm vụ cơ bản hiện nay đặt ra cho công ty là tạo ra
những sản phẩm mà thực tế giá cả có thể chấp nhận được song chất lượng phải cao,
đáp ứng tốt nhu cầu xã hội. Điều quan trọng để công ty phát triển ngày càng lớn mạnh

5


hơn là phải tạo được uy tín, lòng tin ở khách hàng, đặt nền móng cho sự hợp tác lâu
dài hơn trong tương lai.
Là công ty hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam, công ty luôn thực
hiện theo đúng chủ trương, chính sách và pháp luật của nhà nước.
Bảo tồn và phát triển vốn, sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.

Thực hiện và hoàn thành các mục tiêu do Ban giám đốc đề ra.
Tổ chức, bố trí, hoàn thiện cơ cấu tổ chức và quản lý nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh, đảm bảo, chăm lo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
cán bộ công nhân viên.
Thực hiện tốt các chính sách của nhà nước đối với người lao động.
Thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.
c) Quyền hạn
Công ty có quyền được xây dựng các quy chế trong khuôn khổ của công ty như:
xây dựng, áp dụng các định mức lao động, đơn giá tiền lương, vật tư trên một đơn vị
sản phẩm trong khuôn khổ các định mức của nhà nước, của nghành.
Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với
mục tiêu, nhiệm vụ của công ty.
Được quyền tuyển chọn, bố trí, sử dụng lao động và các quyền lợi khác do luật
lao động và các luật khác quy định.
2.1.4. Tình hình hoạt động trong năm 2008
Trong năm 2008 công ty đã thực hiện thi công nhiều công trình lớn 262 công
trình như: Hợp đồng 04/HĐ-HTB_Trụ lưới sân Golf; HĐKT-TB-KTKH/08C09_Gia
công, chế tạo lắp đặt hệ thống đường ống phi tiêu chuẩn bổ sung; HĐKT-KCACC/08B01_Mái che nhà xưởng 3…
Đồng thời cũng hoàn thiện những công trình còn dở dang của năm 2007 là
công trình như: 08/SGHĐ-XL_Xây lắp nhà xưởng Nhà Máy bao bì số 1; 11/HĐ XD.07_Xây lắp bồn chứa : 2 bồn 2,000m3 và 7 bồn 500m3; HĐKT-KTKH/07L65_
Kết cấu sàn…
Doanh thu trong năm 2008 tăng lên rất nhiều, hơn gấp đôi so với doanh thu
năm 2007.

6


Trong năm 2008 khi các lĩnh vực sản xuất khác gặp nhiều khó khăn về vốn thì
DN do chủ động được nguồn vốn nên khối lượng công việc thi công liên tục, không bị
gián đoạn do đó không ảnh hưởng đến kế hoạch của ban giám đốc đề ra.

Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công Ty Năm 2007 và 2008
So sánh
Chỉ tiêu

ĐVT

2007

2008
Số lượng

Tỉlệ
%

Tài sản

Đồng

25.628.969.874 40.035.238.599

14.406.268.725

56

Doanh thu

Đồng

46.653.756.651 100.528.187.027


53.874.430.376

115

Giá vốn

Đồng

44.264.729.014 96.984.558.189

52.719.829175

119

Lợi nhuận

Đồng

2.389.027.637

1.154.601.201

48

3.543.628.838

Nguồn tin: Phòng Tài chính kế toán.
2.2. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động của công ty
2.2.1. Thuận lợi
Thành lập trong môi trường có áp dụng các chính sách khuyến khích đầu tư và

phát triển của tỉnh Bình Dương là điều kiện tốt để công ty phát triển với chế độ ưu đãi
cao.
Với chính sách của nhà nước là đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng để trở thành một
nước công nghiệp đã tạo điều kiện để công ty thực hiện nhiều hợp đồng hơn trong thời
gian tới.
Công ty sở hữu một lực lượng cán bộ công nhân viên có trình độ tay nghề và
chuyên môn cao nên thuận lợi trong việc triển khai công việc và hoàn thành nhanh
chóng công trình.
Với hơn 50 cán bộ kỹ thuật, quản lý chuyên môn cao, trình độ đại học và sau
đại học, nghiệp vụ vững vàng, năng động, nhiệt tình trong công việc và hơn 200 công
nhân lành nghề, tích cực lao động luôn gắn bó với công ty, đáp ứng các yêu cầu kỹ
thuật và tiến độ thi công công trình.
Là công ty TNHH nên công ty chủ động được trong quyết định sử dụng vốn của
mình sao cho hiệu quả nhất.
7


Trước khi thành lập công ty đã hoạt động trong lĩnh vực này khá lâu, đã tạo
được uy tín trên thị trường, do đó công ty được nhiều chủ đầu tư quan tâm và ưu tiên
trong việc thi công.
2.2.2. Khó khăn
Do đặc điểm của nghành xây lắp: Thời gian thi công tương đối dài và thi công
thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điếu kiện môi trường, thiên
nhiên, thời tiết nên nhiều khi gặp khó khăn trong việc thi công công trình vào mùa
mưa.
Do giá vật liệu ngày càng tăng, thị trường không ổn định nên công ty gặp không
ít khó khăn trong việc tìm kiếm đầu vào hợp lí và lập dự toán của công trình chính xác.
Việc thanh toán tiền chậm trễ của chủ đầu tư khi công trình đã hoàn thành và
bàn giao làm cho công ty gặp khó khăn trong quá trình thu hồi vốn để đầu tư vào các
công trình tiếp theo.

2.2.3. Phương hướng hoạt động và phát triển
Duy trì kế hoạch sản xuất bình thường, bám sát thị trường để ký hợp đồng với
khách hàng.
Song song với việc tổ chức thi công, sản xuất theo kế hoạch công ty cũng tham
gia đấu thầu để nhận lấy các công trình mới.
Trong quá trình thi công phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư để giải quyết khó
khăn ngay trong quá trình thi công tránh khi thi công xong lại gặp khúc mắc ảnh
hưởng cho công việc nghiệm thu.
Thường xuyên phát động các phong trào thi đua phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ
thuật để không ngừng nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao uy tín của
công ty trên thị trường. Công ty luôn đặt tiêu chí gắn kết chất lượng công trình với an
toàn trong thi công lên hàng đầu.
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

8


2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý của Công Ty
GIÁM ĐỐC

TỔNG
VỤ

PHÒNG
HÀNH
CHÁNH

Khối
Kết

Cấu
Xây
Lắp

PHÓ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH SẢN
XUẤT

PHÒNG
KINH TẾ
KẾ
HOẠCH

Khối
Kết
Cấu
Thiết
Bị

CÁC NHÀ
THẦU

Khối
Môi
Trường

PHÒNG
KẾ
TOÁN
TÀI

CHÍNH
Khối
Điều
Không

QUẢN ĐỐC
XƯỞNG

Bộ
Phận
Kỹ
Thuật

Bộ
Phận
Sản
Xuất

Bộ
Phận

Điện

Bộ
Phận
Qc

Thủ
Kho


CÁC ĐỘI THI
CÔNG
Nguồn tin: Phòng Hành Chính.

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận_ Mối quan hệ giữa các bộ phận với
nhau
 Giám đốc
-

Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của công ty, đảm bảo công ty tuân thủ

đúng các qui định của pháp luật và hoàn thành tốt nghĩa vụ với cơ quan nhà nước.
-

Xây dựng điều lệ tổ chức hoạt động của công ty, quyết định thành lập, giải thể,

sát nhập các phòng ban công ty.
-

Là công ty TNHH nên giám đốc toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công

ty. Đại diện công ty tham gia đấu thầu, kí kết hợp đồng kinh tế.
-

Trực tiếp kiểm tra, theo dõi tiến trình thi công của các đội thi công.

 Tổng vụ
9



-

Theo dõi, kiểm tra và đôn đốc hoạt động của các phòng ban chức năng của công

ty tại văn phòng đại diện.
-

Thiết lập kế hoạch tháng, quí, năm của công ty.

-

Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện kế hoạch trong toàn công ty.

-

Lập các hợp đồng kinh tế với các đối tác A-B.

 Phòng Kinh tế_Kế hoạch
-

Xây dựng và thiết lập đơn giá dự toán xây lắp phục vụ cho công tác đấu thầu và

quản lý hợp đồng.
-

Phối hợp với các phòng ban chức năng công ty, các đơn vị thành viên theo dõi,

đôn đốc việc thực hiện các hợp đồng kinh tế từ lúc bắt đầu cho đến lúc nghiệm thu bàn
giao quyết toán để thu hồi vốn cho công ty.
-


Phối hợp với phòng Kỹ thuật_Đầu tư quyết toán và thanh lý hợp đồng A-B.

-

Theo dõi việc thực hiện khối lượng để phối hợp với phòng kế toán tài chính tạm

ứng tiền nhân công và vật tư cho các đơn vị.
-

Đề xuất với lãnh đạo công ty về giá cả, nguồn thu mua vật tư.

-

Xây dựng định mức về vật tư, tiêu hao nguyên liệu, giám sát chặt chẽ các loại

chi phí lưu thông, các định mức vật tư trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
 Phòng Tổ chức_Hành chính
-

Tham mưu giúp giám đốc công ty về các lĩnh vực: quản lý nhân sự, tổ chức cán

bộ, quản lý lao động và tiền lương, BHXH, BHYT, và các chế độ chính sách nhà nước
đối với người lao động.
-

Đề xuất sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung cơ cấu bộ máy ở công ty phù hợp với từng

giai đoạn phát triển sản xuất kinh doanh.
-


Tổ chức nhận xét đánh giá phân loại cán bộ, đề xuất bố trí nhân sự, đề bạt, bổ

nhiệm các chức danh quản lý phòng ban, nghiệp vụ công ty.
-

Xây dựng kế hoạch và biên chế lao động hằng năm theo kế hoạch sản xuất kinh

doanh của công ty. Thực hiện việc lập hồ sơ tuyển dụng lao động với từng loại hình
công việc đúng theo nội dung bộ luật lao động của Nhà nước.
-

Xây dựng đơn giá tiền lương trên cơ sở định mức lao động của Công ty.

-

Lập kế hoạch phân bổ đơn giá tiền lương cho các đơn vị thành viên, xác định

quỹ tiền lương được sử dụng theo quy định của Nhà nước.
10


-

Xây dựng chức danh, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức, tiêu

chuẩn cấp bậc kỹ thuật đối với công nhân trực tiếp sản xuất.
-

Hướng dẫn người lao động thực hiện chế độ BHXH, BHYT , BH tai nạn con


người. Theo dõi và lập danh sách người lao động, lập sổ lao động, sổ bảo hiểm, đóng
và hưởng chế độ BHXH, BHYT, BH tai nạn con người. Thực hiện giải quyết chế độ
thôi việc, nghỉ hưu, mất sức, tai nạn lao động …
-

Tiếp nhận, chuyển giao, lưu trữ, in ấn, đánh máy, phát hành công văn, chỉ thị,

quan hệ điện đài (tổng đài) Fax , quản lý sử dụng con dấu.
-

Thực hiện công tác lễ tân, tổ chức hội nghị, liên quan, tổng kết, lập hồ sơ, bố trí

phòng làm việc, trang thiết bị văn phòng cho cán bộ lãnh đạo, các phòng ban.
-

Thực hiện công tác y tế, chăm sóc sức khỏe CBCNV. Giữ vệ sinh sạch sẽ trụ

sở, văn phòng làm việc. Quản lý hệ thống điện, nước và lập thủ tục thanh toán tiền
điện, nước hàng tháng cho Nhà nước.
-

Phối hợp cùng phòng kế toán thực hiện việc kiểm kê, đánh giá tài sản mỗi năm

một lần theo hướng dẫn của Nhà nước.
 Phòng Tài chính_ Kế toán
-

Tham mưu cho Giám đốc công ty quản lý tài chính, kế toán, thống kê nội bộ


công ty theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước.
-

Lập kế hoạch tài chính của công ty theo định kỳ tháng – quý – năm.

-

Kết hợp với các phòng ban chức năng công ty thực hiện báo cáo thống kê theo

pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước.
-

Quan hệ với ngân hàng, cơ quan thuế và các cơ quan hữu quan để thực hiện

công tác kế toán tài chính của công ty.
-

Phối hợp với phòng Kinh tế_Kế hoạch để thực hiện việc thanh quyết toán, thu

hồi vốn các công trình đã hoàn thành bàn giao và thu hồi tiền bảo hành công trình
đúng theo thời gian quy định của hợp đồng.
-

Phối hợp với các phòng chức năng thực hiện kế hoạch về tài chính như: Tiền

nhân công, tiền vật tư đáp ứng kịp thời cho tiến độ thi công từng công trình.
-

Phối hợp với phòng Kỹ thuật, phòng Kinh tế chi tạm ứng cho các công trình


trên cơ sở phòng Kỹ thuật xác nhận khối lượng thực hiện và phòng Kinh tế xác nhận
đề nghị cho tạm ứng theo khối lượng kể cả tạm ứng tiền vật tư.
11


-

Phối hợp với phòng tổ chức thực hiện nghiêm túc việc đóng BHXH, BHYT

theo quy định của bộ Luật Lao động.
-

Thực hiện hạch toán Z cho từng hợp đồng, từng công trình một cách nhanh

nhất, đầy đủ và chính xác nhất khi kết thúc thanh lý hợp đồng, bàn giao công trình.
-

Xác định đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị, hạch toán lãi lỗ

từng công trình và thực hiện việc báo cáo định kỳ cho lãnh đạo công ty.
-

Phối hợp cùng các phòng và các đơn vị thành viên tổ chức triển khai công tác

kiểm kê, đánh giá tài sản của công ty theo định kỳ hằng năm.
 Các đội thi công
Trực tiếp thi công các công trình ở công trường và ở xưởng dưới sự chỉ huy của
chỉ huy trưởng công trình.
 Phó giám đốc phụ trách sản xuất
-


Thực hiện các kế hoạch của ban giám đốc đề ra.

-

Giải quyết các vấn đề liên quan đến các công tác tổ chức sản xuất, sắp xếp lịch

sản xuất sao cho phù hợp với tiến độ thi công của công trình.
-

Thực hiện đào tạo công nhân để nâng cao khả năng tay nghề của mỗi người.

-

Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công nhân khi thi công tại xưởng sản xuất.

-

Phổ biến nội quy, quy định liên quan đến công tác bảo hộ lao động.

 Quản đốc xưởng
-

Theo dõi, kiểm tra và đôn đốc hoạt động của công nhân trực tiếp sản xuất tại

xưởng đáp ứng kịp thời tiến độ thi công công trình.
-

Giám sát quy trình sản xuất kịp thời tránh xảy ra hiện tượng mất vật tư trong


quá trình sản xuất.
-

Thực hiện chấm công cho công nhân ở xưởng.

 Các bộ phận trực thuộc xưởng
-

Trực tiếp thực hiện kế hoạch của ban giám đốc đề ra.

-

Theo dõi, kiểm tra tình hình hoạt động của máy móc thiết bị, kịp thời giải quyết

các sự cố kỹ thuật tránh ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
-

Kiểm tra chất lượng, phẩm chất, qui cách của vật tư, hàng hóa trước khi nhập

kho và thành phẩm trước khi xuất ra xưởng để giao cho khách hàng hoặc vận chuyển
ra công trường để lắp đặt.
12


×