Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH 01 THÀNH VIÊN Ô TÔ HOÀN VŨ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.28 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
TNHH 01 THÀNH VIÊN Ô TÔ HOÀN VŨ

NGUYỄN THỊ THU NGÀ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán quá trình mua
bán hàng hóa tại công ty TNHH 01 thành viên ô tô Hoàn Vũ” do Nguyễn Thị Thu
Ngà, sinh viên khóa 31, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày _______________.

Lê Văn Hoa
Người hướng dẫn,

_______________
Ngày

tháng

năm



Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

___________________________

__________________________

Ngày

Ngày

tháng

năm

ii

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Bốn năm trên giảng đường đại học cũng đã sắp trôi qua, một khoảng thời gian
không quá dài, nhưng cũng không qua ngắn, đủ để tôi trang bị những kiến thức làm
hành trang vững bước vào đời.
Với tâm tình đó, lời đầu tiên con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Cha Mẹ,
Người đã sinh thành, nuôi dưỡng và dạy bảo con, cho con có được ngày hôm nay.

Kế đến, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các giảng viên trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là các giảng viên khoa Kinh Tế, đã
không quản ngại bao khó khăn, tận tình truyền đạt những kiến thức và luôn giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến thầy Lê Văn Hoa, Thầy đã tận tình giúp đỡ
và hướng dẫn cho tôi, giúp tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc Công Ty TNHH 01 thành viên
ô tô Hoàn Vũ đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được đến thực tập tại Công Ty, và gửi
lời cảm ơn đặc biệt đến chị Vũ Thị Cẩm Vân, anh Trần Vũ Thạnh, chị Mai Thị Duyên
đã nhiệt tình chỉ bảo, cung cấp số liệu và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại
Công Ty.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả những người thân, bạn bè gần xa đã luôn động
viên, giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!

iii


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THU NGÀ. Tháng 06 năm 2009. “Kế toán quá trình mua bán
hàng hóa tại Công Ty TNHH 01 thành viên ô tô Hoàn Vũ”.
NGUYEN THI THU NGA. June 2009. “Accounting the purchase and sale of
goods at the company limited liability a member of the Automotive Universe”.
Khóa luận giới thiệu sơ lược về Công Ty TNHH 01 thành viên ô tô Hoàn Vũ,
mô tả quá trình kế toán mua bán hàng hóa tại Công Ty, trình bày đúng công tác kế
toán, quá trình luân chuyển chứng từ, cách hạch toán và ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất các biện pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán mua bán hàng hóa tại công ty.
Để thực hiện luận văn này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
phương pháp thu thập và xử lý số liệu, phương pháp mô tả và phương pháp phỏng vấn

các nhân viên kế toán trong công ty.

iv


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................. vii
Danh mục các hình .......................................................................................................viii
Danh mục phụ lục........................................................................................................... ix
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn ............................................................................... 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ........................................................................................... 3
2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty ......................................................................... 3
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Hoàn Vũ............................................... 3
2.3. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động của công ty...................... 4
2.3.1. Thuận lợi.............................................................................................. 4
2.3.2. Khó khăn ............................................................................................. 4
2.3.3. Phương hướng hoạt động của công ty................................................. 4
2.4. Sơ đồ bộ máy tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban............... 4
2.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức .......................................................................... 4
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:........................................... 5
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại Hoàn Vũ ........................................................... 6
2.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................. 6
2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán ................................... 6
2.6. Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán tại Hoàn Vũ ............................... 8
2.6.1. Chế độ kế toán ..................................................................................... 8

2.6.2. Hình thức ghi sổ kế toán...................................................................... 8
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 10
3.1. Cơ sở lý luận................................................................................................. 10
3.1.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................ 10
3.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại.............................. 10
v


3.1.3. Nhiệm vụ cơ bản của kế toán hàng hóa............................................. 11
3.1.4. Tính giá hàng hóa .............................................................................. 11
3.1.5. Kế toán quá trình mua hàng .............................................................. 12
3.1.6. Kế toán quá trình bán hàng................................................................ 19
3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 24
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 25
4.1. Kế toán quá trình mua hàng.......................................................................... 25
4.1.1. Công tác tổ chức và cách thức mua hàng tại Hoàn Vũ ..................... 25
4.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán dùng trong nghiệp vụ mua hàng ............. 26
4.1.3. Tính giá hàng hóa nhập kho .............................................................. 26
4.1.4. Tài khoản kế toán sử dụng tại công ty............................................... 26
4.1.5. Tình hình thực tế về các nghiệp vụ mua hàng tại Hoàn Vũ .............. 27
4.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng ......................................................................... 39
4.2.1. Các phương thức bán hàng của Hoàn Vũ.......................................... 39
4.2.2. Phương pháp tính giá xuất kho.......................................................... 40
4.2.3. Chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ .................................... 40
4.2.4. Tài khoản kế toán sử dụng................................................................. 41
4.2.5. Tình hình thực tế về nghiệp vụ bán hàng tại Công ty Hoàn Vũ........ 41
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..................................................................... 53
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 53
5.2. Đề nghị ......................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 56

PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức của Công Ty

5

Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán

6

Hình 2.3. Sơ Đồ Hình Thức Kế Toán trên Máy Vi Tính

8


Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Quá Trình Mua Hàng Theo Phương Pháp Kê Khai
Thường Xuyên

18

Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Quá Trình Bán Hàng Theo Phương Pháp Kê
Khai Thường Xuyên

24

Hình 4.1. Sơ Đồ Hạch Toán Mua Phụ Tùng và Vật Tư Phụ Về Nhập Kho

28

Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Mua Xe Thanh Toán Bằng Chuyển Khoản

30

Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Mua Xe Về Đến Công Ty nhưng Hóa Đơn Vẫn
Chưa Về

32

Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Bán Lẻ Phụ Tùng và Vật Tư Thông Thường

43

Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Bán Phụ Tùng và Vật Tư trong Quá Trình Sửa
Chữa


45

Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Khách Hàng Mua Xe và Thanh Toán Ngay Một
Phần Tiền

47

viii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ Lục 1. Hợp Đồng Mua Bán Số 34/TMK.K29 (Hợp Đồng Mua Xe)
Phụ Lục 2. Hóa Đơn GTGT Số 0000330
Phụ Lục 3. Phiếu Báo Giá 001398
Phụ Lục 4. Phiếu Đề Nghị Xuất Vật Tư Kiêm Phiếu Xuất Kho
Phụ Lục 5. Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa Số 06/03/2009 – HĐMB (Hợp Đồng Bán
Xe)

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mở ra cho nền kinh tế Việt Nam những cơ
hội mới, đồng thời phải đối đầu với vô vàn thử thách mới. Nó đòi hỏi các doanh
nghiệp trong nước phải không ngừng nổ lực, cố gắng để có thể tồn tại và phát triển. Và
một xu thế tất yếu để giúp nền kinh tế phát triển đó là sự cạnh tranh. Thế nhưng, cạnh

tranh được đề cập ở đây là vấn đề cạnh tranh lành mạnh, nghĩa là cạnh tranh để thúc
đẩy nhau, cùng nhau phát triển chứ không phải để tiêu diệt lẫn nhau.
Và nói đến các ngành kinh tế thì không thể không nói đến ngành thương mại,
bởi lẽ thương mại đóng một vai trò rất quan trọng, thương mại giúp lưu thông hàng
hóa và đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng, nếu không có thương mại thì sẽ không
có sản xuất và cũng sẽ không có tiêu dùng. Trong những năm gần đây, hoạt động
thương mại đã phát triển rất mạnh mẽ và dần trở thành một ngành kinh tế trọng yếu ở
Việt Nam.
Vì vậy, qua thời gian thực tập và tìm hiểu thực trạng kế toán của Công Ty
TNHH 01 thành viên ô tô Hoàn Vũ, tôi quyết định thực hiện đề tài: “Kế toán quá trình
mua bán hàng hóa tại công ty TNHH 01 thành viên ô tô Hoàn Vũ”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu quá trình kế toán mua bán hàng hóa tại Công Ty TNHH 01 thành viên
ô tô Hoàn Vũ, mô tả đúng công tác kế toán, quá trình luân chuyển chứng từ và phương
pháp ghi sổ, từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất các biện pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán mua bán hàng hóa tại công ty.
Đồng thời, thông qua việc thực hiện luận văn này giúp tôi vận dụng những kiến
thức đã học vào những tình huống thực tế tại công ty, bên cạnh đó giúp tôi nâng cao
kiến thức và có thêm kinh nghiệm về công việc kế toán.
1


1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong giới hạn về phạm vi nghiên cứu như sau:
- Giới hạn về không gian: đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH 01 thành
viên ô tô Hoàn Vũ.
- Giới hạn về thời gian: đề tài được nghiên cứu từ ngày 01/03/2009 đến ngày
15/06/2009
- Nội dung nghiên cứu: kế toán quá trình mua bán hàng hóa tại công ty TNHH
01 thành viên ô tô Hoàn Vũ.

1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và bố cục
của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH 01 thành viên ô tô Hoàn Vũ
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày lý thuyết về kế toán mua bán hàng hóa trong nước và nêu phương
pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả thực tế công tác kế toán mua bán hàng hóa tại công ty TNHH 01 thành
viên ô tô Hoàn Vũ, quá trình luân chuyển chứng từ và phương pháp ghi sổ kế toán. Từ
đó đưa những nhận xét.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua những vấn đề đã nghiên cứu đưa ra các ưu, nhược điểm, từ đó đề xuất các
ý kiến để giúp hoàn thiện công tác kế toán mua bán hàng hoá tại công ty.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Công ty TNHH 01 thành viên ô tô Hoàn Vũ trực thuộc hệ thống của VM Group
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH 01 thành viên ô tô Hoàn Vũ
Địa chỉ: 85 Xa lộ Hà Nội, P. Thảo Điền , Quận 2, TPHCM
Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH 01 thành viên
Vốn đầu tư: 20.000.000.000đ

Lĩnh vực kinh doanh: Mua bán và sữa chữa xe ô tô và các loại phụ tùng xe ô tô
Mã số thuế: 0305579783
Điện thoại: 37446151
Fax: 37446153
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Hoàn Vũ
Công ty TNHH 01 thành viên ô tô Hoàn Vũ được tách ra từ Công Ty Cổ Phần
Ô Tô Đông Phong vào ngày 01/08/2008 với tên gọi Công Ty Cổ Phần Ô Tô Hoàn Vũ,
sau đó Công Ty lại được chuyển đổi hình sở hữu vốn từ Công Ty Cổ Phần sang Công
Ty TNHH với tên gọi Công Ty TNHH 01 Thành Viên Ô Tô Hoàn Vũ vào ngày
24/11/2008.
Tuy còn là một công ty rất non trẻ nhưng Hoàn Vũ luôn tạo cho mình những
bước đi riêng, những chiến luợc kinh doanh mới mẻ , đồng thời luôn nâng cao uy tín
và chất lượng trong quá trình sữa chữa nhằm thu hút khách hàng, mở rộng quy mô
kinh doanh và ngày càng phát triển lớn mạnh, doanh thu tại công ty không ngừng tăng
lên, nếu doanh thu của tháng 12 năm 2008 là 118.741.071đ thì doanh thu của tháng 3
năm 2009 là 8.423.087.620đ.

3


2.3. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động của công ty
2.3.1. Thuận lợi
Hoàn Vũ nằm trên Xa Lộ Hà Nội, một địa điểm rất thuận lợi cho quá trình mua
bán cũng như sửa chữa. Bên cạnh đó, Hoàn Vũ còn có một đội ngũ nhân viên kinh
doanh năng động, nhiều kinh nghiệm, đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên được đào tạo
chuyên nghiệp, cơ sở vật chất được trang bị tương đối tốt với các thiết bị chuẩn đoán
điện tử chính xác, hệ thống sơn sấy điện tử, dụng cụ sửa chữa và các thiết bị chuyên
dùng có xuất xứ từ Nhật Bản và các nước Châu Âu…
2.3.2. Khó khăn
Do ảnh hưởng của sự suy thoái kinh tế toàn cầu, đã làm cho nhu cầu về các loại

xe ô tô suy giảm nghiêm trọng, do đó việc tìm kiếm những khách hàng và thị trường
của công ty cũng gặp nhiều khó khăn.
Số lượng nhân viên trong công ty còn rất ít, nên khi có sự biến động về nhân sự
như ốm đau, thai sản, đi công tác… Công ty không đáp ứng kịp thời nhu cầu của
khách hàng.
2.3.3. Phương hướng hoạt động của công ty
Doanh thu phải tăng đều và ổn định qua các năm, ổn định việc làm cho người
lao động trong Công Ty.
Hiện nay, Công Ty đang có xu hướng mở rộng quy mô kinh doanh bằng việc đa
dạng thêm nhiều mẫu mã và nhiều loại xe khác (thay vì chỉ kinh doanh xe Porter như
trước đây) để thu hút khách hàng và đáp ứng kịp thời cho nhu cầu của khách hàng.
2.4. Sơ đồ bộ máy tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
2.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Bộ máy tổ chức tại Công Ty bao gồm nhiều bộ phận quản lý khác nhau, có mối
quan hệ phụ thuộc và tác động lẫn nhau. Mỗi bộ phận có chức năng, nhiệm vụ nhất
định và chịu trách nhiệm về công tác của mình, đồng thời chịu sư quản lý của ban
giám đốc và cùng thực hiện các chiến lược kinh doanh của Công Ty.

4


Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức của Công Ty
CÔNG TY CỔ PHẦN VIETNAM MOTORS

GIÁM ĐỐC

TRƯỞNG PHÒNG
KINH DOANH

Nhân

viên
kinh
doanh

Hỗ
trợ
bán
hàng

Dịch
vụ
hậu
mãi

TRƯỞNG PHÒNG
DỊCH VỤ

Cố
vấn
dịch
vụ

Quản
đốc

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

Quan
hệ

khách
hàng

Kế
toán
dịch
vụ

PHÒNG
HCNS

Thủ
quỹ

(Nguồn tin: Phòng HCNS)
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc
Là người lãnh đạo cao nhất của Công Ty, chỉ đạo mọi hoạt động cho các phòng
ban, vạch ra chiến lược kinh doanh, quan hệ giao dịch với khách hàng, thay mặt công
ty ký kết các hợp đồng kinh tế, đồng thời trực tiếp chịu trách nhiệm trước Công Ty Mẹ
và trước cơ quan Nhà Nước về kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty.
Phòng kinh doanh
Trực tiếp giao dịch với khách hàng, thỏa thuận với khách hàng về các điều
khoản trong hợp đồng mua bán hàng hóa và ký kết hợp đồng với khách hàng.
Luôn mở rộng giao dịch để tìm kiếm những thị trường mới và những khách
hàng mới.
Phòng dịch vụ
Đứng đầu là trưởng phòng dịch vụ là người quản lý hoạt động kinh doanh của
xưởng dịch vụ và phòng dịch vụ
Cố vấn dịch vụ có trách nhiệm tìm kiếm khách hàng sửa chữa, đặt lệnh sữa

chữa và báo giá cho khách hàng.
5


Quản đốc theo dõi, giám sát, phân chia công việc cho các tổ sơn, tổ đồng, tổ
máy.
Thủ kho chịu trách nhiệm ghi chép đầy đủ, chính xác nhập xuất hàng hóa và
bảo quản hàng hóa.
Phòng kế toán
Điều hành công tác kế toán của Công Ty, quản lý tài sản, hàng hóa, các quỹ của
Công Ty trên cơ sở chấp hành nghiêm chỉnh các nguyên tắc kế toán. Cuối kỳ, phòng
kế toán có trách nhiệm tổng hợp số liệu và lập báo cáo tài chính phục vụ cho việc điều
hành quản lý hoạt động kinh doanh, đồng thời thực hiện việc ghi chép chứng từ sổ
sách kế toán và lưu trữ theo đúng chế độ quy định
Tham mưu cho Giám Đốc và các bộ phận liên quan về chế độ kế toán và những
thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh, bên cạnh đó báo cáo
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho công ty mẹ và giám đốc.
Phối hợp với các phòng ban khác tạo dựng hệ thống mạng lưới thông tin năng
động, hữu hiệu.
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại Hoàn Vũ
2.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán
Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Kế toán dịch vụ

(Nguồn tin: phòng kế toán)
2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán

Kế toán trưởng
Thiết lập và duy trì hệ thống kế toán để kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế
phát sinh của Công Ty, đảm bảo ghi nhận trung thực và hợp lý mọi hoạt động kinh tế
phát sinh trên cơ sở tuân thủ luật kế toán, các quy định của Nhà Nước và của Công Ty

6


Mẹ, thực hiện báo cáo tài chính theo định kỳ và các báo cáo theo yêu cầu của Công
Ty Mẹ.
Là người quản lý tài sản của Công Ty, tham mưu cho Giám Đốc và Công Ty
Mẹ, đề xuất đầu tư vào sản xuất kinh doanh, đồng thời thực hiện các báo cáo quyết
toán với cơ quan thuế và các cơ quan quản lý Nhà Nước.
Chỉ đạo phân công và quản lý công việc của các nhân viên kế toán để có thể
đảm đương tốt nhất chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán.
Kế toán dịch vụ
Tiến hành thực hiện việc hạch toán chứng từ nhập xuất vào sổ kế toán. Đồng
thời, căn cứ trên các chứng từ nhập xuất kho tiến hành kiểm soát các thủ tục chứng từ,
nhằm đảm bảo các hồ sơ nhập xuất kho theo đúng quy trình quản lý kho đã được ban
hành.
Định kỳ tiến hành việc đối chiếu sổ sách kế toán về nhập xuất tồn vật tư, hàng
hóa với thủ kho, bên cạnh đó phải báo cáo kịp thời về tình hình nhập xuất tồn kho
trong công ty.
Theo dõi các khoản công nợ phải thu, thực hiện việc đối chiếu số liệu với khách
hàng định kỳ hoặc khi có yêu cầu.
Tiến hành lập báo cáo thuế GTGT hàng tháng, thuế TNCN hàng tháng, thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự chỉ đạo của Giám Đốc hoặc Kế Toán
Trưởng.
Thủ quỹ

Kiểm soát các thủ tục, chứng từ ghi nhận việc thanh toán tiền mặt và các chứng
từ gốc kèm theo.
Cập nhật kịp thời, chính xác số liệu liên quan đến thu chi tiền vào sổ sách kế
toán., thường xuyên kiểm tra các số dư tạm ứng của các cá nhân, bộ phận.
Thực hiện việc kiểm soát các chứng từ, đảm bảo tính hợp lệ ( đầy đủ chứng từ,
chữ ký) trước khi tiến hành thủ tục xuất quỹ.
Cập nhật và báo cáo số dư mỗi ngày, đồng thời thực hiện công tác kiểm kê quỹ
định kỳ
Lưu trữ chứng từ và sổ sách theo quy định.
7


2.6. Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán tại Hoàn Vũ
2.6.1. Chế độ kế toán
Công ty TNHH 01 thành viên ô tô Hoàn Vũ đang áp dụng hệ thống tài khoản kế
toán theo quy định của chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20-03-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
2.6.2. Hình thức ghi sổ kế toán
Hoàn Vũ đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính được thiết kế theo
hình thức sổ Nhật Ký Chung.
Hình 2.3 Sơ Đồ Hình Thức Kế Toán trên Máy Vi Tính

SỔ KẾ TOÁN

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

BẢNG TỔNG HỢP

CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI

Ghi chú:

− Sổ tổng hợp
− Sổ chi tiết

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

MÁY VI TÍNH

Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

Công ty có trình tự ghi sổ như sau
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để cập nhật dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào
sổ kế toán tổng hợp ( Sổ Nhật Ký Chung, Sổ Cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
8


Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao

tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu
chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.

9


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Các khái niệm cơ bản
- Mua sỉ là mua với số lượng lớn mà người bán là các doanh nghiệp (đơn vị sản
xuất hoặc đầu mối thương mại).
- Mua lẻ là mua số lượng nhỏ mà người bán là những người sản xuất cá thể
hoặc các tiểu thương.
- Bán buôn là bán với số lượng lớn, khi chấm dứt quá trình mua bán thì hàng
hóa chưa đến tay người tiêu dùng mà phần lớn hàng hóa hàng hóa còn trong lĩnh vực
lưu thông, hoặc vào lĩnh vực sản xuất để chế biến rồi vào lĩnh vực lưu thông.
- Bán lẻ là bán với số lượng nhỏ và người mua là người tiêu dùng cuối cùng.
3.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
Ngành thương mại thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Đối
tượng kinh doanh của nghành thương mại là hàng hóa – đó là những sản phẩm lao
động được mua về để bán ra, nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
Hàng hóa trong kinh doanh thương mại được phân theo các nghành hàng như
sau:

-

Hàng vật tư, thiết bị

-

Hàng lương thực, thực phẩm

-

Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng

Tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa
trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại được gọi là lưu chuyển hàng hóa.
Trong các doanh nghiệp thương mại, vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và
nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và chiếm một
khối lượng công việc rất lớn. Do đó, quản lý hàng hóa là nội dung quản lý quan trọng
10


hàng đầu trong các doanh nghiệp thương mại. Vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán
lưu chuyển hàng hóa có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với toàn bộ công tác kế toán
của doanh nghiệp.
3.1.3. Nhiệm vụ cơ bản của kế toán hàng hóa
- Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của hàng hóa ở
doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán và phản ánh đúng giá trị hàng nhập
kho, xuất kho và trị giá vốn hàng tiêu thụ.
- Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hóa, giảm giá hàng hóa….tổ chức
kiểm kê hàng theo đúng quy định và báo cáo kịp thời hàng tồn kho.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về quá

trình mua hàng, bán hàng.
- Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh hàng hóa, đồng thời chấp hành đúng
các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách nhập xuất kho, bán hàng hóa và tính thuế.
Bên canh đó, cung cấp kịp thời những thông tin về hàng hóa để phục vụ cho quản lý
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3.1.4. Tính giá hàng hóa
3.1.4.1. Tính giá hàng hóa nhập kho
Hàng hóa nhập kho được phản ánh theo giá mua thực tế (kể cả thuế nhập khẩu
phải nộp), các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng được tổ chức theo dõi
riêng và cuối kỳ mới phân bổ cho hàng hóa bán ra để xác định giá vốn hàng bán.
Trị giá vốn
hàng xuất

Trị giá mua thực tế
=

của hàng hóa xuất

bán

kho

Chi phí mua hàng
+

phân bổ cho hàng
đã bán

3.1.4.2. Tính giá xuất kho hàng hóa
Trị giá hàng hóa thực tế xuất kho được xác định theo một trong các phương

pháp sau:
- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này, giá
hàng hóa xuất kho sẽ được căn cứ theo giá của hàng hóa có đầu tiên để làm giá xuất
kho và lấy theo thứ tự tiếp theo.
- Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO): Giá hàng hóa xuất kho được căn
cứ theo giá của hàng hóa có sau cùng để làm giá xuất và lấy theo thứ tự ngược lên.
11


- Phương pháp thực tế đích danh: Hàng hóa xuất kho thuộc lần nhập nào thì lấy
giá của lần nhập đó làm giá xuất kho.
- Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này, hàng hóa xuất kho
được tính theo đơn giá bình quân
Giá thực tế hàng
hóa xuất kho

=

Số lượng hàng hóa
xuất kho

x

Đơn giá bình quân
một hàng hóa

Trong đó:
Đơn giá
bình quân
một hàng hóa


Giá trị hàng hóa tồn kho + Giá trị hàng hóa nhập kho
=
Số lượng hàng hóa tồn kho + Số lượng hàng hóa nhập kho

Đơn giá bình quân một hàng hóa có thể tính ngay sau mỗi lần nhập (bình quân
liên hoàn), hay chỉ tính một lần vào cuối kỳ (bình quân cố định).
3.1.5. Kế toán quá trình mua hàng
3.1.5.1. Các phương thức mua hàng và thủ tục chứng từ về nghiệp vụ mua hàng
a) Mua hàng trực tiếp
Theo phương pháp này, doanh nghiệp cử nhân viên của mình trực tiếp đến mua
hàng ở bên bán và trực tiếp nhận hàng, sau đó chuyển hàng về doanh nghiệp bằng
phương tiện tự có hoặc thuê ngoài.
Sau khi nhận hàng và ký vào hóa đơn của bên bán, hàng hóa đã thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, mọi tổn thất xảy ra (nếu có) trong quá trình đưa hàng hóa về
doanh nghiệp do doanh nghiệp chịu trách nhiệm.
Chứng từ mua hàng trong trường hợp này là hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn kiêm
phiếu xuất kho do bên bán lập.
b) Mua hàng theo phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng mua hàng với bên bán,
bên bán căn cứ vào hợp đồng sẽ chuyển hàng đến giao cho doanh nghiệp theo địa chỉ
đã quy định trước trong hợp đồng, chi phí vận chuyển bên nào phải trả là tùy thuộc
vào điều kiện quy định trong hợp đồng. Khi chuyển hàng đi thì hàng hóa vẫn thuộc
quyền sở hữu của bên bán và hàng hóa chỉ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khi
doanh nghiệp nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
12


Chứng từ mua hàng trong phương thức này cũng là hóa đơn GTGT hoặc hóa
đơn bán hàng hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho do bên bán lập và gửi đến doanh

nghiệp.
c) Trường hợp mua hàng không có hóa đơn
Trong trường hợp này, doanh nghiệp phải lập “phiếu kê mua hàng” để làm căn
cứ lập phiếu nhập kho và làm thủ tục thanh toán, đồng thời làm căn cứ để khấu trừ
thuế.
Trong các phương thức trên đây, mọi trường hợp kiểm nhận hàng có phát sinh
thừa hoặc thiếu hàng hóa so với hóa đơn thì phải lập “Biên bản kiểm nhận hàng” để
phản ánh số hàng hóa thừa thiếu, làm cơ sở truy tìm nguyên nhân và xử lý.
3.1.5.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng trong nước theo phương pháp kê khai
thường xuyên
a)Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 151 “Hàng mua đang đi trên đường”, TK 156 “Hàng hóa”
- TK 151 “Hàng mua đang đi trên đường”: TK này dùng để phản ánh trị giá của
các loại hàng hóa, vật liệu mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng
vẫn chưa về nhập kho của doanh nghiệp, còn đang trên đường vận chuyển, đang ở bến
cảng, hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ để kiểm nhận nhập kho.
Kết cấu và nội dung phản ánh:
TK 151 “Hàng mua đang đi trên đường”
- Trị giá hàng hóa vật tư đã mua đang đi - Trị giá hàng hóa vật tư đang đi trên
trên đường

đường đã về nhập kho hoặc chuyển giao
thẳng cho khách hàng.

- Số dư cuối kỳ: trị giá hàng hóa vật tư đã
mua nhưng còn đang đi trên đường.
- TK 156 “Hàng hóa”: TK này có 3 TK cấp 2
+ TK 1561 “Giá mua hàng hóa”
+ TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa”
+ TK 1567 “Hàng hóa bất động sản”


13


Kết cấu và nội dung phản ánh:
TK 1561 “Giá mua hàng hóa”
- Trị giá hàng mua về nhập kho theo giá - Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
hóa đơn

trong kỳ

- Thuế nhập khẩu phải nộp

- Chiết khấu thương mại hàng mua được

- Trị giá hàng hóa giao gia công chế biến hưởng
nhập lại kho (gồm giá mua vào + chi phí - Các khoản giảm giá hàng mua được
hưởng

gia công chế biến)

- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm - Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán
- Trị giá hàng hóa hao hụt mất mát


- Trị giá hàng hóa nhận góp vốn
- Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại nhập
kho
- Số dư cuối kỳ: trị giá hàng hóa thực tế
tồn kho cuối kỳ


TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa”
- Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát - Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa
sinh liên quan đến khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ
mua vào, đã nhập kho trong kỳ
- Số dư cuối kỳ: chi phí thu mua hàng hóa
còn lại cuối kỳ
TK 1567 “Hàng hóa bất động sản”
- Trị giá thực tế hàng hóa bất động sản - Trị giá thực tê hàng hóa bất động sản
bán trong kỳ.

mua về để bán

- Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư - Trị giá thực tế hàng hóa bất động sản
chuyển thành bất động sản đầu tư hoặc

chuyển thành hàng tồn kho

- Chi phí sửa chữa, cải tao, nâng cấp triển chuyển thành tài sản cố định.
khai cho mục đích bán ghi tăng giá gốc
hàng hóa bất động sản chờ bán.
- Số dư cuối kỳ: trị giá hàng hóa vật tư đã
mua nhưng còn đang đi trên đường.
14


b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
(1) Mua hàng hóa trong nước về nhập kho:
Nợ TK 156 (1561) – Hàng hóa
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111,112,141,331….
(2) Trường hợp đã nhận được hóa đơn của người bán, nhưng đến cuối kỳ kế
toán hàng hóa vẫn chưa về nhập kho thì căn cứ vào hóa đơn ghi:
Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi trên đường
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331
Sang kỳ kế toán sau, khi hàng mua đang đi đường về nhập kho ghi:
Nợ TK 156 (1561) – Hàng hóa
Có TK 151 – Hàng mua đang đi trên đường
(3) Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng, ghi
Nợ TK 111,112,331,…..
Có TK 156 (1561) – Hàng hóa
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
(4) Giá trị của hàng hóa mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp
đồng kinh tế phải trả lại cho người bán hoặc số tiền được giảm giá, ghi:
Nợ TK 111,112,331…
Có TK 156 (1561) – Hàng hóa
Có TK 133 – Thuế GTGT đầu vào
(5) Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa
dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 156 (1562) – Hàng hóa
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,141,331…

15


(6) Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ, căn cứ hóa đơn GTGT
hoặc hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111,112,131

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời kế toán phản ánh giá vốn hàng đã bán:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 (1561) – Hàng hóa
(7) Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hóa ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 156 (1561) – Hàng hóa
Chi phí gia công, chế biến hàng hóa ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,141,331….
Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa ghi:
Nợ TK 156 (1561) – Hàng hóa
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
(8) Khi xuất kho hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc xuất kho cho các đại lý,
đơn vị nhận hàng ký gửi ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có TK 156 (1561) – Hàng hóa
(9) Khi được cấp phát vốn kinh doanh bằng hàng hóa ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
(10) Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa được xác định là bán
trong kỳ ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 (1562) – Hàng hóa

16



×