Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

biểu mẫu tờ trình chi nhánh cho vay SXKD KHCN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 11 trang )

BM02a-17/TT-CVPVKD-KHBL
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CHI NHÁNH VĨNH PHÚC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PGD TAM ĐẢO

Vĩnh Phúc, ngày 06 tháng 12 năm 2017
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH

HẠNG TÍN DỤNG, CẤP TÍN DỤNG PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(áp dụng đối với KHCN vay vốn phục vụ hoạt động kinh doanh)
Kính trình: Trưởng phòng giao dịch Tam Đảo
Tên Khách hàng: NGUYỄN THỊ HOÀ

Số CIF:

1400305679

Xếp loại Chi nhánh:
Cấp thẩm quyền tín dụng

Chi nhánh

Trụ sở chính

Trưởng phòng giao dịch



TP/PP PDTD KHBL

Tổng Giám đốc

Giám đốc/Phó Giám đốc CN

HĐTD TSC

HĐQT

Cán bộ lập hồ sơ: Đại Thị Huyền

SĐT: 02113.537444
Email:

Lãnh đạo kiểm soát: Vũ Thị Thu Hằng

SĐT: 02113.537444
Email:

PHẦN I: THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG
1. Thông tin khách hàng
-

Tên khách hàng/đại diện hộ KD

NGUYỄN THỊ HÒA

-


CMND/CCCD/hộ chiếu số:

135381403 do CA Vĩnh Phúc cấp ngày 21/07/2011

-

Hộ khẩu thường trú:

Xã Hồ Sơn, Tam Đảo, Vĩnh Phúc

-

Địa chỉ hiện tại (nếu khác HK thường
trú):

-

ĐKKD số:

19I8000911 do UBND huyện Tam Đảo cấp lần đầu ngày
10/02/2012 và các văn bản sửa đổi

-

Ngành nghề KD chính:

Kinh doanh dịch vụ ăn uống

-


Địa chỉ kinh doanh/Trụ sở giao dịch:

Thôn Cầu Tre, xã Hồ Sơn, Tam Đảo, Vĩnh Phúc

2. Thông tin người được ủy quyền (nếu có) – số CIF:
-

Họ tên:

-

CMND/CCCD/hộ chiếu số:

-

Hộ khẩu thường trú:

-

Địa chỉ hiện tại (nếu khác HK thường trú)

-

Giấy ủy quyền số:

3. Thông tin người có nghĩa vụ liên đới trả nợ (nếu có) – số CIF:
-

Họ tên:


Lưu Xuân Khôi


BM02a-17/TT-CVPVKD-KHBL
-

CMND/CCCD/hộ chiếu số:

135811337 do CA Vĩnh Phúc cấp ngày 24/01/2013

-

Hộ khẩu thường trú:

Thôn Cầu Tre, xã Hồ Sơn, Tam Đảo, Vĩnh Phúc

-

Địa chỉ hiện tại (nếu khác HK thường trú)

-

Quan hệ với Khách hàng:

Vợ/chồng

Con

Bố/mẹ


Khác (ghi rõ) …………

PHẦN II: KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA CHI NHÁNH
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Thẩm định khách hàng và hồ sơ do khách hàng cung cấp
1.1.Thẩm định khách hàng
-

Khách hàng có thuộc nhóm Khách hàng và người có
liên quan theo quy định

Không



-

Khách hàng có đầy đủ năng lực pháp lý/ năng lực hành vi dân
sự?



Không

-

Khách hàng có thuộc đối tượng không hoặc bị hạn chế cho
vay?




Không

-

Khách hàng có đáp ứng đủ điều kiện về độ tuổi tại thời điểm
kết thúc cho vay theo quy định hiện hành của NHCT?



Không

1.2.Hồ sơ do khách hàng cung cấp
-

Danh mục hồ sơ: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài sản, hồ sơ khoản vay

-

Khách hàng có cung cấp đầy đủ hồ sơ/tài liệu theo yêu cầu
của Ngân hàng và đảm bảo tính hợp pháp/hợp lệ?



Không

-

Thông tin trong hồ sơ do khách hàng cung cấp đã đảm bảo

tính xác thực, hợp lý?



Không

2. Thẩm định tình hình quan hệ tín dụng (QHTD)
2.1.Đánh giá chung về tình hình QHTD
Khách hàng có quan hệ tín dụng duy nhất với NHCT
2.2.Quan hệ tín dụng với NHCT
-



Không

Nếu có, nêu chi tiết từng Khoản tín dụng theo bảng sau:

Tên
Chi
nhánh
Vĩnh
Phúc
-

Hình thức
cấp tín dụng
Ngắn hạn

Mục đích

cấp tín
dụng

Số tiền/Hạn
mức tín dụng
được cấp

Bổ sung
vốn lưu
động

400

Dư tín dụng
VNĐ
Ngoại
(trđ)
tệ
210

Nhóm
nợ
1

TSBĐ (loại tài sản
bảo đảm, giá trị)
Quyền sử dụng đất

Đánh giá của Chi nhánh về uy tín/tình hình quan hệ tín dụng/chất lượng nợ của Khách hàng trong quá trình
quan hệ với NHCT Khách hàng phát sinh quan hệ tín dụng với NHCT từ tháng 12/2015, lịch sử vay nợ sòng

phẳng, không có nợ quá hạn, nợ nhảy nhóm, không thuộc nhóm khách hàng tiềm ẩn rủi ro, cảnh báo sớm.
Trong suốt thời gian vay vừa qua khách hàng nộp gốc lãi đúng hạn, không phải đôn đốc nhắc nhở nhiều.


BM02a-17/TT-CVPVKD-KHBL
-

Khách hàng tuân thủ và đáp ứng đầy đủ các điều kiện cấp tín dụng theo Hợp đồng tín

2.3.Quan hệ tiền gửi tại NHCT



Không

Chỉ tiêu

Đvt

2017

2016

Doanh số chuyển tiền qua tài khoản mở tại Chi nhánh

Trđ

245

200


Doanh số chuyển tiền /Doanh thu thuần

%

Doanh số chuyển tiền /Doanh số cho vay

%

-

Doanh số chuyển tiền có tương ứng với tỷ lệ cấp tín dụng tại NHCT:


Không:
- Thanh toán chuyển khoản qua chi nhánh của khách hàng còn thấp so với quy mô kinh doanh của
khách hàng. Quy mô thanh toán chuyển khoản so với quy mô tín dụng chi nhánh cấp cho khách
hàng là chưa tương xứng.
- Do đặc thù của mặt hàng kinh doanh với các cá nhân nhỏ lẻ, chủ yếu thanh toán tiền mặt trực tiếp
cho các cá nhân nhỏ lẻ nên dòng tiền chuyển khoản của khách hàng thấp, khách hàng mua bán chủ
yếu là cá nhân trên địa bàn

2.4.Sử dụng dịch vụ khác của NHCT


-

Không
Dịch vụ ngân hàng điện tử
Biến động số dư


3. Kết quả chấm điểm và xếp hạng tín dụng của Khách hàng:
-

Kết quả chấm điểm:
Kỳ chấm điểm
12/2017

Điểm

Hạng tín dụng

AA

Ghi chú

89.34

-

Đánh giá về hạng khách hàng:

-

Hạng khách hàng là tốt – kết quả chấm điểm phù hợp với tình hình thực tế về tư cách, tình hình tài chính của
khách hàng

4. Thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Khách hàng
4.1.Tình hình sản xuất kinh doanh của Khách hàng
4.1.1. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh/dịch vụ: Kinh doanh Văn Phòng phẩm

4.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh được
tiến hành:

Quanh năm

Tập trung vào các tháng/quý ……

Phương thức tổ chức và hoạt động của KH:
Khách hàng đứng ra trực tiếp quản lý hoạt động của quán ăn, có kinh nghiệm quản lý lâu năm. Số lượng nhân viên là
thấp – hình thức bán lẻ là chủ yếu.
4.1.3. Năng lực sản xuất kinh doanh và năng lực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
- Địa điểm sản xuất kinh
doanh

Sở hữu của KH

Đi thuê

Khác, ghi rõ……….

+

Cửa hàng kinh doanh của khách hàng trên thị trấn Tam Đảo, địa điểm du lịch của huyện – địa điểm kinh
doanh thuận lợi để kinh doanh.

+

Địa điểm kinh doanh tại nhà có mặt tiền dài rộng, khang trang

+


Quy mô kinh doanh phù hợp với địa điểm kinh doanh hiện tại


BM02a-17/TT-CVPVKD-KHBL
- Cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị công nghệ?

Hiện đại

Bình thường

+

Cơ sở vật chất cửa hàng đơn giản phù hợp với ngành nghề kinh doanh

+

Chất lượng cơ sở là tốt đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh

Xuống cấp, lạc hậu

- Kinh nghiệm kinh doanh của cá nhân/đại diện hộ kinh doanh
+

Khách hàng kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống được hơn 11 năm – có kinh nghiệm lâu năm trong
lĩnh vực hiện tại

+ Khách hàng có mối quan hệ rộng trên địa bàn
+ Tạo dựng được uy tín và thương hiệu trên địa bàn và trong ngành nghề kinh doanh hiện tại
- Đánh giá năng lực tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng:

+ Khách hàng có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực.
+ Phương thức kinh doanh ngành nghề của khách hàng là đơn giản.
+ Năng lực quản lý của khách hàng là tốt và có hiệu quả.
- Đánh giá nguồn lao động của Khách hàng: số lượng lao động; kinh nghiệm; tay nghề lao động:
- Khách hàng sử dụng 2 lao động chính là khách hàng và con trai, khách hàng có kinh nghiệm lâu năm – có kinh
nghiệm trong hoạt động kinh doanh
4.1.4. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào:
- Các nguyên vật liệu/ hàng hóa chính đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh: dịch vụ ăn uống
- Nhà cung cấp nguyên vật liệu/hàng hóa đầu
Trong nước
Nhập khẩu
vào?
- Khách hàng chủ yếu nhập hàng thực phẩm, đồ uống từ chợ Hợp Châu, các đại lý nhà phân phối trên địa bàn
Kinh doanh lâu năm trên địa bàn khách hàng đã tạo dựng được thương hiệu và uy tín trên đại bàn. Có nhiều mối bạn
hàng thân thiết và lâu năm
- Nhằm đáp ứng nhu cầu khách du lịch – khách hangf nhập thêm các đặc sản vùng miền, gà đồi, lợn rừng,... chủ yếu
là các nhà cung cấp quen thuộc
- Hình thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt là chủ yếu
- Trả tiền cho nhà cung cấp

Tiền mặt, tỷ lệ 100%

- Phương thức thanh toán cho nhà
cung cấp?

Trả ngay

Chuyển khoản, tỷ lệ …%
Trả chậm, tỷ lệ 5 %;
Thời gian trả chậm bình quân 30 ngày


- Đánh giá mức độ phụ thuộc vào nhà cung cấp:
- Mặt hàng kinh doanh đều là phổ biến, có nhiều nguồn vào để lựa chọn theo thị trường theo nhu cầu của khách hàng
và đặc biệt là theo vụ mùa -> Khách hàng có nhiều lựa chọn nhà cung cấp phân phối với chất lượng và giá cả hợp
lý nhất -> mức độ phụ thuộc vào nhà cung cấp là thấp
4.1.5. Thị trường, khách hàng chủ yếu và phương thức bán hàng:
- Các hàng hóa, sản phẩm đầu ra chính của Khách hàng:
- Địa bàn tiêu thụ
Trong tỉnh/Thành phố
Toàn quốc
Xuất khẩu
+ Quán ăn của gia đình chủ bán lẻ cho khách du lịch và cho các cá nhân, gia đình trên địa bàn
+ Cửa hàng kinh doanh của khách hàng trên TT Tam Đảo- địa điểm du lich, địa điểm kinh doanh thuận lợi để kinh
doanh.
+ Chủ yếu là hình thức bán lẻ cho người tiêu dùng - thanh toán tiền mặt là chủ yếu.
- Phương thức tiêu thụ

Bán buôn, tỷ lệ 10%

Bán lẻ, tỷ lệ 90%

- Thu tiền bán hàng

Tiền mặt, tỷ lệ 95%

Chuyển khoản, tỷ lệ 05%


BM02a-17/TT-CVPVKD-KHBL
- Phương thức thanh toán


Thu tiền ngay, tỷ lệ
95%

Bán hàng trả chậm, tỷ lệ 5 %; số ngày cho phép bên
mua trả chậm 30 ngày

- Các chính sách khuyến mãi (nếu có): Khách hàng vẫn sử dụng các chương trình khuyến mãi các dịp lễ tết, theo
chương trình của công ty
- Khái quát thông tin về ngành hàng thuộc lĩnh vực SXKD đầu ra của Khách hàng: Ngành hàng kinh doanh là phổ
biến các sản phẩm phục vụ đời sống xã hội – mặt hàng nhỏ lẻ - hình thức tiêu thụ nhỏ lẻ. Ngành không có tính thời
vụ.
4.1.6. Kết quả kinh doanh:
Khách hàng kinh doanh có hiệu quả, lợi nhuận dương qua các năm
Phương án kinh doanh của khách hàng năm nay có sự gia tăng về quy mô, vốn tự có tham gia vào phương án về số
tuyệt đối gia tăng, tỷ lệ vốn tự có tham gia vào phương án là đảm bảo
Phương án kinh doanh khả thi, tiềm lực tài chính của khách hàng là tốt
4.1.7. Các thông tin khác và ghi nhận những thông tin thực tế hoạt động kinh doanh qua khảo sát thực tế và tiếp xúc với
khách hàng
Địa điểm kinh doanh của khách hàng ở trên TT Tam Đảo - khu vực du lịch, của hàng có mặt tiền rộng, tạo điều kiện
thuận lợi cho khách hàng phát triển kinh doanh.
Phương án kinh doanh của khách hàng phù hợp với tình hình thực tế kinh doanh, quy mô kinh doanh của cửa hàng.
Nhu cầu vốn để thực hiện phương án phù hợp với vòng quay vốn lưu động của cửa
Vốn tự có của khách hàng tham gia vào phương án là đảm bảo.
4.1.8. Kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của Khách hàng
4.2.Tình hình tài chính của Khách hàng
- Chi nhánh thực hiện thẩm định và khai báo tình hình tài chính của Khách hàng theo bảng sau
STT
1


2

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2015

Năm 2016

2.115

2.180

2.010

Tài sản ngắn hạn

675

760

590

-

Tiền mặt/tiền gửi NH

150


142

142

-

Các khoản phải thu

250

78

78

-

Hàng tồn kho

275

540

370

-

Tài sản ngắn hạn khác

Tài sản cố định (nhà đất, ô tô…)


1.440

1.420

1.420

Tổng nợ

2.115

2.180

2.010

435

450

210

35

50

10

400

400


200

1.680

1.730

1.780

Tổng tài sản

Nợ ngắn hạn

-

Các khoản phải trả bên bán

-

Vay ngắn hạn

-

Nợ khác

15

Thời điểm gần nhất

Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu

4.2.1. Các chỉ tiêu tài chính
- Đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng


BM02a-17/TT-CVPVKD-KHBL
Khách hàng có tình hình tài chính tốt – quy mô kinh doanh là phù hợp – khách hàng có vốn tự có lớn dần qua các
năm
- Hệ số tự tài trợ: 88.58
- Vốn lưu động ròng/vốn luân chuyển: 360 triệu đồng
4.2.2. Kết luận về tình hình tài chính của Khách hàng
5. Thẩm định phương án/dự án sản xuất kinh doanh
5.1.Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với cho vay ngắn hạn phục vụ hoạt động SXKD)
5.1.1. Tóm tắt phương án
- Sản phẩm/hàng hoá/dịch vụ chủ yếu của phương án: Dịch vụ ăn uống
- Địa điểm thực hiện TT Tam Đảo, Tam Đảo, Vĩnh Phúc
- Thời gian dự kiến thực hiện: Năm 2017-2018
5.1.2. Đánh giá chung
- Nhu cầu vốn có thuộc đối tượng không được cho vay không?
- Nhu cầu vốn có thuộc đối tượng tăng cường kiểm soát/kiểm
soát đặc biệt ?



Không

Có, nêu lý do đề
xuất cấp tín dụng

Không


- Phương án sản xuất kinh doanh có phù hợp với đăng ký kinh
doanh của khách hàng?



Không

- Quy mô của phương án có phù hợp với năng lực sản xuất
kinh doanh của khách hàng?



Không

5.1.3. Tính khả thi của phương án
a) Khả năng đáp ứng của các yếu tố đầu vào
- Các nguyên vật liệu/hàng hóa chính đầu vào của phương án: Dịch vụ ăn uống
- Các nhà cung cấp nguyên vật liệu/hàng hóa đầu vào chính cho phương án: Các cá nhân, hộ chăn nuôi, hộ kinh doanh
trên địa bàn
- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu/hàng hóa đầu vào có khả năng đáp
ứng để thực hiện phương án?



Không

- Các yếu tố đầu vào khác (lao động, cơ sở vật chất, kỹ thuật công
nghệ …) có khả năng thực hiện được phương án?




Không

b) Khả năng tiêu thụ (đầu ra của phương án)
- Sản phẩm đầu ra của phương án: Dịch vụ ăn uống
- Bên mua hàng?

KH thường xuyên

- Phương thức bán
hàng?

Bán buôn, tỷ lệ 10%

Bán lẻ, tỷ lệ 90%

- Thu tiền bán hàng

Tiền mặt, tỷ lệ 95%

Chuyển khoản, tỷ lệ 5%

- Phương thức thanh
toán

Thu tiền ngay, tỷ lệ
95 %

5.1.4. Hiệu quả phương án


Khách hàng mới

Khác, ghi rõ:

Bán hàng trả chậm, tỷ lệ 5 %; số ngày cho phép bên mua trả
chậm 30ngày


BM02a-17/TT-CVPVKD-KHBL
- Doanh thu:

968,0 triệu đồng

- Chi phí:

781,5 triệu đồng

+ Chi phí nguyên vật liệu/hàng hóa

651,5 triệu đồng

+ Khấu hao

20,0 triệu đồng

+ Lãi vay

38,0 triệu đồng

+ Chi phí khác


72,0 triệu đồng

- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh

168,5 triệu đồng

- Lợi nhuận trước thuế

168,5 triệu đồng

- Lợi nhuận sau thuế

166,1 triệu đồng

5.1.5. Xác định nhu cầu vốn
- Tổng chi phí

761,5

- Vòng quay vốn lưu động

1 Vòng/ năm

- Tổng nhu cầu vốn:

761,5

(không bao gồm chi phí khấu hao)


+

Vốn thuộc sở hữu
KH

360

Tỷ lệ %/tổng nhu cầu vốn

+

Vốn huy động khác

0

Tỷ lệ %/tổng nhu cầu vốn

+

Vốn vay TCTD khác

0

Tỷ lệ %/tổng nhu cầu vốn

+

Vốn vay NHCT


400

Tỷ lệ %/tổng nhu cầu vốn

5.1.6. Đánh giá và kết luận
- Tỷ lệ vốn thuộc sở hữu tham gia vào phương án là 44.54 %,
có phù hợp với quy định hiện hành của NHCT?



Không

- Đánh giá tính khả thi của vốn thuộc sở hữu, vốn huy động khác tham gia vào phương án/dự án:
- Phương án kinh doanh khả thi, tiềm lực tài chính của khách hàng là tốt
- Phương án kinh doanh là phù hợp với quy mô kinh doanh
- Vốn tự có là đảm bảo
- Phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả?



Không

- Khách hàng có đủ khả năng trả nợ?



Không

6. Thẩm định biện pháp bảo đảm
-


Biện pháp bảo đảm tín dụng: Có bảo đảm

-

Mô tả chi tiết các thông tin về TSBĐ:

02 TSBĐ là QSD đất, QSH nhà ở đã được cấp GCN QSH
Tài sản 1: Thửa đất số: B21(22) , Tờ bản đồ số: qh (34), theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất số BO 654924, số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất CH
00708/QSDĐ.1022/QĐ-UND do UBND huyện Tam Đảo cấp ngày 30/10/2014 Tên chủ sở hữubà Nguyễn Thị Hòa
-

Chủ sở hữu/sử dụng: Nguyễn Thị Hòa

-

Giá trị định giá: 300 triệu đồng

-

Căn cứ định giá: Bảng giá đất theo khung giá nhà nước, tham khảo giá thị trường


BM02a-17/TT-CVPVKD-KHBL
-

Mức cấp tín dụng tối đa/: 200 triệu đồng

-


Tài sản đáp ứng đủ điều kiện nhập TSBĐ theo quy định.

Tài sản 2: Thửa đất số03 , Tờ bản đồ số: 14 theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất số BO 641033, số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất CH 00672/QSDĐ.576/QĐ-UND
do UBND huyện Tam Đảo cấp ngày 03/07/2014 Tên chủ sở hữu là bà Nguyễn Thị Hòa (người giám hộ cho ông Lưu
Xuân Khôi)
-

Chủ sở hữu/sử dụng: Nguyễn Thị Hòa người giám hộ cho ông Lưu Xuân Khôi

-

Giá trị định giá: 330 triệu đồng

-

Căn cứ định giá: Bảng giá đất theo khung giá nhà nước, tham khảo giá thị trường

-

Mức cấp tín dụng tối đa/: 200 triệu đồng

-

Tài sản đáp ứng đủ điều kiện nhập TSBĐ theo quy định.

7. Dự kiến lợi ích và rủi ro nếu chấp thuận cho vay
7.1.Lợi ích
- Đây là khách hàng cũ, đã có quan hệ tín dụng và có quan hệ tiền gửi không kỳ hạn với NHCT.

- Lợi ích từ tiền gửi: Khách hàng giao dịch qua tài khoản thanh toán là tương đối – gia tăng thu nhập từ các loại phí:
phí duy trì, chuyển tiền qua hệ thống banking,… tận dụng được các nguồn tiền không kỳ hạn.
- Lợi ích từ tiền vay của khách hàng: gia tăng thu nhập cho ngân hàng từ thu lãi vay, gia tăng khách hàng từ chính
khách hàng cũ.
- Lợi ích bán chéo thêm các sản phẩm khác: bảo hiểm, thẻ các loại,…
7.2.Rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro
- Đánh giá rủi ro:
Khách hàng có kinh nghiệm lâu năm trong kinh doanh tại địa phương, tạo dựng được thương hiệu và uy tín trên địa
bàn -> có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển mặt hàng kinh doanh mới
Hàng hóa đa dạng về mẫu mã về chủng loại mẫu mã, nhà phân phối đa dạng có nhiều tương đồng với hình thức bán
hàng thuốc, dược phẩm - tính chất công việc là tương đồng.
Quy mô kinh doanh của cửa hàng phù hợp với tình hình tài chính, kinh nghiệm quản lý.
Tình hình tài chính của gia đình là tốt
-> Rủi ro của phương án ở mức trung bình
- Biện pháp quản lý rủi ro: Tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình kinh doanh, sử dụng vốn vay NHCT
II. MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN CẤP TÍN DỤNG
- Mức độ đáp ứng điều kiện cấp tín dụng (2185/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 29/12/2013):
Đáp ứng

Không đáp ứng, cụ thể:…

- Cụ thể như sau:
STT
1

Tiêu chí
Khách hàng

Kết quả của


Quy định của

Khách hàng

NHCT VN

Công dân tại Việt

Công dân tại Việt

Nam có năng lực

Nam có năng lực

pháp luật, năng lực

pháp luật, năng

hàng vi dân dự

lực hàng vi dân

theo pháp luật Việt

dự theo pháp luật

Nam

Việt Nam


Mức độ đáp ứng
Đủ

x

Không


BM02a-17/TT-CVPVKD-KHBL
2

3
4
5

Phương án sản xuất kinh doanh

Mục đích vay vốn
Vốn thuộc sở hữu tham gia phương
án SXKD
Tài sản bảo đảm

Khả thi và phù hợp

Khả thi và phù

với quy định pháp

hợp với quy định


luật

pháp luật

Hợp pháp

Hợp pháp

x

Tối thiểu 30%

Tối thiểu 320%

x

Bảo đảm đầy đủ

Bảo đảm đầy đủ

bằng tài sản

bằng tài sản

x

x

6


Địa bàn kinh doanh

Cùng địa bàn

Cùng
địa
bàn/thuộc
địa
bàn giáp ranh
với Chi nhánh

7

Uy tín của Khách hàng

Có uy tín

Có uy tín

8

Độ tuổi

Không quá 65 tuổi
tại thời điểm kết
thúc khoản vay

9
10


Không

quá

thúc

x

65

tuổi tại thời điểm
kết

x

khoản

x

vay

Điều kiện áp dụng phương thức cho

Nhu cầu vay bổ

Cho vay bổ sung

vay hạn mức

sung vốn lưu động


vốn lưu động

x

Các điều kiện khác (nếu có)

III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Kết luận
- Đánh giá chung về khách hàng:
Khách hàng là cá nhân đang sinh sống tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực dân sự, năng lực hành vi dân sự theo pháp
luật Việt Nam.
Khách hàng có tư cách đạo đức tốt, có trình độ học vấn và hiểu biết cao
Tình hình tài chính của khách hàng là khả thi
- Đánh giá về tính khả thi của phương án vay:
Phương án kinh doanh của khách hàng năm nay có sự gia tăng về quy mô, vốn tự có tham gia vào phương án về số
tuyệt đối gia tăng, tỷ lệ vốn tự có tham gia vào phương án là đảm bảo.
Khách hàng đã có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực kinh doanh hiện tại.
Cửa hàng kinh doanh của khách hàng trên TT Tam Đảo, địa điểm kinh doanh thuận lợi để kinh doanh.
Khách hàng có mối quan hệ rộng để phát triển thị trường
Vợ chồng khách hàng có trình độ học vấn cao, kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực.
Phương án kinh doanh khả thi, tiềm lực tài chính của khách hàng là tốt.
Quy mô kinh doanh phù hợp, khách hàng có mối quan hệ rộng để phát triển kinh doanh.
- Đánh giá TSBĐ: Tài sản có đáp ứng đủ điều kiện để nhận làm TSBĐ theo quy định của NHCT. Tài sản nằm trên
trục đường lớn – gần nhiều đơn vị hành chính sự nghiệp, gần chợ - tài sản có khả năng chuyển nhượng cao

-

Đánh giá tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng tại các TCTD: Khách hàng phát sinh quan hệ tín dụng



BM02a-17/TT-CVPVKD-KHBL
với NHCT từ tháng 12/2015, lịch sử vay nợ sòng phẳng, không có nợ quá hạn, nợ nhảy nhóm, không thuộc nhóm
khách hàng tiềm ẩn rủi ro, cảnh báo sớm. Trong suốt thời gian vay vừa qua khách hàng nộp gốc lãi đúng hạn,
không phải đôn đốc nhắc nhở nhiều
- Cấp có thẩm quyền:
Đề xuất:

-

Lãnh đạo PGD quyết định

Không cấp tín dụng

Lãnh đạo CN quyết định

TSC phê duyệt

Cấp tín dụng, cụ thể:

Tổng số dư cấp tín dụng tối đa đối với Khách hàng (AA) sau khi cho vay: 400.000.000 VND , bao gồm:

+ Khoản tín dụng 1: Bổ sung vốn lưu động 400.000.000 VND
-

Thời hạn hiệu lực (AA): Đến hết ngày 06/12/2018

-

Biện pháp bảo đảm: Có bảo đảm


-

Chi tiết từng khoản tín dụng đề xuất:

+ Số tiền cấp tín dụng: 400.000.000 đồng
+ Mục đích cấp tín dụng: Bổ sung vốn lưu động phục vụ kinh doanh
+ Phương thức cấp tín dụng: Hạn mức
+ Thời hạn cấp tín dụng: 12 tháng
+ Lãi suất: Theo quy định NHCT
+ Biện pháp bảo đảm: Có bảo đảm
-

Biện pháp quản lý nguồn thu cụ thể để đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng:

-

Các điều kiện kèm theo (nêu rõ nội dung từng điều kiện ):………………….

Tôi xin cam đoan đã tập hợp đầy đủ thông tin dựa trên hồ sơ tín dụng, những chi tiết, thông tin trên đây là trung thực và đúng
thực tế khách hàng.
Cán bộ lập hồ sơ
(Ký, ghi họ tên)

QUYẾT ĐỊNH CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN TẠI CHI NHÁNH
Không đồng ý quyết định cấp tín dụng, lý do:………………………………………………………………………
Đồng ý quyết định cấp tín dụng (trường hợp thuộc thẩm quyền Chi nhánh quyết định tín dụng).
Đồng ý với toàn bộ nội dung thẩm định và trình TSC phê duyệt (trường hợp thuộc thẩm quyền TSC phê duyệt tín
dụng).
Vĩnh Phúc, ngày 06 tháng 12 năm 2017

Cấp có thẩm quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)


BM02a-17/TT-CVPVKD-KHBL



×