Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 9 TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 9 TP.HCM

SINH VIÊN
NGÀNH
MSSV
NIÊN KHÓA

: VÕ THỊ NHƯ QUỲNH
: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
: 05149084
: 2005 – 2009

Tháng 7/2009


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN 9 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả

VÕ THỊ NHƯ QUỲNH


Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư
ngành Quản lý Môi trường

Giáo viên hướng dẫn

Thạc sỹ LÊ TẤN THANH LÂM

Tháng 7 năm 2009

SVTH: Võ Thị Như Quỳnh


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường và Ban chủ
nhiệm khoa Môi trường và Tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ
Chí Minh.
Tôi chân thành cảm ơn thầy Lê Tấn Thanh Lâm đã định hướng đề tài và
hướng dẫn tận tình tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Nông Lâm, nhất là thầy cô
trong khoa Môi trường và Tài Nguyên đã chỉ dạy chúng tôi trong 4 năm học tại
trường.
Đồng thời tôi xin cảm ơn phòng Quản lý Chất thải rắn thuộc Sở Tài nguyên
Môi trường, phòng Quản lý Tài nguyên Môi trường quận 9 và Công ty Quản lý &
Phát triển Đô Thị quận 9 đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành thực tập và thực
hiện khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi không quên gởi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình vì đã luôn bên
cạnh, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để tôi được theo học và hoàn thành khóa học.

Sinh viên thực hiện

Võ Thị Như Quỳnh

SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

i


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Nhận thấy nhiều vấn đề bức xúc xung quanh tình hình quản lý chất thải rắn đô
thị tại Thành phố Hồ Chí Minh, đối với khu vực trung tâm thì công tác thu gom chất
thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các hộ gia đình đã được quan tâm, tuy nhiên ở những
khu vực ngoại thành vẫn chưa được chú trọng nhiều. Theo quá trình công nghiệp
hóa và đô thị hóa thì các khu vực này rồi sẽ phát triển, lúc đó nhu cầu xã hội tăng
cao kéo theo những vấn đề nhạy cảm liên quan đến chất thải rắn đô thị.
Để hoàn thiện hệ thống quản lý chất thải rắn hiện tại cũng như để có bước
chuẩn bị cho một đô thị mới đang trên đà phát triển không phải chịu gánh nặng từ
các áp lực về rác thải trong tương lai nên đề tài “Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất
thải rắn Đô thị trên địa bàn quận 9 thành phố Hồ Chí Minh” đã được thực hiện.
Đề tài lựa chọn khu vực nghiên cứu ở quận 9, đây là một quận vùng ven được
tách ra từ quận Thủ Đức cũ, được đánh giá là một quận có tiềm năng phát triển cao,
dân cư từ các khu vực khác sẽ chuyển định cư nhiều.
Đề tài tập trung các vấn đề chính như sau:
− Thu thập số liệu, tài liệu liên quan hiện trạng quản lý chất thải rắn, các
văn bản pháp luật về quản lý chất thải rắn.
− Phân tích, đánh giá hệ thống quản lý chất thải rắn hiện hữu.

− Xây dựng quy trình thu gom, vận chuyển mới dựa trên các nguyên tắc
sao cho phù hợp với địa phương.
− Tính toán kinh tế cho các hoạt động trong hệ thống quản lý như thiết bị,
vật liệu, phương tiện thu gom, nhân công.

SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

ii


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................................1
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC......................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................................. viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................. ix
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1.1.
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................1
1.2.
MỤC TIÊU ........................................................................................................................1
1.3.
NỘI DUNG........................................................................................................................2
1.4.
PHƯƠNG PHÁP ...............................................................................................................2
1.5.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................................2

1.5.1.
Không gian................................................................................................................2
1.5.2.
Thời gian ...................................................................................................................2
1.5.3.
Đối tượng ..................................................................................................................2
1.6.
Ý NGHĨA ..........................................................................................................................2
1.6.1.
Xã hội........................................................................................................................2
1.6.2.
Kinh tế.......................................................................................................................3
1.6.3.
Môi trường ................................................................................................................3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU ...4
2.1.
KHÁI NIỆM ......................................................................................................................4
2.1.1.
Chất thải rắn..............................................................................................................4
2.1.2.
Chất thải rắn đô thị....................................................................................................4
2.1.3.
Hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị ........................................................................4
2.2.
CHỨC NĂNG THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG QLCTR............................................4
2.2.1.
Nguồn phát sinh, thành phần CTR đô thị..................................................................4
2.2.2.
Thành phần CTR đô thị.............................................................................................5
2.2.3.

Thu gom, lưu trữ tại nguồn .......................................................................................5
2.2.4.
Thu gom ....................................................................................................................6
2.2.5.
Trung chuyển, trạm trung chuyển .............................................................................6
2.2.6.
Tái sinh, tái chế .........................................................................................................7
2.2.7.
Xử lý .........................................................................................................................8
2.3.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ...................................................................................................9
2.3.1.
Vị trí địa lý ................................................................................................................9
2.3.2.
Diện tích....................................................................................................................9
2.3.3.
Điều kiện tự nhiên.....................................................................................................9
2.3.4.
Địa hình...................................................................................................................10
2.3.5.
Thủy văn .................................................................................................................11
2.4.
ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI .....................................................................................11
2.4.1.
Dân số .....................................................................................................................11
2.4.2.
Cơ cấu kinh tế .........................................................................................................12
2.5.
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN .........................................12
2.5.1.

Hệ thống quản lý hành chánh CTR.........................................................................12
2.5.2.
Nguồn phát sinh và khối lượng rác thải ..................................................................14
2.5.3.
Lưu trữ tại nguồn ....................................................................................................15
2.5.4.
Thu gom CTR sinh hoạt..........................................................................................15
SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

iii


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

2.5.5.
Quét dọn đường phố................................................................................................16
2.5.6.
Hệ thống trạm trung chuyển....................................................................................17
2.5.7.
Hệ thống vận chuyển ..............................................................................................18
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................20
3.1.
CƠ SỞ PHÁP LÝ ............................................................................................................20
3.2.
CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN CHUNG...................................................................21
3.2.1.
Đơn giá công nhân ..................................................................................................21
3.2.2.
Đơn giá ca máy .......................................................................................................21
3.2.3.

Phí quản lý chung....................................................................................................23
3.2.4.
Khối lượng hao phí .................................................................................................23
3.2.5.
Thành tiền trước thuế ..............................................................................................23
3.2.6.
Thành tiền ...............................................................................................................23
3.3.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ CÔNG TÁC THU GOM CTR SINH HOẠT PHÁT SINH
TỪ CÁC HỘ GIA ĐÌNH .............................................................................................................24
3.3.1.
Thành phần công việc .............................................................................................24
3.3.2.
Xây dựng định mức.................................................................................................24
3.4.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ CÔNG TÁC QUÉT ĐƯỜNG LẦN 1...............................26
3.4.1.
Thành phần công việc .............................................................................................26
3.4.2.
Phương pháp xác định khối lượng ..........................................................................26
3.4.3.
Bảng định mức ........................................................................................................26
3.5.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ CHO CÔNG TÁC QUÉT LAU........................................27
3.5.1.
Thành phần công việc .............................................................................................27
3.5.2.
Phương pháp xác định khối lượng ..........................................................................28
3.5.3.
Bảng định mức ........................................................................................................28

3.6.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN CTR SINH HOẠT HỘ GIA
ĐÌNH TỪ ĐIỂM HẸN VỀ TTC ..................................................................................................29
3.6.1.
Thành phần công việc .............................................................................................29
3.6.2.
Bảng định mức ........................................................................................................29
3.7.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ CHO CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN CTR ĐƯỜNG PHỐ
TỪ ĐIỂM HẸN VỀ BÃI CHÔN LẤP .........................................................................................30
3.7.1.
Thành phần công việc .............................................................................................30
3.7.2.
Bảng định mức ........................................................................................................30
3.8.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ CHO CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN CTR TỪ TTC VỀ
BCL 31
3.8.1.
Thành phần công việc .............................................................................................31
3.8.2.
Bảng định mức ........................................................................................................31
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN ........................................................................................32
4.1.
CÔNG TÁC THU GOM CTR SINH HOẠT HỘ GIA ĐÌNH.........................................32
4.1.1.
Kết quả tính toán .....................................................................................................32
4.1.2.
Nhận xét ..................................................................................................................35
4.1.3.
Các giả thiết ............................................................................................................35

4.1.4.
Thảo luận chung......................................................................................................38
4.2.
CÔNG TÁC QUÉT ĐƯỜNG LẦN 1 .............................................................................41
4.2.1.
Khối lượng tính toán ...............................................................................................41
4.2.2.
Kết quả tính toán .....................................................................................................41
4.3.
CÔNG TÁC QUÉT LAU ................................................................................................41
4.3.1.
Khối lượng tính toán ...............................................................................................41
4.3.2.
Kết quả tính toán .....................................................................................................41
4.4.
CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN..........................................................................................45
4.4.1.
Vận chuyển CTR sinh hoạt hộ gia đình từ các điểm hẹn về TTC...........................45
4.4.2.
Vận chuyển CTR đường phố từ điểm hẹn về BCL.................................................51
4.4.3.
Vận chuyển CTR từ TTC về BCL ..........................................................................54
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ.....................................................................................56
5.1.

KẾT LUẬN .....................................................................................................................56

SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

iv



Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

5.1.1.
Kết quả đạt được .....................................................................................................56
5.1.2.
Hạn chế của đề tài ...................................................................................................56
5.2.
KIẾN NGHỊ.....................................................................................................................56
5.2.1.
Đối với cấp trung ương ...........................................................................................56
5.2.2.
Đối với cấp địa phương...........................................................................................57
5.2.3.
Đối với các doanh nghiệp và tổ chức cá nhân.........................................................57
5.2.4.
Với chủ nguồn thải..................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................58
PHỤ LỤC 1. DANH SÁCH MỘT SỐ DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ Ở QUẬN 9 ............61
PHỤ LỤC 2. DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG QUÉT LẦN 1 ..............................................62
PHỤ LỤC 3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐƠN GIÁ CA MÁY............................................................68
PHỤ LỤC 4 ĐƠN GIÁ PHẾ LIỆU TRUNG BÌNH TRONG 1 TẤN CTR .....................................73
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH .....................................................................................................................74

SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

v



Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Thành phần CTR đô thị tại TP.HCM từ nguồn thải đến bãi chôn lấp ............6
Bảng 2.2. Diện tích tự nhiên của từng đơn vị hành chánh ở quận 9 ...............................9
Bảng 2.3. Bảng thống kê dân số từ năm 1997 – 2008...................................................11
Bảng 2.4. Bảng giá trị sản xuất trong các ngành giai đoạn 2003 – 2007 ......................12
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp số lượng lao động giai đoạn 2003 – 2007 ............................12
Bảng 2.6. Thống kê khối lượng CTR qua các năm từ 2000 – 2007..............................14
Bảng 2.7. Thống kê khối lượng các nguồn rác tại quận 9 trung bình trong ngày .........15
Bảng 2.8. Thống kê số lượng bô rác hở và số lượng phương tiện hiện hữu tại quận 9 18
Bảng 3.1. Thông số phục vụ xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công ........................22
Bảng 3.2. Đơn giá ca máy và thiết bị thi công trong 1 ca .............................................22
Bảng 3.3. Bảng định mức dự toán kinh tế công tác quét đường lần 1 ..........................27
Bảng 3.4. Bảng định mức tính toán kinh phí cho công tác quét lau..............................28
Bảng 3.5. Bảng định mức tính phí cho công tác vận chuyển CTR sinh hoạt về TTC ..29
Bảng 3.6. Bảng định mức tính phí công tác vận chuyển CTR đường phố về BCL ......30
Bảng 3.7. Bảng định mức cho công tác vận chuyển CTR từ TTC đến BCL ................31
Bảng 4.1. Bảng tổng hợp tính toán kinh tế công tác thu gom rác hộ dân trong 1 năm .34
Bảng 4.2. Mức phí thu hàng tháng đối với mỗi hộ gia đình giai đoạn 2004 – 2009.....36
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp giá trị mức phí thu mỗi hộ gia đình ứng với 7 giả thiết .......40
Bảng 4.4. Danh sách các tuyến đường trong quét lau ...................................................42
Bảng 4.5. Bảng tổng hợp tính toán kinh tế cho công tác quét đường lần 1 trong năm .43
Bảng 4.6. Bảng tổng hợp tính toán kinh tế cho công tác quét lau trong 1 năm ............44
Bảng 4.7. Quy trình vận chuyển CTR sinh hoạt từ các điểm hẹn về TTC....................45
Bảng 4.8. Tổng hợp vị trí điểm hẹn thu gom CTR sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình .46
Bảng 4.9. Quy trình thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt hộ gia đình từ các điểm hẹn
đến TTC.........................................................................................................................48
Bảng 4.10. Chi phí thu gom vận chuyển CTR hộ gia đình về TTC trong 1 năm..........50

Bảng 4.11. Vị trí các điểm hẹn thu gom CTR đường phố.............................................52
Bảng 4.12. Chi phí thu gom vận chuyển CTR đường phố về TTC trong 1 năm ..........53
Bảng 4.13. Chi phí thu gom vận chuyển CTR từ TTC đến BCL trong 1 năm .............55

SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

vii


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1. Các hợp phần chức năng của một hệ thống QLCTR.......................................5
Hình 2.2. Sơ đồ Quản lý nhà nước về QLCTR đô thị ...................................................13
Hình 2.3. Quy trình thu gom CTR trên địa bàn quận 9.................................................14

SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

viii


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCL

Bãi chôn lấp


BXD

Bộ xây dựng

CP

Chính phủ

CTR

Chất thải rắn

Công ty QL & PT Đô thị

Công ty Quản lý và Phát triển Đô thị

MTĐT

Môi trường Đô thị



Nghị định

QLCTR

Quản lý chất thải rắn




Quyết định

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TN & MT

Tài nguyên và Môi trường

TTC

Trạm trung chuyển

TT

Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân

VNĐ

Đồng (Đơn vị tiền tệ của Việt Nam)

WTO

Tổ chức thương mại Thế giới


SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

ix


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Kể từ sau hơn 20 năm thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế, chuyển đổi từ
cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang kinh tế thị trường định hướng
Xã hội chủ nghĩa, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đa dạng hóa và
đa phương hóa các quan hệ kinh tế đối ngoại, thực hiện chính sách mở cửa, hội
nhập quốc tế thì nước ta đạt được nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội. Đặc biệt là
sau khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007, Việt Nam được
đánh giá sẽ có nhiều cơ hội phát triển hơn nữa về nhiều mặt. Bên cạnh đó, áp lực
lên môi trường cũng ngày càng tăng lên đối với vùng đô thị lớn điển hình là
TP.HCM, một trung tâm kinh tế lớn nhất nước, hiện đang gặp nhiều vấn đề về ô
nhiễm môi trường như ô nhiễm nước, không khí và đặc biệt là các vấn đề xung
quanh việc quản lý chất thải rắn đô thị.
Là một quận vùng ven TP.HCM được tách ra từ huyện Thủ Đức cũ theo Nghị
định 03/CP ngày 06/01/1997 của Thủ tướng Chính phủ, quận 9 chính thức đi vào
hoạt động từ ngày 01/04/1997. Hiện đang trong quá trình đô thị hóa nên quận có
nhiều dự án xây dựng các khu đô thị mới đã và đang triển khai ở nhiều địa phương,
đồng thời khi Đại lộ Đông Tây hoàn thành sẽ là một cơ hội cho chính sách giãn dân
của thành phố được tiến hành thuận lợi, các điều kiện này sẽ làm cho dân số tăng
cao, gây áp lực cho hoạt động quản lý chất thải rắn trên địa bàn quận.
Đối với khu vực trung tâm, công tác quản lý chất thải rắn và vệ sinh công cộng
tương đối hoàn chỉnh, tuy nhiên với các quận huyện ngoại thành thì công tác này

vẫn còn nhiều bất cập. Nhận thấy hiện trạng quản lý chất thải rắn và vệ sinh công
cộng trên địa bàn quận 9 còn nhiều nhược điểm trong khi đó so với kế hoạch, quy
hoạch phát triển của quận đòi hỏi cần phải có một hệ thống quản lý chất thải rắn
hoàn thiện hơn. Chính vì thế, đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý chất thải rắn đô
thị trên địa bàn quận 9 Thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện để hoàn thiện hệ
thống QLCTR hiện tại, tạo bước chuẩn bị đảm bảo vệ sinh môi trường phù hợp với
hướng phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới.
1.2. MỤC TIÊU
Phân tích hiện trạng hệ thống QLCTR ở quận 9.
Xây dựng quy trình thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt và CTR đường phố
mới dựa trên các nguyên tắc sao cho phù hợp với địa phương.
Tính toán kinh tế cho các hoạt động trong hệ thống quản lý như thiết bị, vật
liệu, phương tiện thu gom, nhân công.

SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

1


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

1.3. NỘI DUNG
Thu thập tài liệu, số liệu.
Khảo sát, điều tra.
Phân tích số liệu.
Xây dựng hệ thống quản lý chất thải rắn.
1.4. PHƯƠNG PHÁP
Tổng hợp thông tin trên internet, sách, báo.
Khảo sát thực địa.
Phỏng vấn.

Lập bảng câu hỏi, phiếu điều tra.
Xử lý số liệu bằng Excel.
Trình bày nội dung bằng Word.
Vẽ bản đồ bằng Autocad.
1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1 Không gian
Đề tài được thực hiện ở khu vực quận 9 TP.HCM.
1.5.2 Thời gian
Từ 01/2009 – 04/2009: Khảo sát, điều tra, tổng hợp số liệu.
Từ 05/2009 – 06/2009: Phân tích, tính toán, xây dựng hệ thống QLCTR đô thị.
1.5.3 Đối tượng
CTR sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình.
CTR đường phố.
1.6. Ý NGHĨA
1.6.1. Xã hội
Đề tài giải quyết vấn đề phân chia và quy định khu vực hoạt động thu gom
CTR sinh hoạt phát sinh từ các hộ gia đình nhằm hạn chế tình trạng thu gom chồng
chéo, tranh giành địa bàn gây mất trật tự xã hội. Đồng thời để có thể hoạt động tốt
hệ thống thu gom cần có một lực lượng công nhân vệ sinh tương đối lớn vì thế sẽ
tạo cơ hội việc làm ổn định cho nhiều người lao động.

SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

2


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

1.6.2. Kinh tế
Đề tài tính toán kinh tế cho các hoạt động trong hệ thống QLCTR nhằm có

biện pháp sử dụng hiệu quả chi phí đó mà vẫn đảm bảo được hiệu suất và chất
lượng hoạt động.
1.6.3. Môi trường
Hệ thống thu gom, vận chuyển CTR sẽ được hoàn thiện nhằm giải quyết các
vấn đề ô nhiễm tại các bô rác và khu vực lân cận, tăng cường hiệu quả thu gom tại
nguồn, tránh tình trạng ứ đọng rác làm phát sinh mùi, ruồi nhặng, mầm bệnh. Đầu
tư phương tiện thu gom thích hợp nhằm hạn chế cơi nới vượt tải trọng, cũng như
hạn chế nước rỉ rác và mùi hôi phát sinh trong quá trình thu gom.

SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

3


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
VÀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU

2.1.

KHÁI NIỆM

2.1.1. Chất thải rắn
Theo Tchobanoglous và các cộng sự (1993): “Chất thải rắn là tất cả các chất
thải phát sinh từ các hoạt động của con người và động vật, thường ở dạng rắn và bị
đổ bỏ vì không sử dụng được hoặc không được mong muốn nữa”
Theo nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007: “Chất thải rắn là chất thải ở
dạng rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các
hoạt động khác. Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn thông thường và chất thải rắn

nguy hại.”
2.1.2. Chất thải rắn đô thị
Chất thải rắn đô thị là vật chất mà người tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu
vực đô thị mà không đòi hỏi được bồi thường cho sự vứt bỏ đó. Thêm vào đó, chất
thải được coi là chất thải đô thị nếu chúng được xã hội nhìn nhận như một thứ mà
thành phố phải có trách nhiệm thu gom và tiêu hủy.
2.1.3. Hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị
Hệ thống QLCTR là sự kết hợp, kiểm soát nguồn thải, tồn trữ, thu gom, trung
chuyển, vận chuyển và xử lý CTR theo phương thức tốt nhất cho sức khỏe cộng
đồng, kinh tế, kỹ thuật, bảo tồn, cảm quan và các vấn đề môi trường khác. Quản lý
thống nhất CTR là việc lựa chọn và áp dụng kỹ thuật, công nghệ và chương trình
quản lý một cách thích hợp.
2.2.

CHỨC NĂNG THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG QLCTR

QLCTR là vấn đề then chốt của việc đảm bảo môi trường sống của con người
mà các đô thị phải có kế hoạch tổng thể, thích hợp mới có thể xử lý kịp thời và có
hiệu quả. Một cách tổng quát, các hợp phần chức năng của một hệ thống QLCTR
được minh họa ở hình 2.1.
2.2.1. Nguồn phát sinh, thành phần CTR đô thị
CTR được thải ra từ các hoạt động khác nhau và được phân loại theo nhiều
cách. Tuy nhiên, tổng hợp lại thì CTR đô thị chủ yếu phát sinh từ các nguồn gốc
sau:
− Khu dân cư.
− Trung tâm thương mại.
− Công sở, trường học, công trình công cộng.
SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

4



Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

− Dịch vụ đô thị, sân bay.
− Các hoạt động công nghiệp.
− Các hoạt động xây dựng đô thị.
− Các trạm xử lý nước thải.
− Và từ các đường cống thoát nước của thành phố.
Nguồn phát sinh chất thải

Thu gom, phân loại, lưu trữ
tại nguồn.

Thu gom
Trung chuyển

Tái chế

Vận chuyển
Khu xử lý
Hình 2.1. Các hợp phần chức năng của một hệ thống QLCTR.
2.2.2. Thành phần CTR đô thị
Thành phần CTR đô thị thay đổi tùy theo nơi thu gom, theo mùa, tùy thuộc
vào điều kiện kinh tế - xã hội, thói quen của khu vực dân cư và các yếu tố khác.
Nhìn chung, đối với CTR đô thị thì thành phần rác hữu cơ vẫn chiếm tỷ trọng cao
nhất, tại TP.HCM là 50 – 70%, Hà Nội là 50 – 60%, Đà Nẵng 30 – 50%. Bảng 2.1
trình bày tỷ trọng của một số thành phần trong CTR đô thị tại TP.HCM từ nguồn
phát sinh cho đến bãi chôn lấp.
2.2.3. Thu gom, lưu trữ tại nguồn

CTR sau khi phát sinh được lưu trữ trong các loại thùng chứa khác nhau tùy
theo đặc điểm nguồn phát sinh, khối lượng rác cần lưu trữ, vị trí đặt thùng chứa, chu
kỳ thu gom, phương tiện thu gom.
Một cách tổng quát, các phương tiện thu chứa rác thường được thiết kế, lựa
chọn sao cho thỏa mãn các tiêu chuẩn như chống sự xâm nhập của súc vật, côn
trùng; Bền, chắc, đẹp và ít bị hư hỏng do thời tiết; Dễ cọ rửa khi cần thiết.

SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

5


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

Bảng 2.1. Thành phần CTR đô thị tại TP.HCM từ nguồn thải đến bãi chôn lấp
Đơn vị tính: % khối lượng
STT

Thành phần

HGĐ

Rác chợ

Điểm hẹn

TTC

BCL


1
Thực phẩm
61,0 – 96,6 20,2– 100 72,8 – 76,2 73,3 – 83,5 73,4–74,7
2
Giấy
1,0 – 19,7
0 – 11,4
3,0 – 10,8
2,4 – 3,6
2,0 – 4,0
3
Carton
0 – 4,6
0 – 4,9
0 – 0,4
0
0
4
Vải
0 – 14,2
0 – 58,1
1,2 – 3,4
3,5 – 8,0
2,4 – 6,8
5
Túi Nilon
0 – 36,6
0 – 6,5
6,0 – 10,8 3,0 – 11,2 5,6 – 6,0
6

Nhựa
0 – 10,8
0 – 4,3
0,4 – 3,2
0 – 1,6
0 – 0,6
7
Da
0
0 – 1,6
0
0 – 3,6
0 – 2,4
8
Gỗ
0 – 7,2
0 -5,3
0,2 – 1,6
0 – 6,6
0,4 – 4,8
9
Cao su mềm
0
0 – 5,6
0 – 1,6
0 -1,7
0 – 0,8
10 Cao su cứng
0 – 2,8
0 – 4,2

0 – 4,0
0
0,6 – 1,2
11 Lon đồ hộp
0 – 10,2
0 – 2,1
0 – 0,6
0 – 0,2
0,1
12 Kim loại màu
0 – 3,3
0 – 5,9
0 – 0,4
0 – 0,9
0,4 – 0,8
13 Thủy tinh
0 – 25
0 – 4,9
0 – 2,0
0,2 – 0,6
1,4 – 3,2
14 Sành sứ
0 – 10,5
0 – 1,5
0 – 2,8
0 – 0,6
0,4 – 0,6
15 Xà bần, tro
0 – 9,3
0 – 4,0

0 – 0,6
0 – 9,9
0 – 1,4
16 Lon đựng sơn
0
0
0 – 1,2
0
0
17 Bã sơn
0
0
0 – 1,6
0
0
18 Sơn
0
0
0
0 – 0,6
0
19 Bông băng
0
0
0
0 – 3,4
0
20 Than tổ ong
0
0 – 2,4

0
0
0
21 Pin
0
Nguồn: Sách khóa đào tạo ngắn hạn QLCTR đô thị dành cho cán bộ kỹ thuật - 2004
2.2.4. Thu gom
Thu gom ở đây không chỉ là hoạt động tập trung rác thải từ các nguồn phát
sinh rác thải, mà nó còn bao gồm cả việc vận chuyển chúng đến điểm tập kết rác, đổ
chúng ra khỏi phương tiện thu gom. Điểm tập kết rác có thể là điểm hẹn, trạm trung
chuyển hoặc là khu xử lý.
Theo kiểu vận hành, hệ thống thu gom được phân loại thành 2 dạng như sau:
− Hệ thống thu gom container di động: loại cổ điển và loại trao đổi
thùng chứa.
− Hệ thống thu gom container cố định.
2.2.5. Trung chuyển, trạm trung chuyển
Trung chuyển là hoạt động nhận rác tại các điểm tập kết đưa về các TTC trước
khi được vận chuyển đến khu xử lý.
Các TTC được sử dụng để tối ưu hóa năng suất lao động của đội thu gom và
đội xe, khi xảy ra hiện tượng đổ rác không đúng quy định do khoảng cách vận
chuyển quá xa, vị trí thải bỏ quá xa tuyến đường thu gom, sử dụng xe gom có dung
SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

6


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

tích nhỏ (thường là nhỏ hơn 15m3), khu vực phục vụ là khu dân cư thưa thớt, sử
dụng hệ thống container di động với thùng chứa tương đối nhỏ để thu gom chất thải

từ khu thương mại.
Tại các TTC bao gồm các hoạt động như:
− Tiếp nhận các xe thu gom rác.
− Xác định tải trọng rác đưa về trạm.
− Hướng dẫn các xe đến điểm đổ rác.
− Đưa xe thu gom ra khỏi trạm.
− Xử lý rác (nếu cần thiết).
− Chuyển rác lên hệ thống vận chuyển để đưa về BCL.
Đối với mỗi TTC cần xem xét các yếu tố sau:
− Số lượng xe đồng thời trong trạm.
− Khối lượng và thành phần rác được thu gom về trạm.
− Bán kính hiệu quả kinh tế đối với mỗi xe thu gom.
− Thời gian để xe thu gom từ vị trí lấy rác cuối cùng của tuyến thu gom
về TTC.
2.2.6. Tái sinh, tái chế
Tái sinh, tái chế CTR là hoạt động thu hồi các thành phần có thể sử dụng từ
CTR để chế biến thành các sản phẩm mới sử dụng lại cho các hoạt động sinh hoạt
và sản xuất.
Có các loại tái chế sau:
− Tái chế vật liệu: bao gồm các hoạt động thu gom vật liệu có thể tái chế
từ CTR, xử lý trung gian và sử dụng vật liệu này để tái sản xuất các
sản phẩm mới hoặc các sản phẩm khác.
− Tái chế nhiệt: bao gồm các hoạt động khôi phục năng lượng từ CTR.
Cũng có thể xem hoạt động tái chế như hoạt động tái sinh CTR thông qua các
dạng sau:
− Tái sinh sản phẩm chuyển hóa hóa học: chủ yếu dùng phương pháp
đốt để thành sản phẩm khí đốt, hơi nóng các hợp chất hữu cơ.
− Tái sinh sản phẩm chuyển hóa sinh học: thông qua quá trình lên men,
phân hủy chuyển hóa sinh học thu hồi các sản phẩm như phân bón, khí
metan, protein, các loại cồn và nhiều hợp chất hữu cơ khác.

− Tái sinh năng lượng từ các sản phẩm chuyển hóa: từ các sản phẩm
chuyển hóa bằng quá trình hóa học, sinh học có thể tái sinh năng
lượng bằng quá trình đốt tạo thành hơi nước và phát điện.

SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

7


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

Hoạt động tái chế mang lại các lợi ích sau:
− Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên bởi việc sử dụng vật liệu được tái chế
thay cho vật liệu gốc.
− Giảm lượng rác thải sẽ làm giảm chi phí thu gom, xử lý; Giảm tác
động môi trường do đổ rác bừa bãi gây ra; Tiết kiệm một phần diện
tích chôn lấp.
− Có thể thu được lợi nhuận từ việc tái chế. Hoạt động tái chế lúc này
mang tính kinh doanh, nó giải thích cho việc tại sao các loại vật liệu
có thể tái chế thường được thu gom ngay từ nguồn phát sinh cho đến
khâu xử lý và tiêu hủy cuối cùng.
2.2.7. Xử lý
Mục đích của xử lý CTR là làm giảm hoặc loại bỏ các thành phần không mong
muốn trong chất thải và tận dụng tối đa vật liệu và năng lượng sẵn có trong chất
thải. Khi lựa chọn phương pháp xử lý cần xem xét các yếu tố sau:
− Thành phần, tính chất CTR.
− Tổng lượng CTR cần xử lý.
− Khả năng thu hồi sản phẩm và năng lượng.
− Yêu cầu bảo vệ môi trường.
Các phương pháp có thể áp dụng để xử lý CTR bao gồm:

− Phương pháp cơ học như phân loại, nén ép, nghiền, cắt, băm… Đây có
thể xem là phương pháp xử lý sơ bộ trước khi chuyển qua các công
đoạn tiếp theo.
− Phương pháp sinh học như chế biến phân vi sinh và phân hủy kỵ khí.
Hai phương pháp này sử dụng các loại vi sinh vật để phân hủy các
thành phần CTR hữu cơ, phù hợp để xử lý CTR đô thị vì nó có thành
phần hữu cơ chiếm tỷ lệ cao.
− Phương pháp hóa học – phương pháp đốt có các ưu điểm chính là khả
năng làm giảm 90 – 95% trọng lượng thành phần hữu cơ trong thời
gian ngắn, chất thải được xử lý khá triệt để, trong nhiều trường hợp có
thể xử lý tại chỗ mà không cần phải vận chuyển đi xa, tránh được các
rủi ro và chi phí vận chuyển. Tuy nhiên, việc thiết kế và vận hành lò
đốt khá phức tạp, người vận hành lò đốt đòi hỏi phải có trình độ, kiến
thức và tay nghề nhất định. Đặc biệt quá trình đốt chất thải có thể gây
ra ô nhiễm môi trường nếu các biện pháp kiểm soát quá trình đốt, xử
lý khí thải không đảm bảo.
− Bãi chôn lấp là phương pháp xử lý và tiêu hủy CTR kinh tế nhất và
chấp nhận được về mặt môi trường. Ngay cả khi áp dụng các biện
pháp giảm lượng chất thải, tái sinh, tái chế, tái sử dụng và các kỹ thuật
SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

8


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

chuyển hóa khác… thì việc thải bỏ phần chất thải còn lại ra BCL vẫn
là một khâu quan trọng chiến lược quản lý thống nhất CTR. Một bãi
chôn lấp CTR được gọi là bãi chôn lấp hợp vệ sinh khi được thiết kế
và vận hành sao cho giảm đến mức thấp nhất các tác động đến sức

khỏe cộng đồng và môi trường. Bãi chôn lấp hợp vệ sinh được thiết kế
và vận hành có lớp lót đáy, các lớp che phủ hàng ngày và che phủ
trung, có hệ thống thu gom và xử lý nước rò rỉ, hệ thống thu gom và
xử lý khí thải, được che phủ cuối cùng và duy tu, bảo trì sau khi đóng
bãi chôn lấp.
2.3.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

2.3.1. Vị trí địa lý
Về ranh giới hành chính, quận 9 giáp với các khu vực sau:
− Phía Bắc giáp quận Thủ Đức và huyện Dĩ An - Bình Dương.
− Phía Nam giáp huyện Nhơn Trạch - Đồng Nai.
− Phía Tây giáp quận 2.
− Phía Đông giáp TP Biên Hòa và huyện Long Thành - Đồng Nai.
Tọa độ địa lý:
− 10o45’ – 10o54’ vĩ độ Bắc.
− 166o43’ – 106o58’ kinh độ Đông.
2.3.2. Diện tích
Toàn quận có 13 phường với tổng diện tích tự nhiên khoảng 11.389,64 ha,
chiếm 5,4% diện tích toàn Thành phố và 8,1% diện tích khu vực nội thành.
Bảng 2.2. Diện tích tự nhiên của từng đơn vị hành chánh ở quận 9

3

Đơn vị hành chánh Diện tích
Đơn vị hành chánh Diện tích
STT
2
(Phường)

(km2)
(Phường)
(km )
8 Tăng Nhơn Phú B
Long Trường
12,66
5,28
9 Tân Phú
Long Phước
24,40
4,45
10 Hiệp Phú
Trường Thạnh
9,85
2,24

4

Phú Hữu

5

Phước Long A

6

Phước Long B

STT
1

2

2,37

11 Phước Bình
12 Long Thạnh Mỹ

11,98

5,88

13 Long Bình

17,61

11,86

0,99

7 Tăng Nhơn Phú A
4,18
Nguồn: Phòng Tài nguyên – Môi trường quận 9
2.3.3. Điều kiện tự nhiên
Nhìn chung, khu vực quận 9 chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
cận xích đạo, mùa mưa kéo dài khoảng 6 tháng, có nhiệt độ và độ ẩm cao. Đây là
SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

9



Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

điều kiện thuận lợi cho sự sinh sản ruồi nhặng cũng như các loại vi sinh vật, đồng
thời đẩy nhanh quá trình phân hủy kị khí các hợp chất hữu cơ trong rác tạo thành
các mùi khó chịu. Thêm vào đó, vào những tháng mưa, lượng nước rỉ rác tăng lên
đáng kể, ảnh hưởng lớn đến hiệu quả thu gom rác.
Điều kiện khí hậu
Khí hậu thuộc khu vực nhiệt đới gió mùa cận xích đạo với nền nhiệt độ cao và
ổn định, lượng bức xạ phong phú, số giờ nắng dồi dào với 2 mùa rõ rệt là mùa mưa
và mùa nắng. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, mùa nắng từ tháng 12 đến
tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27oC.
Nhiệt độ thấp trung bình vào khoảng 25,6oC – 28,9oC, còn nhiệt độ cao trung
bình vào khoảng 33,8oC – 37,9oC.
Biên độ hàng năm là 3,4oC, còn chênh lệch ngày đêm là từ 5 – 10oC.
Độ ẩm không khí
Vào mùa mưa, độ ẩm trung bình hàng năm khoảng 80 – 86%, cao nhất có thể
lên tới 90,8%. Đồng thời kết hợp nhiệt độ cao làm cho quá trình phân giải các chất
hữu cơ xảy ra nhanh và mạnh mẽ hơn. Còn lại vào mùa khô, độ ẩm thấp nhất (43%)
lại làm cho nồng độ bụi trong không khí có tăng cao.
Lượng mưa
Trong khu vực quận 9 lượng mưa phân bố tương đối đều trong mùa, song vào
tháng 7 Âm lịch hàng năm thường có đợt hạn hán ngắn ngày kéo dài từ 5 – 7 ngày,
nhân dân thường gọi là hạn Bà Chằn. Lượng mưa biến động bình quân khoảng
1.300 – 2.100 mm/năm. Lượng mưa trung bình các năm là 1.939 mm/năm. Số ngày
có mưa trung bình là 154 ngày. Đối với khu vực trũng như khu dân cư Nam Hòa
Phước Long A, Phú Hữu, Long Trường, Trường Thạnh, mưa lớn kéo dài thường
gây ngập úng, ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất của người dân.
Bức xạ mặt trời

Tháng 2 là tháng có bức xạ lớn nhất, 8,6 giờ/ngày với 14,2 kcal/cm2. Thấp
nhất vào tháng 9 là 5,4 giờ/ngày với 10,2 kcal/cm2.
2.3.4. Địa hình
Địa hình được phân thành 2 vùng chính là đồi gò và bưng.
− Vùng đồi gò và triền gò có độ cao từ 8 – 32 m, tập trung ở các phường
Long Bình, Long Thạnh Mỹ, Tăng Nhơn Phú A, Tân Phú, Hiệp Phú,
diện tích khoảng 3.400 ha, chiếm 30% tổng diện tích.

SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

10


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

− Vùng đất thấp trũng địa hình bằng phẳng, nằm ở phía Đông của quận
và ven các kênh rạch, có độ cao khoảng 0,8 - 2 m, có những khu vực
rất trũng cao dưới 1m như khu vực phường Phú Hữu, chiếm khoảng
65% tổng diện tích.
Do đặc trưng địa hình là phần gò và sườn gò có độ cao thích hợp với việc xây
dựng các công trình lớn. Bên cạnh đó còn có vùng địa hình thấp trũng bị phèn mặn
và ngập úng, chiếm khoảng 70% diện tích tự nhiên, nên cần phải có biện pháp
phòng chống ngập úng và xây dựng hệ thống thủy lợi thích hợp.
2.3.5. Thủy văn
Quận 9 là một bộ phận trong lưu vực hệ thống sông Đồng Nai, cung cấp
nguồn nước dùng cho sinh hoạt và sản xuất toàn quận. Hệ thống kênh rạch dày đặc,
như Rạch Chiếc – Trao Trảo (nối 2 con sông lớn là sông Sài Gòn và sông Đồng
Nai), hệ thống sông rạch phía Nam và sông Tắc với chiều dài là 13 km, rạch Ông
Nhiêu dài 12 km, rạch Bà Cua - Ông Cày dài 5 km… Tuy vào mùa khô việc xâm
nhập mặn là không thể tránh khỏi nhưng nhờ mạng lưới sông, rạch đã cải thiện

được phần nào và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong sinh hoạt cũng như
trong sản xuất.
2.4.

ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI

2.4.1. Dân số
Năm 2008, quận 9 có 44.806 hộ dân với tổng số dân là 229.498 người, quy mô
dân số ngày càng tăng và chủ yếu là do tăng cơ học. Sự tác động của quá trình công
nghiệp hóa, nhiều khu công nghệ cao, khu công nghiệp và các nhà máy xí nghiệp
được đầu tư xây dựng thu hút lao động từ các khu vực khác đến làm việc. Đồng thời
do chính sách giản dân của thành phố nên dân cư nội thành được chuyển ra. Do đó
số dân sinh sống và làm việc trên địa bàn quận có xu hướng gia tăng qua các năm
và tiếp tục tăng trong những năm tới.
Bảng 2.3. Bảng thống kê dân số từ năm 1997 – 2008
Năm

Dân số

Số hộ

Năm

Dân số

Số hộ

1997

118.477


23.591

2003

177.081

33.569

1998

129.500

26.278

2004

199.759

34.459

1999

147.751

28.563

2005

205.143


36.844

2000

155.377

29.628

2006

209.597

38.918

2001

163.908

31.052

2007

217.642

41.412

2002

171.227


32.610

2008

229.498

44.806

Nguồn: Phòng thống kê – UBND quận 9

SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

11


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

2.4.2. Cơ cấu kinh tế
Quận 9 là một quận thuần nông được thành lập năm 1997, nhưng trong những
năm qua, dưới sự tác động của cơ chế thị trường, quá trình đô thị hóa, đặc biệt quận
9 lại có vị trí nằm trong hành lang công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh – Bà Rịa –
Vũng Tàu – Đồng Nai, đây là những điều kiện và là thế mạnh để phát triển kinh tế
theo hướng công nghiệp.
Hiện nay, kinh tế của quận đã đi vào ổn định và đang trên đà phát triển, đời
sống nhân dân được nâng cao. Cơ cấu kinh tế trong những năm gần đây được xác
định là thương mại - dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp. Thu hút lao động cũng
tập trung cao nhất trong công nghiệp, kế đến là trong thương mại - dịch vụ.
Bảng 2.4. Bảng giá trị sản xuất trong các ngành giai đoạn 2003 – 2007
Giá trị sản xuất

tính theo giá cố định 1994
(Tỷ đồng)
Nông nghiệp
Công nghiệp
Thương mại – Dịch vụ

2003

2004

2005

2006

2007

71
63
652

65
804
886

67
966
1.140

55
1.095

1.905

56
1.358
3.397

Nguồn: Phòng thống kê – UBND quận 9 TPHCM
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp số lượng lao động giai đoạn 2003 – 2007
Số lao động
(Người)
Nông nghiệp
Công nghiệp
Thương mại – dịch vụ

2003

2004

2005

2006

2007

6.866 6.577 6.239 5.013 4.472
14.314 19.532 20.609 21.006 21.127
12.624 13.033 14.766 14.202 17.597

Nguồn: Phòng thống kê - UBND quận 9 TPHCM
2.5.


HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN

2.5.1. Hệ thống quản lý hành chánh CTR
Sở TNMT dưới sự chỉ đạo của UBND thành phố và qua sự tham mưu của
phòng QLCTR ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo cho UBND quận triển
khai thực hiện các hoạt động QLCTR trên địa bàn quận. Công ty QL & PT đô thị có
trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi trường trên địa bàn quận dưới sự chỉ đạo của
UBND quận và quản lý chuyên môn của Công ty MTĐT TP.HCM.
Theo hiện trạng trong khu vực, hoạt động thu gom rác hộ gia đình hoàn toàn
do lực lượng gom rác dân lập thực hiện và do phường quản lý. Các hoạt động quét
rác đường phố, vận chuyển rác từ các bô rác chở về bãi chôn lấp đều do Công ty QL
& PT đô thị đảm nhận. Sự phối hợp giữa mặt quản lý hành chánh của UBND
phường và hướng dẫn chuyên môn của công ty đối với lực lượng thu gom rác dân
SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

12


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

lập là chưa có. Theo cán bộ phòng Quản lý TN & MT quận 9 cho biết, việc công tác
quản lý các dây rác dân lập chỉ có một hướng chỉ đạo từ trên xuống, mọi trách
nhiệm, quyền hạn đều ở cấp phường, hiện không có sự phản hồi ngược lại từ cấp
địa phương, trong khi đó, ở cấp phường chưa có cán bộ quản lý chuyên môn để
hướng dẫn kỹ thuật cho lực lượng thu gom rác dân lập, còn với Công ty QL&PT đô
thị lại không có quyền hạn quản lý về mặt hành chánh với lực lượng này.
Chương trình xã hội hóa thu gom chất thải rắn đã từng bước thực hiện nhưng
chỉ là dạng tự phát, chưa có sự giám sát chặt chẽ của các cấp cơ quan có thẩm
quyền, gây ra tình trạng tranh giành địa bàn, có khu vực thu gom trùng lắp, có nơi

lại không được thu gom triệt để, tình trạng mua bán dây rác tư nhân diễn ra không
lành mạnh gây mất trật tự đô thị.
SỞ TN & MT
UBND TP
Công ty MTĐT TP.HCM

Phòng TN & MT quận 9
UBND QUẬN 9

UBND các phường

Công ty QL & PT Đô thị
quận 9

Lực lượng thu gom rác dân lập

Quản lý hành chính
Quản lý chuyên môn
Phối hợp thực hiện

Hình 2.2. Sơ đồ Quản lý nhà nước về QLCTR đô thị

SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

13


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

Tổng quan về hiện trạng quy trình thu gom, vận chuyển CTR trên địa bàn

quận được trình bày trong hình 2.3 dưới đây.
Lực lượng
rác dân lập

Rác hộ dân

BCL

Đội cơ giới

Rác chợ, cơ
quan, trường
học

Lực lượng
rác dân lập

Rác đường phố

Tổ vệ sinh

BÔ RÁC
HỞ

Cty QL & PT ĐT

PHƯỚC
HIỆP

Cty QL & PT ĐT


Hình 2.3. Quy trình thu gom CTR trên địa bàn quận 9
2.5.2. Nguồn phát sinh và khối lượng rác thải
Nguồn phát sinh CTR đô thị chủ yếu từ các hoạt động sinh hoạt của con
người, như sinh hoạt gia đình, hoạt động thương mại tại các chợ, rác vương vãi
đường phố. Hiện tại, khối lượng CTR do Công ty QL & PT đô thị quận 9 thống kê
được tại các bô rác trung bình khoảng 99,6 tấn/ngày, với tỷ lệ tăng trung bình từ
năm 2000 đến 2008 là 16,58%.
Bảng 2.6. Thống kê khối lượng CTR qua các năm từ 2000 – 2008
Năm

Khối lượng CTR

Tỷ lệ tăng hàng năm

Tấn/năm

Tấn/ngày

%

2000

11.533

32

-

2001


16.784

46

45,53

2002

24.096

66

43,57

2003

25.153

69

4,39

2004

30.203

83

20,08


2005

32.032

88

6,06

2006

34.826

95

8,72

2007

34.870

96

0,13

2008

36.346

100


4,23

Nguồn: Công ty Quản lý và phát triển đô thị quận 9
SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

14


Xây dựng Hệ thống Quản lý Chất thải rắn Đô thị trên địa bàn Quận 9 TP.HCM

Bảng 2.7. Thống kê khối lượng các nguồn rác tại quận 9 trung bình trong ngày
STT

Nguồn

Khối lượng (tấn)

Tỷ trọng (%)

1

Rác hộ dân

66,7

67

2


Rác đường phố

18,9

19

3

Rác chợ

11,0

11

4

Các nguồn khác

3

3

99,6

100

Tổng cộng

Nguồn: Công ty Quản lý và phát triển đô thị quận 9
2.5.3. Lưu trữ tại nguồn

Hiện tại, các hộ dân thường sử dụng các loại thùng nhỏ với nhiều loại thể tích
khác nhau dao động từ 5 lít đến 20 lít để lưu trữ rác trong nhà tùy theo nhu cầu sử
dụng. Mỗi ngày, đến giờ công nhân vệ sinh đi gom thì rác được cho vào các túi
nilon mang ra để sẵn trước cửa. Ngoài ra, có nơi còn dùng các loại giỏ tre, bao tải,
thùng giấy… để chứa rác trước sân, hoặc vun thành đống, công nhân phải dùng
chổi, ky để hốt bỏ lên xe, gây mất mỹ quan và ảnh hưởng hiệu quả thu gom rác.
2.5.4. Thu gom CTR sinh hoạt
Công tác thu gom rác ở các hộ dân hoàn toàn do lực lượng dân lập thực hiện
và được phường quản lý trực tiếp. Phương tiện thu gom chủ yếu là các loại xe có
động cơ như xe lam, máy cày, ba gác máy, xe tự chế, đa số là xe ba gác tự chế.
Ưu điểm
Do đặc điểm quận 9 là quận vùng ven, còn nhiều phường có cơ sở hạ tầng và
mật độ dân số tương đối thưa thớt, dân cư tập trung từng cụm nhỏ lại không có điểm
hẹn lấy rác, sau khi thu gom đầy xe sẽ được vận chuyển thẳng lên các bô rác. Nên
việc sử dụng các loại xe này sẽ làm giảm thời gian vận chuyển giữa các hộ, giữa các
cụm dân cư và đến bô rác.
Nhược điểm
Đối với khu vực trung tâm như phường Hiệp Phú, Phước Bình, Tăng Nhơn
Phú A, Tăng Nhơn Phú B có mật độ dân số đông, xe cộ qua lại thường xuyên. Chỉ
thu gom được các hộ nằm trên đường lớn, còn các hẻm nhỏ xe vào không được sẽ
đứng chờ bên ngoài, công nhân phải dùng giỏ tre hoặc thùng 25L đi bộ. Điều này
gây ảnh hưởng đến lưu thông trên đường. Thêm vào đó, các loại phương tiện tương
đối thô sơ, không có bất kỳ hệ thống thu gom nước rỉ rác, không có nắp đậy, được
cơi nới cao quá tầm… gây mùi khó chịu và mất mỹ quan khi vận chuyển trên
đường.

SVTH: Võ Thị Như Quỳnh

15



×