Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ 012009 TẠI CÔNG TY TNHH TM TÂM LỆ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.5 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ 01/2009
TẠI CÔNG TY TNHH TM TÂM LỆ

NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế ToánLưu
Chuyển Hàng Hóa Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Quý 1/2009 Tại Công Ty
TNHH TM Tâm Lệ” do sinh viên Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, sinh viên khóa 31,
chuyên ngành Kế Toán Tài Chính, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
_____________.

BÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn

Ngày

tháng



Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

năm

Ngày

ii

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên con xin cảm ơn Ba Mẹ đã sinh thành và dưỡng dục con nên
người. Xin gửi lời biết ơn đến những người thân đã luôn ủng hộ, động viên con,
em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, các Thầy Cô Trường Đại Học
Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, Thầy Cô khoa Kinh Tế đã truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu giúp em vững tin trong con đường học vấn và sự nghiệp trong
tương lai. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc Thầy Bùi Công Luận đã tận tình

chỉ bảo trong quá trình học tập và hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
này.
Em xin trân trọng cảm ơn Giám Đốc Công Ty TNHH – TM Tâm Lệ đã tạo
điều kiện cho em được thực tập tại Công Ty. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình
của các Anh Chị trong phòng Kế Toán, Phòng Kinh Doanh cùng toàn thể nhân
viên Công Ty. Và đặc biệt cảm ơn anh Trần Minh Bảo đã tận tình hướng dẫn và
tạo điều kiện cho em có được những kiến thức bổ ích, kinh nghiệm quý báu cho
công việc trong tương lai của mình.
Và cuối cùng, cảm ơn những người bạn đã sát cánh bên Tôi trong suốt thời
gian học tại Trường.
Xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2009.
Người viết
NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH

iii


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH. Tháng 06 năm 2009. Kế Toán Lưu Chuyển
Hàng Hóa Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH – TM Tâm
Lệ.

NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH. June 2009. Merchandising Accounting And
Operations Statement In The Branch Of Tâm Lệ Company Limited Trade.

Mua – bán vải là nghề kinh doanh truyền thống tại Công ty TNHH – TM
Tâm Lệ. Nay Công Ty là nhà phân phối sản phẩm của công ty NESTLE, công ty
SC JOHN & SON Việt Nam, phân phối sản phẩm X-Men của Công Ty Cổ Phần

Sản Xuất Hàng Gia Dụng Quốc Tế.
Bước đầu luận văn mô tả tình hình thực tế chung của Công Ty.
Kết quả nghiên cứu là phần chủ đạo của luận văn: Mô tả công tác kế toán
về quá trình luân chuyển hàng hóa của Công Ty, quá trình luân chuyển chứng từ,
cách hạch toán và ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinhlieen quan đến việc xác
định kết quả kinh doanh.
Cuối cùng là phần kết luận tình hình kinh doanh tại Công Ty, hiệu quả hoạt
động của bộ máy kế toán, nhằm đưa ra những đề xuất làm giảm bớt chi phí, nâng
cao lợi nhuận.

iv


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2


1.4. Cấu trúc khóa luận

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

3

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển

3

2.2. Chức năng, mục tiêu hoạt động của công ty

4

2.2.1. Chức năng

4

2.2.2. Mục tiêu

4

2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty

4

2.3.1. Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ từng phòng ban của bộ máy quản lý


4

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban

5

2.4. Tổ chức công tác kế toán

5

2.4.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán

5

2.4.2. Chế độ kế toán

6

2.4.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán, nhiệm vụ các bộ phận kế toán

6

a) Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

6

b) Nhiệm vụ của các bộ phận kế toán

6


2.4.4. Chứng từ và tài khoản sử dụng

7

2.4.5. Hình thức sổ kế toán áp dụng

7

2.4.6. Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán

9

a) Báo cáo quản trị

9

b) báo cáo cơ quan chức năng

9

2.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển

9

2.5.1. Thuận lợi

9

2.5.2. Khó khăn


9

v


2.5.3. Phương hướng hoạt động

9

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

10

3.1. Cơ sở lý luận

10

3.1.1. Khái niệm về lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh

10

a) Lưu chuyển hàng hóa

10

b) Xác định kết quả kinh doanh

10

3.1.2. Kế toán lưu chuyển hàng hóa


11

a) Kế toán quá trình mua hàng

11

b) Kế toán quá trình bán hàng

13

c) Kế toán hàng tồn kho

15

3.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

16

a) Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

16

b) Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính

23

c) Kế toán xác định kết quả hoạt động khác

25


d) Kế toán xác định kết quả kinh doanh

27

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

28

4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh

28

4.2. Kế toán lưu chuyển hàng hóa

29

4.2.1. Kế toán nghiệp vụ mua hàng

29

4.2.1.1. Phương thức mua hàng

29

a) Phương thức đặt hàng

29

b) Phương thức thanh toán


29

c) Diễn biến quá trình mua hàng

29

d) Quy trình nhập kho

30

e) Giá hàng hóa nhập kho

30

f) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ

30

4.2.1.2. Tổ chức hạch toán quá trình mua hàng

33

a) Tài khoản sử dụng

33

b) Phương pháp hạch toán

33

vi


4.2.1.3. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại CT

34

a) Mua hàng Néstle

34

b) Mua hàng S.C.Johnson & Son

35

4.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng

36

4.2.2.1. Phương thức bán hàng

36

a) Phương thức bán hàng

36

b) Phương thức thu tiền

36


4.2.2.2.Chứng từ sử dụng, quá trình bán hàng và luân chuyển chứng từ

36

a) Chứng từ CT sử dụng trong quá trình bán hàng

36

b) Quá trình bán hàng và luân chuyển chứng từ

36

4.2.2.3. Giá xuất kho

41

4.2.2.4. Tổ chức hạch toán quá trình bán hàng

41

a) TK sử dụng

41

b) Phương pháp hạch toán và sơ đồ hạch toán

41

4.2.2.5. Minh họa nghiệp vụ bán hàng hóa thực tế phát sinh tại công ty


43

a) Bán hàng Néstle

43

b) Bán hàng S.C.Johnson & Son

43

c) Các nghiệp vụ bán hàng không thường xuyên phát sinh ở hai mảng
Néstle Kênh Siêu Thị và mảng S.C.Johnson

44

4.2.3. Các sổ kế toán sử dụng trong quá trình kế toán lưu chuyển hàng hóa

46

a) Các sổ KT Nghiệp vụ mua hàng

46

b) Các sổ KT Nghiệp vụ bán hàng

46

4.2.4. Tổ chức công tác quản lý kho


47

4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

48

4.3.1. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa

48

4.3.1.1. Kế toán xác định doanh thu thuần

48

a) Kế toán doanh thu bán hàng

48

b) Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

49

4.3.1.2. Giá vốn hàng bán

51
vii


4.3.1.3. Chi phí bán hàng


52

4.3.1.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp

53

4.3.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính

54

4.3.2.1. Doanh thu hoạt động tài chính

54

4.3.2.2. Chi phí hoạt động tài chính

55

4.3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác

56

4.3.3.1. Kế toán thu nhập khác

56

4.3.3.2. Kế toán chi phí khác

58


4.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

59

4.3.4.1. Xác định lợi nhuận trước thuế

60

4.3.4.2. Chi phí thuế TNDN

60

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

61

5.1. Kết luận

61

5.1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh

61

5.1.1.1. Mua hàng

61

5.1.1.2. Bán hàng


61

5.1.1.3. Kho hàng

61

5.1.2. Kế toán tại CT

62

5.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán

62

5.1.2.2. Công tác kế toán

62

5.2. Kiến nghị

63

5.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh

63

5.2.2. Hệ thống kế toán

63


5.2.2.1. Kiểm soát chu trình mua hàng

63

5.2.2.2. Kiểm soát chu trình bán hàng

63

5.2.2.3. Kiểm soát công tác quản lý kho

64

5.2.2.4. Kiến nghị về phương thức hạch toán một số nghiệp vụ

64
68

Các chứng từ liên quan

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CK

Chiết khấu

CT

Công ty


DN

Doanh nghiệp

ĐĐH

Đơn đặt hàng

GBC

Giấy báo có

GBN

Giấy báo nợ



Giám đốc

GĐĐH

Giám đốc điều hành

HĐ GTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng

HH


Hàng hóa



Hóa đơn

KT

Kế toán

KT CN

Kế toán công nợ

KT TH

Kế toán tổng hợp

KT HH

Kế toán hàng hóa

N-X-T

Nhập – xuất – tồn

PXK

Phiếu xuất kho


NCC

Nhà cung cấp

NH

Ngân hàng

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM

Thương mại

PC

Phiếu chi

PT

Phiếu thu

PNK


Phiếu nhập kho

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý

4

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

6

Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Công Ty

7

Hình 3.1. Sơ Đồ Phương Pháp Kế Toán Xác Định Doanh Thu Thuần

19

Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán

20

Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng

21


Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp

22

Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Tài Chính

23

Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính

24

Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác

26

Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác

27

Hình 4.1. Sơ Đồ Quá Trình Mua Hàng

30

Hình 4.2. Lưu Đồ Trình Tự Luân Chuyển Chứng Từ Của Quá
Trình Mua Hàng

31


Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Quá Trình Mua Hàng

34

Hình 4.4. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quá Trình Bán Hàng mảng Néstle
Kênh Siêu Thị

37

Hình 4.5. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quá Trình Bán Hàng Mảng
S.C.Johnson & Son

39

Hình 4.6. Tóm Tắt Quá Trình Bán Hàng

40

Các sổ KT Nghiệp vụ mua hàng

46

Các sổ KT Nghiệp vụ bán hàng

46

x


CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề:
Dù là DN thương mại hay DN sản xuất thì mục đích cuối cùng của các nhà
đầu tư luôn là lợi nhuận. Vậy làm sao để có thể tối đa hóa lợi nhuận mà vẫn có thể
cạnh tranh hiệu quả trong nền kinh tế thị trường hiện nay?
Thách thức đặt ra cho các nhà quản trị. Trong doanh nghiệp thương mại thì
điều này đồng nghĩa với việc tăng doanh thu và kiểm soát chi phí hiệu quả. Vì vậy
các yếu tố doanh thu, chi phí và lợi nhuận là những yếu tố không thể tách rời trong
quá trình kinh doanh.
Từ mối quan hệ đó, kế toán trong doanh nghiệp thương mại có nhiệm vụ
theo dõi quá trình mua bán hàng hóa, ghi nhận chính xác doanh thu và giá vốn
hàng bán, các khoản thu nhập và các khoản chi phí khác phát sinh trong quá trình
kinh doanh. Kế toán cung cấp các thông tin này một cách chính xác và kịp thời
đến các nhà quản trị. Những thông tin này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng giúp các
nhà quản trị có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu.
Nhận thức ý nghĩa quan trọng của công tác kế toán hàng hóa và xác định
kết quả kinh doanh trong các Doanh Nghiệp, đồng thời được sự đồng ý của Khoa
Kinh Tế Trường Đại Học Nông Lâm TPHCM, cùng sự hướng dẫn tận tình của
thầy Bùi Công Luận em xin chọn đề tài “Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa Và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty TNHH TM TÂM LỆ” làm khóa luận tốt
nghiệp của mình.


1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu qui trình hoạt động thực tế tại công ty, xem xét hệ thống kế toán
tại công ty và việc hạch toán của công ty trong điều kiện thực tế có hợp lý và hiệu
quả hay không?
Qua việc tìm hiểu thực tế sẽ đưa ra các nhận xét về ưu - nhược điểm của hệ
thống kế toán tại công ty, đề xuất ý kiến để hoàn thiện hơn công tác kế toán của

công ty. Từ đó giúp em tích lũy được kinh nghiệm khi sau này vận dụng kiến thức
lý thuyết vào thực tế.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Nghiên cứu quá trình hạch toán kế toán lưu chuyển
hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM TÂM LỆ.
Phạm vi thời gian: Đề tài được nghiên cứu từ 02/03/2009 đến 20/06/2009.
1.4. Cấu trúc khóa luận:
Khóa luận bao gồm 5 chương:
Chương 1: Mở Đầu: Nêu lý do, mục đích, phạm vi nghiên cứu đề tài.
Chương 2: Tổng Quan: Giới thiệu về Công Ty TNHH TM TÂM LỆ.
Chương 3: Cơ Sở Lý Luận Và Phương Pháp Nghiên Cứu: Trình bày một số
khái niệm, phương pháp hạch toán của quá trình kế toán lưu chuyển hàng hóa và
xác định kết quả kinh doanh, phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết Quả Và Thảo Luận: Mô tả công tác kế toán quá trình kế
toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Chương 5: Kết Luận Và Đề Nghị: Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra ưu
nhược điểm, trên cơ sở đó đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
công ty.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty TNHH TM TÂM LỆ được hình thành năm 1999 với ngành nghề là
mua bán vải sợi. Trong quá trình hình thành và phát triển công ty đã đầu tư rất
nhiều vào việc kinh doanh các mặt hàng đang được thị trường ưa chuộng. Trãi qua
những khó khăn công ty đã khắc phục, đầu tư, phát triển và nay là công ty kinh

doanh thuận lợi với đa dạng các loại hàng tiêu dùng.
Trong quá trình đầu tư và phát triển lĩnh vực kinh doanh, công ty mở rộng
thị trường và nay đang là nhà phân phối sản phẩm của Công Ty TNHH Néstle Việt
Nam, Công Ty TNHH S.C.Johnson & Son Việt Nam, Công Ty Cổ Phần Sản Xuất
Hàng Gia Dụng Quốc Tế.
Tên công ty: TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI TÂM LỆ.
Địa chỉ: 396 Trần Hưng Đạo. Phường 11. Quận 5. TP Hồ Chí Minh.
Số điện thoại: 08.38537141.

Fax: 08.38572607.

Mã số thuế: 0301850106.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 072959
Nơi cấp: Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ngày cấp: 05/11/1999.
Số tài khoản: 973188.00.106.
Ngân hàng giao dịch: VPBANK – Chi Nhánh Sài Gòn.
Đại diện pháp lý: Bà Lưu Thị Lệ. Chức vụ: Giám Đốc.


2.2. Chức năng, mục tiêu hoạt động của công ty:
2.2.1. Chức năng:
Là nhà phân phối sản phẩm của CT Néstle Việt Nam, CT S.C.JOhnson &
Son Việt Nam, CT Cổ Phần Sản Xuất Hàng Gia Dụng Quốc Tế.
Giới thiệu một số mặt hàng kinh doanh: MILO, NÉSTEA, NÉSCAFE
3IN1, BỘT NÊM MAGGI, XỊT PHÒNG, XỊT MUỖI RAID, HẠT NÊM
MAGGI….
2.2.2. Mục tiêu:
Tìm kiếm thêm các nhà cung cấp có uy tín, mở rộng thị trường.
Duy trì kỷ luật, tổ chức bộ máy, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu

nhập cũng như tinh thần của nhân viên.
2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty:
2.3.1. Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ từng phòng ban của bộ máy quản lý:
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý:
Giám Đốc

BP
Nhân Sự

GĐĐH
Các Mảng

Bộ Phận Kho
Hàng

BP Bán
Hàng

Phòng Kế
Toán

BP
Kinh Doanh

Nhân Viên
Hệ Thống

BP Giao
Hàng


Nguồn tin: Phòng Nhân Sự
4


2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:
Giám Đốc: Là người đứng đầu công ty, thực hiện các hợp đồng mua bán,
có quyền hạn cao nhất và là người đại diện công ty trước pháp luật.
BP Nhân Sự: Kiểm tra việc chấp hành nội quy công ty, quản lý nhân sự
toàn công ty.
GĐĐH Các Mảng: Quản lý hàng nhập xuất kho, nhận báo cáo mua bán
hàng hóa hàng ngày, kiểm tra hàng tồn kho khi cần thiết.
Phòng Kế Toán: Cung cấp thông tin về mặt tài chính cho các quyết định
quản trị của BP kinh doanh và Giám Đốc, thực hiện việc hạch toán kế toán toàn bộ
quá trình hoạt động kinh doanh, xác định kết quả kinh doanh và luân chuyển, lưu
trữ chứng từ. Lập báo cáo tài chính, cáo cáo kế toán với các cơ quan chức năng.
BP Kinh Doanh: Xây dựng các kế hoạch, chiến lược kinh doanh cho công
ty, cung cấp giá cả hàng hóa và các chương trình khuyến mãi, trưng bày…..
Bộ Phận Kho Hàng: Chịu trách nhiệm về HH nhập cũng như xuất kho.
Kế Toán Công Nợ Các Mảng: Báo cáo công nợ hàng ngày: thu - chi tiền
mặt, thu – chi tiền gửi ngân hàng.
Nhân Viên Hệ Thống: Nhân viên theo dõi HH Nhập – Xuất – Tồn của
từng mảng kinh doanh, nhận ĐĐH, lập kế hoạch đặt thêm hàng cho công ty, xuất
HĐ GTGT.
Bộ Phận Bán Hàng: Là các tiếp thị chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về
hàng hóa đến khách hàng: theo dõi hàng tồn tại các đơn vị bán lẻ, giới thiệu sản
phẩm mới, triển khai trương trình khuyến mãi, trưng bày.
Bộ Phận Giao Hàng: Bộ phận kho xuất hàng chuyển qua bộ phận giao
hàng để đưa đến đơi vị mua hàng.
2.4. Tổ chức công tác kế toán:
2.4.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán:

Công ty sử dụng hình thức kế toán tập trung: Công tác kế toán các mảng
được tập trung tại phòng kế toán, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Kế Toán Trưởng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
5


2.4.2. Chế độ kế toán:
Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Ngày
20/03/2006 Của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
2.4.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán, nhiệm vụ các bộ phận kế toán:
a) Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

KT Trưởng

Thủ
Quỹ

Thủ Kho
Mảng

KT Tổng
Hợp

Thu Ngân
Mảng

KT HH
Mảng

KT Công

Nợ Mảng

Nguồn tin: Phòng Kế Toán
b) Nhiệm vụ của các bộ phận kế toán:
Kế Toán Trưởng: Theo dõi tình hình tài chính của công ty, chịu trách
nhiệm về công tác kế toán của công ty, lưu trữ chứng từ. Tham mưu cho Giám
Đốc về mặt tài chính. Lập kế hoạch ngân sách. Chịu trách nhiệm về việc hạch toán
kế toán và lưu chuyển chứng từ kế toán tại công ty.
Thủ Quỹ: Quản lý thu – chi tiền mặt và tiền gửi NH cho toàn công ty.
Kế Toán Tổng Hợp: Chịu trách nhiệm việc quản lý các hóa đơn đầu vào,
đầu ra trong năm. Ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh. Khai báo, lập báo cáo thuế hàng
tháng, quý dưới sự giám sát của KT Trưởng.
Thủ Kho: Chịu trách nhiệm trông coi và bảo quản hàng hóa tại kho, sắp
xếp hàng theo chủng loại, theo dõi việc nhập – xuất hàng hóa.
Thu Ngân: Thu tiền mặt bán hàng trong ngày, đến cuối ngày giao lại tiền
cho Kế Toán Công Nợ.
6


Kế Toán Hàng Hóa: Chịu trách nhiệm về nhận đơn đặt hàng, xuất hóa đơn
GTGT đầu ra, kiểm tra đối chiếu số lượng hàng hóa thực tế với sổ sách, báo cáo
với Giám Đốc.
Kế Toán Công Nợ: Báo cáo công nợ hàng ngày, báo cáo thu chi tiền mặt
và tiền gửi ngân hàng cho các bộ phận liên quan: Thủ Quỹ, Giám Đốc, Kế Toán
Trưởng.
2.4.4. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Áp dụng theo hệ thống biểu mẫu chứng từ do Bộ Tài Chính ban hành theo
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC.
2.4.5. Hình thức sổ kế toán áp dụng:
CT áp dụng hình thức “Chứng Từ Ghi Sổ”.

Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Công Ty
Chứng Từ Kế Toán

Sổ Quỹ

Sổ Đăng Ký
CT Ghi Sổ

Bảng Tổng
Hợp CT KT
Cùng Loại
CT Ghi Sổ

Sổ Cái

Bảng Cân Đối
SPS

Báo Cáo Tài Chính

7

Sổ KT Chi Tiết

Bảng Tổng
Hợp Chi Tiết


Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.

: Ghi định kỳ.
: Đối chiếu kiểm tra.
Trình tự ghi sổ:
Phần mềm kế toán tại CT được cấu tạo gồm 4 phần chính: Nhập dữ liệu,
Chi tiết, Tổng hợp và Hệ thống.
- Nhập dữ liệu: Hằng ngày, kế toán tổng hợp căn cứ chứng từ gốc như: hóa
đơn GTGT, UNC, GBC… phát sinh ở các mảng nhập vào phần “Nhập dữ liệu”.
Tùy vào tính chất, chứng từ sẽ được kế toán tổng hợp phân loại và nhập vào phần
“Mua” hay “Bán”. Phần Nhập dữ liệu lưu giữ các thông tin trên chứng từ như số
hiệu, ngày chứng từ, ngày ghi sổ,…. Khi có nhu cầu kiểm tra, sửa đổi, bổ sung,
trích lọc thì kế toán tổng hợp vào phần “Nhập dữ liệu” này nhấp vào các thẻ lệnh
tương ứng.
- Chi tiết: Theo lập trình, dữ liệu được đưa vào sẽ tự động cập nhật vào các
Sổ Chi Tiết ở phần “Chi tiết”.
- Tổng hợp: Khi dữ liệu đã nhập vào máy, theo lập trình, dữ liệu được đưa
vào Chứng Từ Ghi Sổ, Sổ Đăng Ký Chứng Từ Ghi Sổ, Sổ Cái của từng tài khoản
đã được tạo sẵn theo qui định của Bộ Tài Chính ở phần “Tổng hợp”.
- Hệ thống: Bất kỳ thời điểm nào, sau khi kiểm tra – đối chiếu chứng từ gốc
với Chứng Từ Ghi Sổ, kế toán tổng hợp nhập mã tài khoản rồi thực hiện cộng sổ
trên phần mềm “Hệ thống”. Số tổng cộng trên Sổ Chi Tiết phải đối chiếu khớp
đúng với số phát sinh và số dư trên Sổ Cái.

8


2.4.6. Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán:
a) Báo cáo quản trị:
Để đảm bảo việc cung cấp thông tin cho nhu cầu quản trị, kế toán cung cấp
các báo cáo như: Báo cáo NXT hàng hóa, báo cáo thu chi tiền, báo cáo tình hình
công nợ, báo cáo doanh thu - chi phí.

b) Báo cáo cơ quan chức năng:
Hàng kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp sổ sách kế toán và lập các báo cáo
phục vụ việc báo cáo với các cơ quan chức năng: bc thuế, bc tài chính.
2.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển:
2.5.1. Thuận lợi:
Các mặt hàng kinh doanh tại CT đều là những sản phẩm có tên tuổi trên thị
trường, là những sản phẩm mang lại sức khỏe và sự tin tưởng cho người tiêu dùng.
Do đó CT không đặt nặng vấn đề khuếch trương sản phẩm mỗi khi NCC sản xuất
sản phẩm mới.
Hệ thống phân phối sản phẩm của CT lớn, từ đó đem lại cho CT nguồn thu
đáng kể.
2.5.2. Khó khăn:
Khách hàng của CT bị giới hạng theo hợp đồng đã cam kết với NCC nên
phần nào làm giảm sự lớn mạnh qui mô của CT theo nền kinh tế thị trường năng
động.
2.5.3. Phương hướng hoạt động:
Thực hiện tốt việc cung cấp sản phẩm theo cam kết với các NCC, tranh thủ
nguồn vốn tìm thêm NCC mới để mở rộng thị trường cũng như tăng thêm doanh
thu và lợi nhuận.

9


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận:
3.1.1. Khái niệm về lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh:
a) Lưu chuyển hàng hóa:
Tổng hợp các hoạt động mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa trong các đơn

vị kinh doanh gọi là lưu chuyển hàng hóa.
Các đơn vị kinh doanh đưa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực
tiêu dùng thông qua hai quá trình chủ yếu là mua và bán. Hoạt động mua bán hàng
hóa được thực hiện theo hai phương thức chủ yếu là bán buôn và bán lẻ. Trong đó,
bán buôn là bán hàng cho các đơn vị sản xuất hoặc kinh doanh để tiếp tục quá
trình lưu chuyển hàng hóa còn bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng,
chấm dứt quá trình lưu chuyển hàng hóa.
b) Xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động trong một thời kỳ
nhất định (tháng, quý, năm) do các hoạt động kinh doanh và do các hoạt động
khác mang lại được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi và lỗ.
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt
được trong quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi
ngược lại là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối
kỳ hạch toán tháng, quý hay năm tùy vào đặc điểm sxkd và các yêu cầu quản lý
của từng doanh nghiệp.

10


3.1.2. Kế toán lưu chuyển hàng hóa:
a) Kế toán quá trình mua hàng:
 Đặc điểm của nghiệp vụ mua hàng:
Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa trong
DN TM, tạo tiền đề vật chất cho các quá trình tiếp theo. Trong quá trình này, vốn
của DN chuyển từ hình thái tiền tệ sang hình thái hàng hóa, theo đó xảy ra sự
chuyển giao giữa một bên là chủ sở hữu về hàng hóa và một bên là sở hữu tiền tệ
cho nhau.
 Các phương thức mua hàng:
Nghiệp vụ mua hàng được thực hiện theo hai phương thức là chuyển hàng

và mua trực tiếp:
- Phương thức chuyển hàng: DN ký hợp đồng mua bán hàng hóa với NCC.
NCC sẽ căn cứ vào hợp đồng đã ký, chuyển hàng cho DN tại địa điểm đã được hai
bên thỏa thuận ghi trong hợp đồng, hàng hóa chỉ thuộc quyền sở hữu của DN khi
DN nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
- Phương thức mua trực tiếp: DN sẽ cử nhân viên đến NCC mua hàng, đưa
hàng về kho. Chi phí vận chuyển do DN chịu. Sau khi nhận hàng ký vào hóa đơn
NCC, hàng hóa thuộc quyền sở hữu của DN. Mọi tổn thất nếu có xảy ra trong quá
trình đưa hàng về kho do bên mua chịu trách nhiệm.
Chứng từ: Đơn đặt hàng, Hóa đơn, Phiếu giao hàng, Phiếu nhập kho, Phiếu
chi hoặc Ủy nhiệm chi.
 Phương pháp xác định giá mua thực tế của hàng hóa:
Giá thực tế hàng mua được xác định theo công thức:
Giá thực tế
hàng hóa
mua vào

=

Giá mua
hàng
+
hóa

Thuế NK
thuế
TTĐB

11


+

Chi phí
phát
sinh

+

GGHM,
HMTL,
CKTM


 Phương pháp hạch toán quá trình mua hàng:
- Tài khoản sử dụng:
DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 156 “Hàng hóa”: Giá hàng hóa và chi phí mua hàng.
TK 111 “Tiền mặt” : Thanh toán bằng tiền mặt.
TK 112 “Tiền gửi” : Thanh toán bằng tiền gửi.
TK 331 “Phải trả người bán”: Nếu chưa thanh toán.
TK 131 “Thuế GTGT được khấu trừ”.
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
+ Khi mua hàng, căn cứ HĐ, phiếu giao hàng, phiếu nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 156 (1561): Trị giá hàng mua.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào (nếu có).
Có TK 111,112,331: Trị giá thanh toán.
+ Nếu có chi phí mua hàng phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK 1562: Trị giá chi phí phát sinh.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào (Nếu có):
Có TK 111,112,331: Trị giá thanh toán.

+ Trường hợp DN được hưởng chiết khấu, giảm giá, kế toán ghi:
Giảm giá, hưởng chiết khấu TM:
Nợ TK 111,112,331
Có TK 156 (1561): Khoản giảm giá được hưởng.
Chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 111,112
Có TK 515: Khoản chiết khấu được hưởng.
+ Trường hợp trả lại hàng đã mua, căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,331
Có TK 156 (1561)
Có TK 133

12


b) Kế toán quá trình bán hàng:
 Đặc điểm quá trình bán hàng:
- Bán hàng là quá trình chuyển quyền sở hữu về hàng và thu được tiền hoặc
được khách hàng chấp nhận thanh toán.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu của hàng bán, theo quyết định số 15/QĐBTC, :
+ Bên bán đã chuyển giao quyền sở hữu HH cho bên mua.
+ Bên bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro hàng cho bên mua.
+ Bên mua đã chấp nhận thanh toán tiền hàng cho bên bán.
+ Việc thanh toán của bên mua cho bên bán là chắc chắn.
- Chứng từ: Hóa đơn, Phiếu giao hàng, Phiếu xuất kho, Phiếu chi…….
 Các phương thức bán hàng:
Bán hàng có hai hình thức: Bán buôn và bán lẻ.
- Bán buôn: Là việc bán hàng cho các đơn vị thương mại hoặc các đơn vị
sản xuất. Hàng hóa chưa đến tay người tiêu dùng. Bán buôn có thể là bán qua kho
hoặc chuyển thắng.

+ Bán hàng qua kho: Hàng hóa được nhập kho rồi xuất kho bán cho
khách hàng.
+ Bán hàng chuyển thẳng: Đơn vị bán buôn mua hàng từ nơi khác
yêu cầu chuyển đến nơi cần bán mà không qua thủ tục nhập-xuất kho, DN trong
trường hợp này có thể được xem như là môi giới.
- Bán lẻ: Là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Thường không lập hóa
đơn cho từng lần bán hàng.
 Phương pháp hạch toán quá trình bán hàng:
- Tài khỏan sử dụng:
TK 156 “Hàng hóa”.
TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
TK 131 “Phải thu khách hàng”.
TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”.
13


TK 511 “Doanh thu bán hàng”.
- Định khoản các nghiệp vụ bán hàng:
* Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của DN thì số
hàng hóa này khi đã giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ.
(1) Căn cứ hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
(2) Phản ánh trị giá vốn hàng bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1561: Giá thực tế xuất kho
* Trường hợp giao hàng tại kho bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã
qui định trước trong hợp đồng: hàng hóa khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận

thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó mới được xác định tiêu thụ.
(1) Phản ánh giá thực tế xuất kho gửi bán theo hợp đồng:
Nợ TK 157
Có TK 156: Giá thực tế xuất kho hàng hóa
(2) Khi được khách hàng thanh toán hoặc được chấp nhận thanh toán. Kế
toán ghi nhận doanh thu bán hàng phát sinh
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
(3) Phản ánh trị giá vốn hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán theo giá thực tế xuất kho
Có TK 157: Hàng gửi bán
(4) Trường hợp hàng chuyển đi bị từ chối, trả về vì không phù hợp với chất
lượng, quy cách như hợp đồng đã ký, được nhập lại kho. Căn cứ phiếu nhập kho,
kế toán ghi:
14


Nợ TK 156: Giá thực tế đã xuất kho
Có TK 157
c) Kế toán hàng tồn kho:
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
- Hạch toán hàng hóa trong kho:
Trách nhiệm trước hết thuộc về thủ kho dưới sự kiểm tra của kế toán hàng
hóa.
Thủ kho tiến hành ghi chép trên các thẻ kho (có đầy đủ các chỉ tiêu: tên,
nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã hàng) theo từng lô hàng hoặc từng mặt hàng.
Hằng ngày thủ kho căn cứ phiếu NK, XK ghi các cột tương ứng trong thẻ
kho. Mỗi chứng từ ghi một dòng, cuối ngày tính ra số tồn kho. Định kỳ thủ kho sẽ
lập báo cáo kho (Bảng kê N – X – T).

- Hạch toán hàng hoá tồn kho ở bộ phận kế toán:
+ Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 156 để theo dõi số hiện có và sự biến
động của hàng hóa trong kỳ.
+ Kế toán chi tiết: theo dõi từng loại hàng hóa lưu chuyển qua kho cả về chỉ
tiêu hiện vật và chỉ tiêu giá trị. Kế toán chi tiết hàng tồn kho được tiến hành trên
các sổ , thẻ chi tiết và bảng kê nhập – xuất – tồn hàng hóa.
 Phương pháp kiểm kê:
Qua kiểm kê phát hiện những biến động của hàng hóa, vật tư chưa thể hiện
trên sổ sách kế toán, phát hiện thừa, thiếu, hàng hư hỏng, kém phẩm chất.
- Đối với hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê:
+ Những tổn thất thiếu hụt trong định mức thì tính vào chi phí.
Nợ TK 641, 642
Có TK 156(1561)
+ Những tổn thất, hao hụt trên định mức hoặc do nguyên nhân khác chưa
xác định được nguyên nhân thì chờ xử lý:
Nợ TK 138 (1381)
Có TK 156 (1561)
15


×