Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG CỦA CÁC HEO CAI SỮA GIAI ĐOẠN 21 – 60 NGÀY TUỔI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HƯNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.94 KB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG CỦA
CÁC HEO CAI SỮA GIAI ĐOẠN 21 – 60 NGÀY TUỔI THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HƯNG VIỆT

Họ và tên sinh viên : Trương Điền Nhân
Ngành

: Dược Thú Y

Lớp

: DH04DY

Niên khóa

: 2004 - 2009

Tháng 02/2010


KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC
SỐNG CỦA CÁC HEO CAI SỮA GIAI ĐOẠN 21 – 60
NGÀY TUỔI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI
TRẠI CHĂN NUÔI HƯNG VIỆT


Tác giả

TRƯƠNG ĐIỀN NHÂN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ Thú Y chuyên
Dược

Giáo viên hướng dẫn
TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

tháng 02/2010

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: TRƯƠNG ĐIỀN NHÂN
Tên khóa luận: “Khảo sát khả năng sinh trưởng và sức sống của các heo cai
sữa giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi thuộc một số nhóm giống tại trại chăn nuôi Hưng
Việt”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của Hội Đồng Chấm Thi Tốt Nghiệp Khoa ngày ……………

Giáo viên hướng dẫn

TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

ii



LỜI CẢM TẠ
Chân thành cảm ơn!
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
Quý thầy cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y đặc biệt là quý thầy cô Bộ Môn Di Truyền
Giống Động Vật.
Ban Giám Đốc cùng toàn thể anh chị em trại chăn nuôi Hưng Việt đã hết lòng
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Gửi lời biết ơn sâu sắc!
Gia đình và những người thân đã luôn động viên, khích lệ trong suốt khoảng
thời gian qua.
TS.Phạm Trọng Nghĩa đã tận tình hướng dẫn, dạy bảo tôi trong suốt thời gian
thực hiện đề tài.
Cảm ơn rất nhiều!
Các bạn trong và ngoài lớp đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong khoảng thời gian qua.

Sinh viên Trương Điền Nhân

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Qua thời gian khảo sát từ ngày 12/03/2009 đến ngày 12/07/2009 trên heo cai
sữa giai đoạn 21 - 60 ngày tuổi tại trại chăn nuôi Hưng Việt chúng tôi ghi nhận một số
kết quả sau:
Nhiệt độ chuồng nuôi ở mức tương đối phù hợp là từ 28,88oC đến 29,57oC, tuy
nhiên có những thời điểm nhiệt độ lên đến 33oC.
Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi của nhóm giống hướng sinh sản
và nhóm giống hướng thương phẩm lần lượt là 6,8 kg/con ; 6,59 kg/con.
Trọng lượng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi của nhóm giống hướng sinh sản và
nhóm giống hướng thương phẩm lần lượt là 20,35 kg/con; 19,91 kg/con.

Tăng trọng tuyệt đối hiệu chỉnh giai đoạn 21 - 60 ngày tuổi của nhóm giống
hướng sinh sản và nhóm giống hướng thương phẩm lần lượt là 346,46 g/ngày; 341,83
g/ngày.
Tiêu thụ thức ăn trên ngày và hệ số biến chuyển thức ăn tính chung cho các heo
khảo sát lần lượt tương ứng là 0,64 kg/con/ngày và 1,75 kgTĂ/kgTT.
Tỉ lệ ngày con tiêu chảy, tỉ lệ có triệu chứng viêm phổi, tỉ lệ có triệu chứng viêm
khớp của nhóm giống hướng sinh sản tương ứng là 1,40%; 2,13%; 3,20% và của nhóm
giống hướng thương phẩm tương ứng là 1,17%; 2,62%; 2,33%.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa .......................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .................................................................................ii
Lời cảm tạ.......................................................................................................................iii
Tóm tắt luận văn............................................................................................................. iv
Mục lục............................................................................................................................ v
Danh sách các bảng........................................................................................................ ix
Danh sách các biểu đồ..................................................................................................... x
Danh sách các chữ viết tắt.............................................................................................. xi
Chương 1: MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................... 1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .................................................................................... 1
1.2.1. Mục đích................................................................................................................ 1
1.2.2. Yêu cầu.................................................................................................................. 2
Chương 2: TỔNG QUAN ............................................................................................. 3
2.1. TỔNG QUAN VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HƯNG VIỆT ........................................... 3
2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................ 3

2.1.2. Sơ lược về trại ....................................................................................................... 3
2.1.3. Cơ cấu tổ chức....................................................................................................... 4
2.1.3.1. Hoạt động sản xuất của trại................................................................................ 5
2.1.4. Giống và công tác giống ....................................................................................... 5
2.1.4.1. Nguồn gốc con giống ......................................................................................... 5
2.1.4.2. Nguồn gốc, đặc điểm ngoại hình một số giống heo........................................... 6
2.1.4.3. Công tác giống ................................................................................................... 8

v


2.1.5. Cơ cấu đàn............................................................................................................. 9
2.2. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ............................................................. 9
2.2.1. Chuồng trại............................................................................................................ 9
2.2.1.1. Chuồng nái đẻ và nuôi con................................................................................. 9
2.2.1.2. Chuồng nuôi heo cai sữa .................................................................................... 9
2.2.1.3. Chuồng nái mang thai và nái khô..................................................................... 10
2.2.1.4. Chuồng heo đực giống ..................................................................................... 10
2.2.1.5. Chuồng heo thịt ................................................................................................ 10
2.2.2. Thức ăn................................................................................................................ 10
2.2.3. Nước uống........................................................................................................... 12
2.3. QUY TRÌNH CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ......................................................... 13
2.3.1. Nái đẻ và nái nuôi con......................................................................................... 13
2.3.2. Đối với heo con cai sữa....................................................................................... 14
2.3.3. Đối với heo đực giống......................................................................................... 14
2.3.4. Đối với nái khô và nái mang thai ........................................................................ 14
2.4. VỆ SINH THÚ Y ................................................................................................... 14
2.4.1. Chuồng trại.......................................................................................................... 14
2.4.2. Công nhân và khách tham quan .......................................................................... 15
2.5. QUI TRÌNH TIÊM PHÒNG.................................................................................. 16

2.6. BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ ............................................................................................ 17
2.7. CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................. 17
2.7.1. Đặc điểm sinh lý của heo con cai sữa ................................................................. 17
2.7.2. Quá trình sinh trưởng và phát dục....................................................................... 18
2.7.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục............................................ 19
2.7.4. Các bệnh thường gặp trên heo cai sữa ................................................................ 21
2.7.4.1. Những ngyên nhân gây bệnh tiêu chảy trên heo cai sữa.................................. 21
2.7.4.2. Những nguyên nhân gây bệnh viêm khớp trên heo cai sữa ............................. 22

vi


2.7.4.3. Những nguyên nhân gây bệnh viêm phổi trên heo cai sữa .............................. 23
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT VÀ CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI....... 24
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ................................................................................. 24
3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT VÀ ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT ........................... 24
3.2.1. Phương pháp khảo sát ......................................................................................... 24
3.2.2. Đối tượng khảo sát .............................................................................................. 24
3.3. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI.................................................................................. 25
3.3.1. Nhiệt độ............................................................................................................... 25
3.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng tăng trọng.................................................................... 25
3.3.3. Các chỉ tiêu về khả năng sử dụng thức ăn........................................................... 27
3.3.4. Các chỉ tiêu về sức sống...................................................................................... 27
3.4. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU VÀ SỬ LÝ SỐ LIỆU........................... 27
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 28
4.1. CHỈ TIÊU VỀ NHIỆT ĐỘ CHUỒNG NUÔI ....................................................... 28
4.2. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG CỦA ĐÀN HEO.................. 29
4.2.1. Khả năng tăng trọng của các heo thuộc các nhóm giống hướng sinh sản .......... 30
4.2.2. Khả năng tăng trọng của các heo thuộc các nhóm giống hướng thương phẩm .. 36
4.2.2.1. Trọng lượng của các heo thuộc các nhóm giống hướng thương phẩm............ 36

4.2.2.2. Tăng trọng tuyệt đối giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi cùa các heo thuộc các nhóm
giống thương phẩm ....................................................................................................... 41
4.3. TIÊU THỤ THỨC ĂN VÀ HỆ SỐ BIẾN CHUYỂN THỨC ĂN TÍNH CHUNG
CHO CÁC HEO KHẢO SÁT....................................................................................... 46
4.4. CÁC CHỈ TIÊU VỀ SỨC SỐNG .......................................................................... 47
4.4.1. Tỉ lệ ngày con tiêu chảy, tỉ lệ triệu chứng viêm phổi, tỉ lệ triệu chứng viêm khớp
của các heo thuộc nhóm giống hướng sinh sản............................................................. 47
4.4.2. Tỉ lệ ngày con tiêu chảy, tỉ lệ triệu chứng viêm phổi, tỉ lệ triệu chứng viêm khớp
của các heo thuộc nhóm giống hướng thương phẩm .................................................... 48

vii


Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...................................................................... 51
5.1. KẾT LUẬN............................................................................................................ 51
5.2. ĐỀ NGHỊ .............................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 53
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 54

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thành phần nguyên liệu và dưỡng chất của các loại cám đang được sử
dụng............................................................................................................................... 11
Bảng 2.2: Thành phần bổ sung cho từng loại cám........................................................ 12
Bảng 2.3: Thành phần dưỡng chất của các loại cám..................................................... 12
Bảng 2.4: Quy trình tiêm phòng chung của trại............................................................ 16
Bảng 2.5: Qui trình tiêm phòng cho heo cai sữa .......................................................... 17

Bảng 3.1: Hệ số nhân hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về 21 ngày tuổi.............. 26
Bảng 4.1: Nhiệt độ chuồng nuôi trong thời gian khảo sát (oC)..................................... 28
Bảng 4.2: Khả năng tăng trọng của các heo con thuộc các nhóm hướng sinh sản ....... 30
Bảng 4.3: Trọng lượng của các heo thuộc các nhóm hướng thương phẩm .................. 36
Bảng 4.4: Tăng trọng tuyệt đối giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi của các heo thuộc các nhóm
giống hướng thương phẩm ............................................................................................ 41
Bảng 4.5: Tiêu thụ thức ăn và hệ số biến chuyển thức ăn ............................................ 46
Bảng 4.6: Tỉ lệ ngày con tiêu chảy, tỉ lệ viêm khớp, tỉ lệ viêm phổi của các heo nhóm
giống hướng sinh sản .................................................................................................... 47
Bảng 4.7: Tỉ lệ ngày con tiêu chảy, tỉ lệ viêm khớp, tỉ lệ viêm phổi của các heo thuộc
nhóm giống hướng thương phẩm .................................................................................. 49

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi của các heo con thuộc các
nhóm giống hướng sinh sản .......................................................................................... 31
Biểu đồ 4.2: Trọng lượng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi của các heo con thuộc các
nhóm giống hướng sinh sản .......................................................................................... 31
Biểu đồ 4.3: Tăng trọng tuyệt đối thực tế giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi ........................ 32
Biểu đồ 4.4: Tăng trọng tuyệt đối hiệu chỉnh giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi................... 32
Biểu đồ 4.5: Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi của các heo con thuộc các
nhóm giống hướng thương phẩm .................................................................................. 37
Biểu đồ 4.6: Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi của các heo con thuộc các
nhóm giống hướng thương phẩm .................................................................................. 38
Biểu đồ 4.7: Tăng trọng tuyệt đối thực tế giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi cùa các heo thuộc
các nhóm giống hướng thương phẩm hướng thương phẩm .......................................... 41
Biểu đồ 4.8: Tăng trọng tuyệt đối hiệu chỉnh giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi cùa các heo

thuộc các nhóm giống ................................................................................................... 42

x


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
YY

: giống Yorkshire

LL

: giống Landrace

DD

: giống Duroc

PP

: giống Pietrain

TSTK

: tham số thống kê

n

: số con hay số ô


X

: giá trị trung bình

SD

: độ lệch chuẩn

CV(%)

: hệ số biến dị

FMD

: Foot and Mouth Disease

LMLM

: lở mồm long móng

NL

: năng lượng



: thức ăn

xi



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một nước nông nghiệp, sản phẩm nông nghiệp rất phong phú và đa
dạng. Trong đó chăn nuôi là một bộ phận góp phần không nhỏ vào sự phát triển của đất
nước, mà đặc biệt là chăn nuôi heo vì tính phổ biến và rộng khắp.
Trong chăn nuôi heo, giai đoạn sau cai sữa được xem là giai đoạn khó khăn và
quan trọng. Heo con rõ ràng phải chịu ảnh hưởng rất lớn từ môi trường, giai đoạn này
chúng thường bị hàng loạt stress do xa mẹ ghép bầy hay thay đổi nguồn thức ăn…Hơn
nữa ở mỗi trại lại có một điều kiện con giống và môi trường khác nhau, nên việc chọn
lọc phải được thực hiện riêng ở mỗi trại. Trại chăn nuôi Hưng Việt đang từng bước
đánh giá các công thức hiện có của trại để có thể chọn được những công thức tối ưu.
Tuy vậy, chúng tôi chỉ tham gia đánh giá, chọn lọc đối với heo con ở giai đoạn cai sữa.
Trước vấn đề trên, được sự phân công của khoa Chăn Nuôi Thú Y, bộ môn Di
Truyền Giống Động Vật, cùng với sự đồng ý của Ban Giám Đốc trại chăn nuôi Hưng
Việt và dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Trọng Nghĩa chúng tôi tiến hành đề tài:
“Khảo sát khả năng sinh trưởng và sức sống của các heo cai sữa giai đoạn 21 – 60 ngày
tuổi thuộc một số nhóm giống tại trại chăn nuôi Hưng Việt”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Đánh giá khả năng sinh trưởng và sức sống, khả năng sử dụng thức ăn và một số
bệnh thường gặp trên heo cai sữa giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi của từng nhóm giống để
có thể chọn được nhóm giống tốt.

1


1.2.2. Yêu cầu
− Theo dõi đánh giá được một số chỉ tiêu cơ bản về sinh trưởng, về sức sống và

một số triệu chứng bệnh thường gặp trên heo cai sữa ở từng nhóm giống.
− Theo dõi đánh giá được khả năng sử dụng thức ăn của heo con cai sữa.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. TỔNG QUAN VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HƯNG VIỆT
2.1.1. Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi Hưng Việt nằm trên khu đất cao, tương đối bằng phẳng, có tường
rào bao quanh biệt lập với khu dân cư. Địa bàn thuộc phường Long Tâm, thị xã Bà Rịa,
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và cách trung tâm thị xã Bà Rịa 3km về hướng Đông Bắc.
2.1.2. Sơ lược về trại
Trại chăn nuôi Hưng Việt là doanh nghiệp tư nhân được thành lập vào ngày
11/6/1990. Trại có diện tích khoảng 75000 m2 (trong đó diện tích chuồng trại chiếm
2900 m2) gồm có 3 khu riêng biệt:
-

Khu dành cho ban giám đốc, kỹ thuật viên và công nhân

-

Khu trồng trọt chiếm diện tích chủ yếu

-

Khu chăn nuôi:
+ Chăn nuôi bò
+ Chăn nuôi heo: gồm có dãy chuồng A và dãy chuồng B

™ Dãy A1 và B1: chuồng nái đẻ và nuôi con
™ Dãy A2.1 và A2.2: chuồng heo cai sữa
™ Dãy A3 và B3: chuồng nái hậu bị, nái khô và nái mang thai
™ Dãy A4: chuồng nuôi nái hậu bị nhỏ và đực làm việc
™ Dãy B2, A5.1, A5.2, A6, B6: chuồng heo thịt

3


2.1.3. Cơ cấu tổ chức

Ban Giám Đốc

Phân xưởng
chăn nuôi

Chế
biến
thức
ăn

Tổ
chăn
nuôi


Phân xưởng
trồng trọt

Tổ

chăn
nuôi
heo

Tổ 1: nhóm nái nuôi con
và heo con sau cai sữa

Tổ
trồng
trọt

Tổ

khí

Gián tiếp
phục vụ

Kế
toán

Nhà
bếp

Bảo
vệ

Tổ 2: Nhóm đực hậu bị + cái
hậu bị + đực làm việc + nái khô
chửa + heo từ 60 ngày tuổi đến

xuất chuồng

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của trại chăn nuôi Hưng Việt
Nhân sự trại gồm 40 người:
- Thạc sĩ: 1 người
- Đại học: 3 người
- Còn lại là công nhân, bảo vệ, nhà bếp, trong đó tổ chăn nuôi heo có 14 người:
+ Quản lí chung: 1 người
+ Nái nuôi con và heo con theo mẹ: 3 người
+ Heo con cai sữa: 2 người
+ Nái khô, chửa, nái hậu bị và đực làm việc: 2 người
+ Heo thịt: 6 người

4


2.1.3.1. Hoạt động sản xuất của trại
Mô hình sản xuất của trại chăn nuôi Hưng Việt là chăn nuôi kết hợp với trồng
trọt, sử dụng toàn bộ chất thải của chăn nuôi để phục vụ cho trồng trọt tránh gây ô
nhiễm cho môi trường xung quanh.
Chăn nuôi heo: là hướng sản xuất chính và chủ lực của trại, toàn bộ heo con sau
cai sữa được giữ nguyên lại và chuyển sang nuôi heo thịt. Trại cung cấp thịt heo cho
nhu cầu trong tỉnh, và các tỉnh lân cận. Ngoài ra trại còn cung cấp tinh heo cho các hộ
chăn nuôi địa phương.
Chăn nuôi bò: có chăn nuôi bò sữa, bò thịt, sản phẩm sữa dùng để nuôi heo con,
một phần bán ra thị trường còn lại trại sử dụng làm yaourt, sữa tươi để bán quán. Bê cái
sinh ra được giữ làm giống, bê đực để nuôi thịt.
Trồng trọt: chủ yếu trồng cỏ voi để nuôi bò, nếu dư bán cho các hộ chăn nuôi
trong vùng, ngoài ra còn trồng các cây hoa màu khác.
Kinh doanh quán: Phục vụ vào chiều tối các sản phẩm như sữa tươi, yauort và

các loại sinh tố.
2.1.4. Giống và công tác giống
2.1.4.1. Nguồn gốc con giống
− Heo đực giống: đều có nguồn gốc từ các trại chăn nuôi ở TP. Hồ Chí Minh,
với các giống heo như: Yorkshire, Duroc, Pietrain x Duroc.
− Heo cái giống: Đàn nái trước đây của trại gồm 2 nhóm giống Yorkshire và
Landrace đều có nguồn gốc từ các trại chăn nuôi ở TP. Hồ Chí Minh.
Hiện nay trại đã tiến hành lai tạo và chọn lọc, đàn nái sinh sản của trại đa số là
giống Yorkshire có nguồn gốc từ Mỹ, Yorkshire Mỹ lai Yorkshire cũ, Yorkshire lai
Landrace CP (có nguồn gốc từ France Hybrid CP), Yorkshire cũ (có nguồn gốc từ các
trại chăn nuôi ở TP. Hồ Chí Minh).
− Heo hậu bị: Được tuyển chọn từ đàn heo con cai sữa của nái đã được chọn
phối theo kế hoạch ghép cha mẹ có sức sinh trưởng và sinh sản tốt.

5


2.1.4.2. Nguồn gốc, đặc điểm ngoại hình một số giống heo
─ Đặc điểm giống Yorkshire Mỹ ( Y Mỹ)
Tai to đứng về phía trước, lông trắng tuyền, đầu cổ kết hợp cân đối, mắt to linh
hoạt, ngực nở, mông vừa, thân dài, thẳng, bụng thon nhỏ gọn khi nhìn ngang giống như
hình chữ nhật, có từ 12 vú trở nên, các núm vú cách đều, lộ rõ, khoảng cách giữa hai
hàng vú không quá xa. Bốn chân to khoẻ, đi trên ngón, không có móng khít.
Công thức phối: Bố Y Mỹ x Mẹ Y Mỹ
100% Y Mỹ
─ Đặc điểm giống Yorkshire Mỹ lai Yorkshire cũ
Có sắc lông toàn trắng, đôi khi có vài bớt đen, đầu to ngắn, mõm ngắn, trán
cong dạng lòng chảo không nếp nhăn, tai to đứng thẳng, mắt to linh hoạt, vai nở, ngực
sâu rộng, thân dài nhưng không nặng nề, dáng chắc khoẻ và có từ 12 vú trở lên, các
núm vú cách khoảng đều lộ rõ, khoảng cách giữa hai hàng vú không quá xa. Bốn chân

to khoẻ đi trên ngón, khung xương vững chắc.
Công thức lai: Bố Mỹ x Y cũ (50% Y Mỹ x 50% Y cũ).
Bố Y Mỹ x Mẹ Y lai Mỹ (75% Y lai Mỹ x 25% Y cũ).
─ Đặc điểm giống Yorkshire Mỹ (Y cũ)
Lông da trắng đôi khi có một vài bớt đen, tai to đứng, đầu to, cổ xệ có ngấn
(nọng), mắt to linh hoạt, mõm ngắn, lưng hơi cong, bụng to, ngực nở, các núm vú lộ rõ
và cách đều nhau. Bốn chân to khoẻ, đi trên ngón, không có móng khít, khung xương
vững chắc.
Công thức lai: Bố Y cũ x Mẹ Y cũ
─ Đặc điểm giống lai Yorkshire x Landrace CP
Lông da trắng tuyền không có đốm đen nào trên thân, hai tai xụ bịt mắt, chân
nhỏ, nhìn ngang thân hình giống như một tam giác, đầu nhỏ, mông đùi to.

6


─ Giống Landrace (L)
Xuất xứ từ Đan mạch năm 1970, đây là giống heo hướng nạc nổi tiếng nhất thế
giới và được phổ biến thành nhiều dòng như: Landrace Mỹ, Landrace Anh, Landrace
Pháp…
Giống Landrace có sắc lông trắng tuyền, tầm vóc lớn, mông đùi to, dài đòn,
lưng thẳng, mõm dài, đầu dài thon nhỏ, hai tai to ngả về phía trước che cả hai mắt, bốn
chân thẳng, có vòng chân nhỏ cũng có vòng chân lớn, nhìn ngang than hình giống như
một tam giác.
Đây là giống heo có khả năng sinh sản tốt, nuôi con tốt, heo con sinh ra đều đặn,
mau lớn. Ở 6 tháng tuổi có thể đạt trọng lượng 80-90 kg, nọc và nái trưởng thành có
thể đạt trọng lượng 200-250 kg, tỷ lệ nạc đạt 56-67%.
─ Giống Duroc (D)
Xuất xứ từ Mỹ với tên Duroc Jersey. Giống này có thân hình vững chắc, lông từ
hung nhạt đến nâu đỏ, bốn chân khoẻ, đi lại vững vàng, tai to ngắn, một nửa tai gập về

phía trước, đầu to, mõm thẳng và dài vừa phải, đầu, mũi, bốn chân đều có màu đen,
lưng cong.
Đây là giống heo cũng cho nhiều nạc, ở 6 tháng tuổi heo có thể đạt trọng lượng
80-85 kg, nọc và nái trưởng thành có thể đạt trọng lượng 200-250 kg, thành tích sinh
sản kém hơn Landrace và Yorkshire.
─ Giống heo Pietrain (P)
Xuất xứ từ Bỉ vào năm 1920 và mang tên làng Pietrain, được công nhận giống
vào năm 1956.
Giống này có lông da trắng đen xen lẫn, tai thẳng đứng, đầu to vừa phải, mõm
thẳng, bốn chân ngắn, mông nở, lưng rộng, nhiều nạc, đùi to, tăng trọng chậm, khó
nuôi.
─ Ngoài ra, trại còn lai tạo giữa Y, L, D, P với nhau tạo ra con lai 2, 3, 4 máu:
+ Giống lai Landrace x Yorkshire: là kết quả lai tạo cha L mẹ Y (LY)

7


+ Giống lai Yorkshire x Landrace: là kết quả lai tạo cha Y mẹ L (YL)
+ Giống lai (Pietrain x Duroc) x (Landrace x Yorkshire): cha (PD) mẹ (LY),
viết tắt (PD) (LY)
+ Giống lai (Pietrain x Duroc) x (Yorkshire x Landrace): cha (PD) mẹ (YL),
viết tắt (PD) (YL)
+ Giống lai (Pietrain x Duroc) x Yorkshire: cha (PD) mẹ Y, viết tắt (PD) Y
2.1.4.3. Công tác giống
Công tác giống được tiến hành từ khi bắt đầu thành lập trại, từ năm 1991 đến
nay mỗi cá thể có gia phả tới đời ông bà, nhóm máu phân chia rõ ràng và tương đối
chính xác.
Heo được chọn làm giống hậu bị từ lúc cai sữa có lý lịch rõ ràng có sức sinh
trưởng và phát triển tốt, bố mẹ phải có thành tích sinh sản tốt. Các bước tiến hành chọn
giống như sau:

Kiểm tra lúc mới sinh: Heo phải đạt trọng lượng 1,2kg trở lên, không dị tật,
không bị bệnh, lông da bóng mượt, có 12 vú trở lên, các núm vú cách đều nhau, bộ
phận sinh dục bình thường.
Kiểm tra lúc cai sữa: Tiến hành cân trọng lượng ,heo được chọn phải đạt 5kg trở
lên. Chọn lọc heo đực và cái hậu bị lúc 2,5 tháng tuổi phải có đặc điểm ngoại hình đẹp,
lông da bóng mượt không dị tật, đạt 12 vú trở lên, các núm vú lộ rõ và cách đều nhau,
heo đực dịch hoàn phải to và đều.
Heo hậu bị được lập phiếu theo dõi ghi nhận khả năng sinh trưởng từ đó chọn
lọc những con tốt để thay thế đàn , thông thường kiểm tra cá thể lúc 150 ngày tuổi nên
heo từ 60 đến 150 ngày tuổi được nuôi tập trung trong ô lớn, đến lúc 150 ngày tuổi heo
đã đủ điều kiện sẽ đưa vào nuôi cá thể, được cân trọng lượng và đo độ dày mỡ lưng,
kiểm tra ngoại hình thể chất trước khi sử dụng để thay thế đàn mới.
Khi heo được chọn làm giống thay đàn phải được lập phiếu cá thể ghi nhận về
sinh trưởng, sinh sản, cách quản lý và các vấn đề liên quan khác.

8


Trại đang áp dụng phương pháp chăn nuôi “cùng vào cùng ra” nên cứ mỗi 3
tuần trại mới có một đợt phối.Việc tập trung phối từng đợt sẽ giúp đơn giản công tác
giống và tăng cường độ chọn lọc nhưng khó khăn trong việc làm cho heo nái lên giống
đồng loạt.
2.1.5. Cơ cấu đàn
Số liệu đến ngày 17/06/2009
Tổng đàn: 2069 con
Nái sinh sản : 203 con
Đực làm việc : 20 con
Heo nái hậu bị : 94 con
Heo con theo mẹ : 298 con
Heo con từ 21-60 ngày : 624 con

Heo con từ 60- xuất chuồng : 1000 con
2.2. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG
2.2.1. Chuồng trại
2.2.1.1. Chuồng nái đẻ và nuôi con
Thiết kế dạng chuồng kín, để đảm bảo nhu cầu sinh lý của heo mẹ và heo con.
Đồng thời lắp đặt hệ thống quạt hút ở cuối chuồng và hệ thống phun sương đầu chuồng
để đảm bảo quá trình tiết sữa của heo nái và làm giảm bớt khí độc trong chuồng nuôi,
có đèn sưởi ấm cho heo con, mỗi chuồng nái đẻ phân chia làm hai dãy, mỗi dãy 16 ô
cho nái đẻ và nuôi con (dạng chuồng lồng, sàn sắt), kích thước 2,2 x 1,85 m2.
2.2.1.2. Chuồng nuôi heo cai sữa
Được thiết kế kiểu nóc đôi, mái lợp ngói, chiều dài 40m, rộng 12m, được chia
thành hai dãy có vách ngăn bằng tường cách biệt hoàn toàn. Xung quanh chuồng được
che bằng bạt trong, nóc chuồng được che bằng bạt kín. Cuối chuồng có lắp hệ thống
quạt hút, ở đầu chuồng là hệ thống phun sương có lưới cước 2 lớp. Bên trong mỗi dãy
chia làm 11 ô, mỗi ô chuồng kích thước 4 x 2,5 m,2 chiều cao 0,8 m, riêng ô cuối

9


chuồng dùng để nuôi heo cai sữa sớm và heo còi. Lối đi cặp vách ngoài có máng ăn. Ở
đầu mỗi ô chuồng được lắp máng ăn bán tự động có lỗ điều chỉnh thức ăn rơi xuống.
Mỗi ô có 2 núm uống tự động đặt gần góc ô chuồng, 2 núm uống cách nhau 0,2 m và
núm dưới cách sàn chuồng 0,2 m, luôn đảm bảo có đủ nước sạch cho heo con.
2.2.1.3. Chuồng nái mang thai và nái khô
Được thiết kế dạng chuồng hở, chia làm 3 dãy đều nhau với mỗi dãy là 30 cá
thể, kích thước mỗi ô là 2 x 0,8 m2 và có sân chơi. Mỗi dãy được lắp hệ thống quạt ở
giữa và cuối chuồng, phun sương phía trên, giữa và cuối chuồng có ô cá thể riêng dành
cho đực thí tình nhằm kích thích nái nhanh động dục trở lại, đồng thời giúp kĩ thuật
viên gieo tinh phát hiện heo lên giống kịp thời và phối giống đúng thời điểm.
2.2.1.4. Chuồng heo đực giống

Dạng chuồng hở, mái lợp ngói 2 lớp, được thiết kế với quạt lùa cùng hệ thống
phun sương, 2 bên có thêm mái che tránh nắng để giảm bớt nhiệt độ nắng chiếu trực
tiếp vào, chuồng được xây dựng với diện tích 4 m2/con và có sân chơi. Mỗi ngăn đều
có máng ăn và máng uống riêng biệt.
2.2.1.5. Chuồng heo thịt
Dạng chuồng sàn bằng nền xi măng, mái lợp ngói 2 nóc, chuồng kín, ở cuối
chuồng được lắp hệ thống quạt hút, ở đầu chuồng được lắp hệ thống phun sương, chia
làm 2 dãy, sau mỗi ô chuồng có hồ nước tắm. Mỗi dãy có 11 ô, mỗi ô nuôi từ 10 – 15
con.
2.2.2. Thức ăn
Phần lớn thức ăn cho các loại heo đều được trại mua nguyên liệu về tự trộn,
thành phần thay đổi tuỳ theo mùa vụ và giá thành của từng loại nhưng vẫn đảm bảo đầy
đủ và cân bằng dưỡng chất cho heo. Riêng thức ăn cho heo con theo mẹ và heo con cai
sữa giai đoạn đầu được mua từ công ty Cargill. Nái nuôi con sử dụng thức ăn số 6, nái
khô và nái mang thai sử dụng thức ăn số 10. đối với heo thịt 60 ngày tuổi đến xuất
chuồng thì sử dụng lần lượt các loại thức ăn D, 6, 7.

10


Bảng 2.1: Thành phần nguyên liệu và dưỡng chất của các loại thức ăn đang được sử
dụng
Loại cám

D

6

7


10

C

208

144

159

150

218

-

-

Bột mì (kg)

-

40

60

76

20


-

-

Cám gạo (kg)

-

74

-

27

-

-

-

Dầu thực vật (kg)

16

11.5

13

4


6

-

-

Bã đậu nành (kg)

83

83

58

23

112

-

-

Bã dừa (kg)

27

16

84


80

-

-

-

Bã đậu phộng (kg)

40

3

-

-

-

-

-

Cá 45o đạm(kg)

12

-


-

-

-

-

-

Cá 60 o đạm (kg)

-

-

-

-

32

-

-

Cá 34 o đạm (kg)

-


18

15

22

-

-

-

Bột sò (kg)

5,5

-

-

-

2,4

-

-

DCP (kg)


3,4

-

-

4

2,4

Muối (%)

2

-

0,5

-

-

-

0,2 – 0,7

Đạm (%)

-


-

-

-

-

19

20

Béo (%)

-

-

-

-

-

3

3

Ca (%)


-

-

-

-

-

0,8-1,25

0,8 – 1,25

P (%)

-

-

-

-

-

0,65

0,65


Xơ (%)

-

-

-

-

-

5

5

Lincomycin (mg/kg)

-

-

-

-

-

-


22max

Spectinomycin (mg/kg)

-

-

-

-

-

100max

22max

Chlotetracyclin (mg/kg)

200max

-

NL trao đổi (kcal/kg)

3100

3200


Thành phần
Bắp (kg)

Cargill vàng Cargill đỏ

-

( Nguồn: phòng kỹ thuật trại chăn nuôi Hưng Việt, 2009)
Ngoài ra, thức ăn cho heo con cai sữa còn được trộn thêm với Premix,
aprophate, phostemony, lysine.

11


Bảng 2.2: Thành phần bổ sung cho từng loại thức ăn
Loại TĂ

D

6

7

10

C

Phostemony (kg)

0,8


0,8

0,8

0,8

0,8

Aprophate (kg)

0,2

0,2

-

0,2

0,2

Premix (kg)

1,2

1

1

1


1

Lysin (kg)

0,9

0,8

1

0,2

2,8

Thành phần

(Trong 400kg thức ăn)
Bảng 2.3: Thành phần dưỡng chất của các loại thức ăn
Loại TĂ
Chỉ tiêu (%)

Cargill đỏ

Cargill vàng

C

Năng lượng trao đổi (kcal)


3200

3100

3278

Vật chất khô

86

86

88,54

Đạm

20

19

18,59

Béo

3

3

6,13


Xơ thô

5

5

3,08

Khoáng tổng số

2,6

2,6

4,84

(Nguồn: phòng kỹ thuật trại chăn nuôi Hưng Việt, 2009)
2.2.3. Nước uống
Trại sử dụng nguồn nước ngầm được bơm từ các giếng khoan qua sử lý clorine
và được đưa lên bồn chứa lớn 20m3, đặt trên cao 10m so với mặt đất, nước được phân
phối cho các dãy chuồng và đến từng núm uống tự động cho mỗi ô chuồng.

12


2.3. QUY TRÌNH CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG
2.3.1. Nái đẻ và nái nuôi con
− Đối với nái : Được theo dõi thường xuyên nếu thấy nái có biểu hiện sắp sinh
thì chuẩn bị các dụng cụ như: đèn úm, khăn lau, cồn iode, và một số dụng cụ cần thiết
khác. Sau khi nái sinh được tiêm oxytoxin để tống nhau ra ngoài và kháng sinh để

tránh viêm nhiễm. Nếu nái sốt, mất sữa thì truyền dịch dinh dưỡng sinh lý mặn 5% +
10ml vitamin C.
Nái sau khi tống nhau ra đủ thì được thụt rửa tử cung bằng thuốc tím pha với
nước ấm tỉ lệ 1/1000, mỗi ngày 2 lần và liên tục trong 3 ngày.
Ghi vào sổ theo dõi: số heo sơ sinh còn sống, heo chết, còi,…
Nái sau khi sinh vẫn cho ăn cám số 10 của trại tự trộn với mức 1kg/ ngày, sau
đó tăng dần đến ngày thứ 5 thì có thể cho ăn tự do.
− Đối với heo con: khi mới sinh được lau chùi sạch sẽ, bấm răng, sát trùng rốn
bằng dung dịch cồn iode, sau đó cho bú sữa đầu và cân trọng lượng sơ sinh toàn ổ.Tùy
số lượng con nhiều hay ít mà tiến hành ghép bầy, loại con dị tật và những con quá yếu
hay quá nhỏ.
Heo con được giữ ấm bằng vải sạch và đèn úm.
Bấm tai và cắt đuôi sau khi đẻ 1 ngày.
Heo được 3 ngày tuổi thì tiêm Fe-Dextran 100 mg với liều 2ml/con.
Heo được 4 ngày cho uống Baycox 5% ngừa cầu trùng gây tiêu chảy.
Khi heo được 7 ngày tuổi thì tiêm ADE lần 1 với liều 1-2ml/con và bắt đầu tập
ăn bằng cám Cargill đỏ.
Heo được 10 ngày tuổi thì tiêm ADE lần 2 với liều 1ml/con.
Khi heo được 10 – 15 ngày tuổi tiến hành thiến những heo đực không được
chọn làm giống, tiến hành cai sữa heo con giai đoạn 21 – 28 ngày tuổi tuỳ theo đợt tách
và tình trạng sức khoẻ của heo con.

13


×