Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Giáo án GDCD lớp 11 (từ bài 1 đến bài 9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.43 KB, 49 trang )

Ngày soạn: 10 / 8 /2018.
Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

11A
11B
11C
Bài 1 : CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài này học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức..
- Vai trò quyết định của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.
- Khái niệm, các bộ phận hợp thành và vai trò của từng yếu tố cơ bản của quá trình
sản xuất: Sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động.
2. Về kĩ năng.
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ liên kết giữa những nội dung chủ yếu của
bài.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có
liên quan đến bài học.
3. Về thái độ.
- Biết quý trọng người lao động, xác định lao động là quyền lợi và nghĩa vụ của
công dân.
4. Năng lực cần hướng tới.
- Xây dựng được nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật
chất.
II. Hệ thống câu hỏi.
- Sản xuất vật chất?
- Sức lao động là gì


- ...
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
- Trong bài giảng và sau bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK và SGV GDCD lớp 11
- Giáo án GDCD …


V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC
SINH
Hoạt động 1: Sản xuât của cải vật chất
GV đặt vấn đề dẫn dắt:
Để hiểu được vai trò sản xuất của cải vật
chất trong sự phát triển kinh tế trước ta phân
tích xem:
Sản xuất của cải vật chất là gì ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận phân tích về
khái niệm sản xuất vật chất?
- Đại diện nhóm trình bày
- Đề nghị nhóm khác nhận xét, đánh giá, nếu
thấy thiếu thì bổ xung theo ý kiến của nhóm
mình.
=> Giáo viên kết luận
Ngoài VD GV nêu ra, yêu cầu HS lấy thêm 1
vài VD khác.
Sau khi HS lấy được 1 vài VD GV phân tích
tiếp.
Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
Theo em có vải trò quan trọng như thế

nào ? Và tại sao các hoạt động khác phải
nhằm phục vụ hoạt động sản xuất ?
Gọi 1 - 2 học sinh trả lời
GV dẫn dắt chuyển ý:
Trước hết, GV trình bày sơ đồ về mối
quan hệ giữa các yếu tố của quá trình SX.
Sau đó đi sâu phân tích từng yếu tố.
GV nêu sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức
lao động.
HS chứng minh rằng: Thiếu một trong hai
yếu tố thì con người không thể có sức lao
động.
Hoạt động 2: Các yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất.
GV yêu cầu 1 HS đọc KN lao động trong
SGK. Sau đó phân tích.
GV đặt câu hỏi:

NỘI DUNG
1) Sản xuất của cải vật chất:
Khái niệm: SX của cải vật chất ?
Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của
con ngườu vào tự nhiên, biến đổi các vật thể
của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp
với nhu cầu của mình.
VD:
Nhu cầu của HS đến lớp có bàn ghế để phục vụ
cho học tập tốt hơn thì người thợ mộc phải tác
động vào cây gỗ biến nó thành bộ bàn ghế ...


Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
+ Là cơ sở tồn tại và phát triển của con người
và xã hội loài người.
+ Thông qua lao động sản xuất, con người
được cải tạo, phát triển và hoàn thiện cả về thể
chất và tinh thần.
+ Hoạt động sản xuất là trung tâm, là tiền đề
thúc đẩy các hoạt động khác của xã hội phát
triển.
+ Lịch sử XH loài người là 1 quá trình phát
triển và hoàn thiện liên tục các phương thức
SX, là quá trình thay thế phương thức SX cũ,
lạc hậu bằng phương thức SX mới, tiến bộ hơn.
2) Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
(SXCCVC)
Mối quan hệ giữa 3 yếu tố của quá trình SX
Sức lao động -> Tư liệu lao động -> đối tượng
lao động => SP.


Tại sao nói sức lao động mới chỉ là khả
năng, còn lao động là sự tiêu dùng sức lao
động ?
Sơ đồ 02: Các yếu tố hợp thành sức lao
động.
Thể lực
Sức lao động
Trí lực
Gọi HS trả lời.
GV kết luận:

Yêu cầu 1HS đọc KN đối tượng LĐ GV đưa
ra sơ đồ 03. Đối tượng LĐ phân tích sơ đồ
và KN.
Sơ đồ 03.
Có sắn trong TN
ĐTLĐ:
Đã trải qua t/đ của LĐ
Gọi HS lấy VD minh hoạ về đối tượng LĐ
của một số ngành, nghề khác nhau trong XH.
Đọc KN về TLLĐ (SGK).
Đưa sơ đồ các bộ phận hợp thành tư liệu lao
động.
Gọi HS phát biểu ý kiến phân biệt các bộ
phận của TLLĐ ở 1 số ngành trong XH.
GV kết luận:

* Sức lao động:
- Lao động:
Là hoạt động có mục đích, có ý thức của con
người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ các
nhu cầu cho đời sống con người.
Lao động của con người có kế hoạch, tự giác,
sáng tạo, có kỷ luật, có trách nhiệm. Vì vậy LĐ
là hoạt động bản chất nhất của con người, nhờ
đó để phân bịêt với hoạt động bản năng của con
vật.
Vì: Chỉ khi sức lao động kết hợp với tư liệu sản
xuất thì mới có quá trình lao động.
* Đối tượng lao động:



Đối tượng lao động
o

Đối tượng lao động là những yếu
tố của giới tự nhiên mà lao động
của con người tác động vào nhắm
biến đổi nó cho phù hợp với mục
đích của con người.

o

Đối tượng lao động có hai loại:
Đối tượng lao động có sẵn (gỗ, đất
đai, khoáng sản…) và đối tượng
lao động qua tác động của lao
động (sợi để dệt vải, sắt thép, xi
măng…)

o

Cùng với sự phát triển của lao
động sản xuất và khoa học kĩ
thuật, đối tượng lao động ngày
càng đa dạng, phong phú. Con
người ngày càng tạo ra những
nguyên vật liệu nhân tạo có tính
năng theo ý muốn.

o


Cần có ý thức sử dụng hợp lí và
bảo vệ tài nguyên, môi trường


sinh thái.

* Tư liệu lao động:
Công cụ LĐ
TLLĐ:
Hệ thống bình Chứa
Kết cấu hạ tầng
=> Nhìn vào kết quả SX, có 2 yếu tố kết tinh
trong sản phẩm đó là:
Tư liệu LĐ + đối tượng LĐ = TL SX.
=> Sức LĐ + Tư liệu SX = Sản phẩm.
Hoạt động 3: Phát triển kinh tế và ý nghĩa
cuả phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia
đình và xã hội.
Phát triển kinh tế là gì ?
GV: Yêu cầu HS đọc KN tăng trưởng kinh
tế, phát triển kinh tế (SGK)
Treo sơ đồ 05: Phát triển kinh tế. Sau đó
phân tích từng nội dung.
Theo em tăng trưởng kinh tế là gì ?
Phân biệt tăng trưởng kinh tế với phát triển
kinh tế ?
Dự kiến HS trả lời:
Có sự khác nhau giữa phát triển kinh tế và
tăng trưởng kinh tế.

Em hiểu thế nào là cơ cấu kinh tế hợp lý ?
Là mqh hữu cơ , phụ thuộc, quy định lẫn
nhau về quy mô và trình độ giữa các ngành,
các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế.
Tỷ trọng trong các ngành dịch vụ và CM
trong GNP tăng dần, còn ngành nông nghiệp
giảm dần.
Ý nghĩa của sự phát triển kinh tế
Ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với mỗi
cá nhân, gia đình và xã hội ?

a) Phát triển kinh tế là:


Là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ
cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và ông bằng xã
hội. Phát triển kinh tế gồm 3 nội dung:

- Phát triển kinh tế biểu hiện trước hết ở
sự tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng kinh
tế là sự tăng lên về số lượng, chất lượng
sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản
xuất ra nó trong một thời kì nhất định.
- Dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để
đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
- Phát triển kinh tế đi đôi với công bằng và
tiến bộ xã hội, tạo điều kiện cho mọi
người có quyền bình đẳng trong đóng
góp và hưởng thụ kết quả của tăng
trưởng kinh tế. Phù hợp với sự biến đổi

nhu cầu phát triển toàn diện của con
người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh
thái. Gắn với chính sách dân số phù hợp.


GV chia lớp thành 3 nhóm để thảo luận về
nội dung này và trả lời

Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí và tiến
b) Phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào
với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội ?
- Đối với cá nhân:
Tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm, thu
nhập ổn định, c/s ấm no, có điều kiện chăm sóc
sức khoẻ, tăng tuổi thọ ...
- Đối với gia đình:
Là tiền đề , cơ sở để gia đình thực hiện tốt các
chức năng của gia đình, đó là các chức năng:
+ Chức năng kinh tế
+ Chức năng sinh sản
+ Chức năng chăm sóc và giáo dục
+ Xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc.
- Đối với xã hội:
+ Tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội,
chất lượng cuộc sống của nhân dân được cải
thiện, giảm bớt tình trạng đói nghèo, giảm tỷ lệ
suy dinh dưỡng và tử vong ở trẻ em.
+ Giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội.
+ Là tiền đề phát triển văn hoá, giáo dục, y tế
và các lĩnh vực khác của xã hội, ổn định kinh

tế, chính trị, xã hội.
+ Củng cố an ninh quốc phòng.
+ Là điều kiện để khắc phục sự tụt hậu xã hội
về kinh tế so với các nước tiên tiến trên thế
giới, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, mở
rộng quan hệ quốc tế, định hướng XHCN.

Hoạt động 4. Củng cố , luyện tập
GV hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập
trong sgk tr12.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......................................
Ngày soạn: 15 / 8 /2018.


Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

11A
11B
11C
Bài 2 : HÀNG HÓA- TIỀN TỆ- THỊ TRƯỜNG
(Tiết: )
I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài này học sinh cần nắm được:

1. Về kiến thức..
- Khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá.
- Nắm được nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
- Các chức năng của tiền tệ.
- Quy luật lưu thông tiền tệ.
- Nắm được khái niệm thị trường, các chức năng của thị trường.
- Thấy được vai trò của SX hàng hoá và thị trường đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội ở nước ta hiện nay.
2. Về kĩ năng.
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng KT của bài học vào thực tiễn, giải quyết được 1 số VĐ liên quan đến
bài học.
3. Về thái độ.
- Xây dựng niềm tin và trách nhiệm của công dân trong việc phát triển nền kinh tế
thị trường định hướng XHCN ở nước ta
4. Năng lực cần hướng tới.
- Thấy được tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá đối với mỗi cá nhân,
gia đình và xã hội hiện nay.
- Coi trọng việc SX hàng hoá, nhưng không sùng bái hàng hoá, không sùng bái tiền
tệ.
II. Hệ thống câu hỏi.
- Hàng hóa là gì?
- Trình bày nguồn gốc ra đời và bản chất của tiền tệ.
- ...
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
- Trong bài giảng và sau bài giảng.


IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK và SGV GDCD lớp 11

- Giáo án GDCD …
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC
SINH

NỘI DUNG

Hoạt động 1. Hàng hóa
Lịch sử phát triển của nền SX xã hội đã
từng tồn tại 2 hình thức kinh tế rõ rệt là
kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hoá.
(KTHH) Kinh tế hàng hóa là bước phát
triển cao hơn và ưu việt hơn kinh tế tự
nhiên.
GV: Vậy khi nào thì sản phẩm trở thành hàng
hoá ?
GV dùng sơ đồ về 3 điều kiện để SP trở thành
hàng hoá.
GV: Yêu cầu HS nêu những VD thực tiễn để
chứng minh rằng: Nếu thiếu 1 trong 3 điều
kiện trên thì SP không trở thành hàng hoá.
VD:
Người nông dân SX ra lúa gạo 1 phần để tiêu
dùng, còn lại 1 phần đem đổi lấy quần áo, và
các SP tiêu dùng khác.
Vậy phần lúa nào của người nông dân là hàng
hoá ?
Dự kiến HS trả lời: Đó phải là phần đem trao
đổi.
GV dẫn dắt: Hàng hoá có 2 dạng vật thể và

phi vật thể.
Treo sơ đồ 2 dạng của hàng hoá.
Yêu cầu HS lấy VD chứng minh.
GV dẫn dắt vấn đề:
Mỗi hàng hoá đều có 1 hoặc 1 số công dụng
nhất định có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của
con người về vật chất và tinh thần.
Vậy theo em giá trị sử dụng của hàng hoá là
gì ? Lấy VD minh hoạ ?

1) Hàng hoá:
a) Hàng hoá là gì ?
Sơ đồ điều kiện để sản phẩm trở thành hàng
hoá.
Sản phẩm do lao động tạo ra
Có công dụng nhất định
Thông qua trao đổi mua, bán.
=> Sản phẩm chỉ trở thành hàng hoá khi có đủ 3
điều kiện trên.
- Hàng hoá là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại
trong nền kinh tế hàng hoá.
Hàng hoá có 2 dạng là: Hàng hoá vật thể và
hàng hoá phi vật thể (hàng hoá dịch vụ).
VD:
- Hàng hoá vật thể: Cái áo, bàn ghế, lương thực,
thực phẩm ...
- Hàng hoá phi vật thể: Dịch vụ du lịch, giới
thiệu về Quê Bác, về nhà của Bác ...
b) Thuộc tính của hàng hoá:
- Giá trị sử dụng:

+ Giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng của
vật phẩm làm cho hàng hoá có giá trị sử dụng có
thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
VD:
Con người khi đói có nhu cầu vật chất là ăn thì
phải sử dụng lương thực thực phẩm ở đây là
giúp cho con người không còn bị đói, hoặc con
người mệt mỏi, căng thẳng có nhu cầu là xem ca
nhạc ... để giải trí.
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá được phát hiện
dần và ngày càng đa dạng, phong phú cùng với
sự phát triển của khoa học kỹ thuật và lực lượng


Dự kiến HS trả lời:
Đó là công dụng của hàng hoá, dùng để làm
gì.
VD:
Lương thực, thực phẩm, quần , áo .. hoặc nhu
cầu cho SX nhu máy móc thiết bị, nguyên vật
liệu.
- Quần, áo ngoài công dụng là che thân thì nó
còn làm cho con người đẹp hơn.
GV treo sơ đồ về mối quan hệ giữa giá trị trao
đổi với giá trị. Nêu VD, phân tích VD.
HS phân tích xem qua VD đó thì giá trị của
hàng hoá là gì ?Bằng cách nào xác định được
giá trị của hàng hoá ?
GV kết luận: Vải và thóc là 2 hàng hoá có giá
trị sử dụng khác nhau nhưng có thể trao đổi

với nhau vì: Đều là SP do LĐ tạo ra đều có
hao phí lao động bằng nhau là 2 giờ.

Hoạt động 2: Tiền tệ
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:
Sau khi đã chuẩn bị bài trước ở nhà các em
cho biết khi nào thì tiền tệ xuất hiện ?
Gọi 1, 2 HS trả lời.
GV kết luận:
Sự ra đời của tiền tệ đã trải qua những hình
thái giá trị nào ?
GV treo sơ đồ hình thái giá trị giản đơn hay
ngẫu nhiên.
Phân tích, lấy VD minh hoạ.
HS nhận xét về hình thái này và lấy VD khác
ngoài VD GV đã nêu.

sản xuất.
VD:
Than đá, dầu mỏ lúc đầu con người chỉ dùng
làm chất đốt , sau đó nhờ sự phát triển của
KHKT và lực lượng sản xuất con người đã dùng
nó làm nguyên liệu cho một số ngành công
nghiệp để chế biến ra nhiều loại SP khác phục
vụ cho đời sống.
+ Trong nền kinh tế hàng hoá, vật mang giá trị
sử dụng đồng thời là vật mang giá trị trao đổi
cũng tưc là phải thực hiện được giá trị của nó.
- Giá trị của hàng hoá:
+ Giá trị của hàng hoá được thông qua giá trị

trao đổi. (tỉ lệ trao đổi)
1m vải = 5kg thóc = 2 giờ (Hao phí LĐ)
* Tóm lại:
Giá trị của hàng hoá là LĐ của người SX hàng
hoá kết tinh trong hàng hoá.
+ Lượng giá trị của hàng hoá: (Không dạy)
* Kết luận:
Hàng hoá là sự thống nhất của 2 thuộc tính giá
trị sử dụng và giá trị. Đó là sự thống nhất của 2
mặt đối lập mà thiếu 1 trong 2 thuộc tính thì SP
không trở thành hàng hoá. Hàng hoá biểu hiện
quan hệ SXXH giữa những người SX và trao đổi
hàng hoá.
2) Tiền tệ:
a Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát
triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hoá và
các hình thái giá trị.
Có 4 hình thành giá trị xuất hiện sau đây: (Đọc
thêm)
*Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng

=>
VD: 1 con gà

10kg thóc


Hình thái này xuất hiện khi XH công xã

nguyên thuỷ tan rã, lúc này sản phẩm đem
trao đổi còn ít, mang tính ngẫu nhiên.
Tại sao lại gọi hình thái giá trị đầy đủ hay mở
rộng ?
Dự kiến HS trả lời:
Khi SX hàng hoá phát triển hơn, hàng hoá
đem trao đổi nhiều hơn ..
GV: Treo sơ đồ phân tích, lấy VD minh hoạ.
Trong hình thái này giá trị của hàng hoá đóng
vai trò gì ?
Dự kiến HS trả lời: Giá trị của cải hàng hoá
được biểu hiện ở 1 loại hàng hoá đóng vai trò
vật ngang giá chung.
GV: Đưa ra thông tin phản hồi, phân tích, lấy
VD.
GV: Phân tích cho HS thấy được khi phát
triển có nhiều mặt hàng làm vật ngang giá
chung, các địa phương sẽ gặp khó khăn trong
việc trao đổi => khi đó người ta thống nhất
lấy vàng làm VNCC -> hình thái tiền tệ xuất
hiện.
b) Các chức năng của tiền tệ:
?Theo em tại sao vàng có vai trò là tiền tệ ?
HS trình bày ý kiến của mình.
GV kết luận:
Ban đầu người ta lấy vàng, bạc làm vật ngang
giá chung được cố định ở vàng.
GV: Nêu VD
VD:
1 chiếc bút bi = 100đ.

Yêu cầu HS phân tích, để thấy được tiền tệ
biểu hiện giá trị hàng hoá và được đo lường
như thế nào.
GV phân tích c thức sau:
H-T-H
Đem hàng bán lấy tiền, rồi dùng tiền mua
hàng khác
VD: Nộp thuế, trả nợ, trả tiền mua chịu hàng
C) Quy luật lưu thông tiền tệ

Hình thái tương đối
Hình thái ngang giá
*Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
Hoặc 10kg thóc
1 con gà
Hoặc 5kg chè
trao đổi
Hoặc 2 cái rìu
trực tiếp
Hoặc 0,2g vàng hàng hoá
*Hình thái chung của giá trị.
Trao đổi gián tiếp thông qua một
hàng hoá làm vật ngang giá chung.

*Hình thái tiền tệ:
- Vàng cũng là một loại hàng hoá, giá trị của
vàng được đo bằng lượng LĐXHCT. Vàng còn
là thứ kim loại quý hiếm, có giá trị lớn.
- Vàng có thuộc tính tự nhiên thích hợp với vai
trò làm tiền tệ.

=> Như vậy tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được
tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả hàng
hoá, là sự biểu hiện chung của giá trị, đồng thời
tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất hàng hoá
=> bản chất của tiền tệ.
b) Các chức năng của tiền tệ:
- Thước đo giá trị:
Tiền tệ dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của
hàng hoá. Giá trị của hàng hoá được biểu hiện
bằng 1 lượng tiền nhất định, được gọi là giá cả.
- Phương tiện lưu thông:
Với chức năng này tiền có vai trò môi giới trong
quá trình lưu thông hàng hoá.
- Phương tiện cất trữ:
Tức là tiền tệ rút khỏi lưu thông được cất trữ để
khi cần đem ra mua hàng. Nhưng làm được
chức năng này tiền phải đủ giá trị.
- Phương tiện thanh toán:
Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch,
mua bán.
- Tiền tệ thế giới:
Khi tiền có chức năng tiền tệ thế giới đó là khi


(đọc thêm)
Hoạt động 3. Thị trường.
Theo em hiểu thị trường là gì ?
HS: Là nơi diễn ra trao đổi, mua bán các loại
hàng hoá.
GV: Em hãy lấy VD cụ thể minh hoạ ?

VD: Chợ, bách hoá ...
GV kết luận và phân tích về "chủ thể kinh tế"
của thị trường.
"Các chủ thể kinh tế" bao gồm người bán,
người mua", cá nhân, doanh nghiệp, cơ quan,
Nhà nước .... tham gia vào trao đổi, mua bán
trên thị trường.
Lấy VD về thị trường ở dạng giản đơn và thị
trường hiện đại.
Các chức năng cơ bản của thị trường:
Các nhân tố cơ bản của thị trường là gì ?
GV: Yêu cầu HS phân tích, lấy VD thực tiễn
về chức năng này.
GV làm rõ:
Nếu hàng hoá nào được thị trường tiêu thụ
mạnh, có nghĩa hàng hoá đó phù hợp với nhu
cầu thị trường và đồng thời giá trị của nó
được thực hiện .
Để HS tự khảo sát thị trường, lấy VD thực
tiễn.
GV hướng dẫn HS thu thập các thông tin về
cơ cấu; "chủng loại" ...
- Cơ cấu hàng hoá: Thể hiện sự đa dạng,
phong phú, nhiều mặt hàng phục vụ cho cơ
cấu tiêu dùng.
- Chủng loại: Nói đến sự phong phú của một
loại hàng hoá nào đó.
VD: Quạt (quạt cây, quạt tường, thông gió, đá
...)
Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ về sự tác động

của giá cả đối với sản xuất và lưu thông hàng
hoá.
Theo em hiểu và vận dụng được các chức
năng của thị trường sẽ giúp gì cho người sản

trao đổi HH vượt ra khỏi biên giới quốc gia.
3) Thị trường:
a) Thị trường là gì ?
Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở
đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau
để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch
vụ.
- Thị trường xuất hiện và phát triển cùng với sự
ra đời và phát triển của SX và lưu thông hàng
hoá. Bắt đầu ở dạng giản đơn với không gian,
thời gian nhất định, như chợ, cửa hàng ... nhưng
SX hàng hoá phát triển thì thị trường cũng
được mở rộng, phát triển, hiện đại hơn việc trao
đổi hàng hoá diễn ra linh hoạt hơn thông qua
trung gian, quảng cáo, tiếp thị ...
- Song dù ở dạng thị trường nào (giản đơn hay
hiện đại) cũng luôn có sự tác động của các yếu
tố cấu thành thị trường đó là hàng hoá, tiền tệ,
người mua, người bán, từ đó hình thành các
quan hệ: Hàng hoá - tiền tệ - mua, bán, cung
cầu, giá cả
b) Các chức năng cơ bản của thị trường:
- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử
dụng và giá trị.
- Chức năng thông tin:

Cung cấp tho các chủ thể tham giá thị trường
về quy mô cung - cầu; giá cả, chất lượng; chủng
loại, cơ cấu, đk mua bán của hàng hoá, dịch
vụ ...
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế
sản xuất và tiêu dùng:
+ Sự biến động của cung - cầu, giá cả trên thị
trường đều có sự tác động đến việc điều tiết SX
và lưu thông hàng hoá trong xã hội.
+ Khi giá cả 1 hàng hoá tăng lên -> kích thích
XH SX nhiều hàng hoá đó. Nhưng lại làm cho
nhu cầu tiêu dùng hàng hoá đó tự hạn chế.


xuất và tiêu dùng?
DKTL:
- Đối với người SX: Phải làm thế nào để có
lãi nhất.
- Đối với người tiêu dùng: Làm thế nào để
mua được hàng rẻ, tốt, phù hợp với nhu cầu.
Vận dụng các chức năng thị trường của Nhà
nước được thể hiện qua những chính sách
kinh tế, xã hội nào ?
Báo cáo chính trị của BCH TW Đảng khoá
VIII trình ĐHĐBTQ lần thứ IX của Đảng
(T7-2000) .

+ Ngược lại: Khi giá cả giảm kích thích tiêu
dùng -> hạn chế SX.
* Như vậy: Hiểu và vận dụng được các chức

năng của thị trường sẽ giúp cho người SX và
người tiêu dùng giành được lợi ích kinh tế lớn.

Hoạt động 4. Luyện tập, củng cố
GV hướng dẫn cho HS làm các bài tập trong
Sgk Tr 26, 27
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................

Ngày soạn: 20 / 8 /2018.
Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

11A
11B
11C
Bài 3 : QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG
HÓA (Tiết: )
I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài này học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức..


- Hiểu được cơ sở khách quan của quy luật giá trị

- Nội dung của quy luật giá trị
- Nhận rõ vai trò và tác động của quy luật giá trị trong SX và lưu thông hàng hoá.
2. Về kĩ năng.
- Biết cách phân tích nội dung của quy luật giá trị
- Biết vận dụng quy luật giá trị
3. Về thái độ.
- Xây dựng niềm tin và trách nhiệm của công dân trong việc phát triển nền kinh tế
thị trường định hướng XHCN ở nước ta
4. Năng lực cần hướng tới.
Nhận thức đúng đắn về quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
II. Hệ thống câu hỏi.
- Quy luật giá trị là gì?
- Tại sao quy luật giá trị lại có tác động điều tiết sản xuất và lưu thông hàng
hóa?
- ...
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
- Trong bài giảng và sau bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK và SGV GDCD lớp 11
- Giáo án GDCD …
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG


Hoạt động 1. Khám phá:
Khác với quy luật tự nhiên, quy luật
kinh tế chỉ ra đời và hoạt động khi có

hoạt động sản xuất và hoạt động trao
đổi ( lưu thông ) hàng hóa của con
người và xã hội. Và để hiểu rõ hơn,
chúng ta cùng đến với bài học “quy
luật giá trị trong sản xuất và lưu thông
hàng hóa” để nắm vững kiến thức
trọng tâm và cùng giải các bài tập
trong bài.
Hoạt động 2. Nội dung của quy luật
giá trị
Chia nhóm thảo luận về nội dung của
quy luật giá trị.
- SX và lưu thông hàng hoá phải dựa
trên cơ sở nào để SX hàng hoá mà
không bị thua lỗ?
- Nội dung của quy luật giá trị được
biểu hiện như thế nào trong SX và lưu
thông hàng hoá ? Lấy VD minh hoạ.
=> Các nhóm thảo luận, đại diện
nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác
theo dõi và nhận xét.

Bài 3
QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ
LƯU THÔNG HÀNG HÓA
Nhìn bề ngoài hoạt đông SX và lưu thông hàng
hoá đẩy dịch vụ là việc làm riêng của từng người,
họ độc lập hoạt động không ràng buộc gì với
nhau.
Nhưng trên thực tế họ ràng buộc gì với nhau bởi

quy luật giá trị.
1. Nội dung của quy luật giá trị

Trong lịch sử ở đâu, khi nào có sản xuất và lưu
thông hàng hoá, thì ở đó, khi ấy quy luật giá trị ra
đời, tồn tại và hoạt động một cách khách quan, bất
chấp ý trí chủ quan của con người
 QLGT là quy luật kinh tế cơ bản của sx và
trao đổi hàng hóa.
- Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên
cơ sở thời gian lao động XH cần thiết để sản
xuất ra hàng hoá đó

Nội dụng của quy luật giá trị được biểu hiện trong 2
lĩnh vực sản xuất và lưu thông hàng hoá
- Trong sản xuất:
Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm
Các
bảo
sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất
trường
từng
hợploại hàng hoá hay toàn bộ hàng hoá phải phù
thực
hợp
với thời gian lao động XH cần thiết
hiện
yêu
cầu
của

quy
luật giá
trị


1- Tổng TGLĐCB=Tổng
TGLĐXHCT
2- Tổng TGLĐCB>Tổng
TGLĐXHCT
3- Tổng TGLĐCBTGLĐXHCT

- Trong lưu thông hàng hoá:
Quy luật này yêu cầu việc trao đổi giữa hai hàng
hoá (A và B)
cũng phải dựa trên cơ sở
TGLĐXHCT. Nói cách khác trao đổi hàng hoá phải
được thực hiện theo nguyên tắc ngang giá
Nhưng khi xem xét không phải 1 hàng hoá mà tổng
hàng hoá và trên phạm vi toàn XH.
Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hoá bằng
tổng giá trị hàng hoá trong quá trình SX.
Hoạt động 3. Tác động của quy luật
giá trị
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm
theo câu hỏi sau:
- Quy luật giá trị có những tác
động như thế nào trong quá
trình SX và lưu thông hàng
hoá ?

Sau khi thảo luận xong, yêu cầu đại
diện các nhóm trình bày ý kiến . Các
nhóm khác quan sát và đưa ra nhận
xét.
GV treo sơ đồ và phân tích từng tác
động, lấy VD minh hoạ.
- Tác động 1: Điều tiết SX và lưu
thông hàng hoá.
+ Trong lĩnh vực SX người SX bao
giờ cũng muốn SP của mình có giá trị

3. Tác động của quy luật giá trị
a) Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá:
Điều tiết SX: Là sự phân phối lại các yêu tố tư
liệu sản xuất và sức lao động từ ngành này sang
ngành khác. Hoặc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ
nông nghiệp sang SX công nghiệp và dịch vụ ...
Trong lưu thông hàng hoá: Phân phối nguồn hàng
từ nơi này đến nơi khác, từ mặt hàng này sang mặt
hàng khác theo hướng từ nơi có lãi ít hoặc không có
lãi sang nơi có lãi cao thông qua sự biến động của
giá cả thị trường.
b) Kích thích lực lượng SX phát triển và năng suất
LĐ tăng lên.
Muốn phát triển kinh tế phải dựa vào sự phát
triển của lực lượng SX vì vậy muốn thu được lợi
nhuận nhiều người SX kinh doanh phải tìm cách


cao, thu được nhiều lợi nhuận. Muốn

vậy người SX phải nắm bắt được sự
biến động của thị trường để điều tiết
SX.
VD: Thấy được SP công nghiệp bao
giờ cũng có giá trị cao hơn sản phẩm
nông nghiệp như: Trước đây chúng ta
chưa áp dụng các dây chuyền máy
móc hiện đại vào chế biến thực phẩm
nên xuất khẩu ở dạng thô, nhưng bây
giờ chúng ta đã biết chế biến để xuất
khẩu. Vì vậy giá trị của SP được nâng
cao.
+ Trong lưu thông: Thông qua sự biến
động của thị trường để chuyển hàng
hoá từ nơi này sang nơi khác, từ mặt
hàng này sang mặt hàng khác, từ nơi
lãi ít đến nơi lãi cao.
VD:
Mùa hè bán quạt - mùa đông bán chăn
đệm.
Hoặc : Chuyển quần áo, dầy dép từ Hà
Nội lên Tuyên Quang và chuyển chè,
măng ... từ TQ về HN.
Tác động 2: Nhà SX muốn nâng cao
giá trị của SP để có lợi nhuận cần phải
làm gì ?
- Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề
của người lao động, hợp lý hoá SX
thực hành tiết kiệm ...
- Khi nào giá trị cá biệt (giá trị xã hội

sẽ giúp cho thu được lợi nhuận cao.
Người tiêu dùng có quyền lựa chọn
hàng hoá đáp ứng được nhu cầu của
họ. Vì vậy muốn người tiêu dùng thừa
nhận (chọn) hàng của mình thì người
SX cần phải chú ý đến mẫu mã, chất
lượng SP và thị hiếu, tâm lý của khách
hàng. Ngược lại người SX kinh doanh
nào kém, không nhạy bén trong kinh

phát triển lực lượng SX bằng cách cải tiến kỹ thuật,
nâng cao tay nghề của người LĐ, làm cho giá trị cá
biệt thấp hơn giá trị xã hội.
c) Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá
giàu nghèo - giữa những người SX hàng hoá.
- Sự tác động của quy luật giá trị thông qua sự lựa
chọn tự nhiên làm cho người SX - kinh doanh hàng
hoá phát triển.
Mặt khác: Người SX - kinh doanh kém sẽ thua lỗ,
phá sản và trở thành nghèo => làm cản trở kinh tế
hàng hoá phát triển.
Tác động của quy luật giá trị luôn có 2 mặt:
- Tích cực: Thúc đẩy lực lượng SX phát triển, nâng
cao năng suất LĐ.
-> Kinh tế hàng hoá phát triển.
- Hạn chế: Có sự phân hoá giàu nghèo
-> Kìm hãm, cản trở sự phát triển của kinh tế hàng
hoá.



doanh sẽ bị tồn đọng hàng hoá -> thua
lỗ, phá sản -> nghèo.
Vậy 3 tác động của quy luật giá trị có
phải hoàn toàn tích cực hay có hai mặt
tích cực và tiêu cực.
DKTL: Có 2 mặt.
GV kết luận:
GV chuyển ý: Vậy để phát huy mặt
tích cực, hạn chế, xoá bỏ mặt tiêu cực
Nhà nước và công dân cần vận dụng
quy luật giá trị như thế nào ?
Hoạt động 4. Vận dụng quy luật giá
trị
a. Về phía nhà nước
GV hướng dẫn HS đọc và phân tích:
Mục 4: Vận dụng quy luật giá trị và
lấy 1 số VD chứng minh.
- Cho biết thành tựu kinh tế nước
ta sau đổi mới ?
- Sự vận dụng kinh tế thể hiện
như thế nào ?
- Làm thế nào để phát huy yếu tố
tích cực hạn chế yếu tố tiêu cực
do tác động của quy luật giá
trị ?
b. Về phía công dân
Thảo luận nhóm
N1 : Phân tích VD trong SGK, rút ra
KL
N2 : Lấy VD về hđ sx của người sx

mặt hàng may sẵn, từ lao động thủ
công cải tiến kỹ thuật công nghệ.
N3 : Khó khăn của người sx, kinh
doanh ở nước ta khi gia nhập WTO ?
Gợi ý trả lời :
N1 : Người sx mặt hàng A chuyển đổi
mặt hàng kinh doanh để có lợi nhuận
cao, tránh thua lỗ, ứ đọng vốn, nhờ tác

4) Vận dụng giá trị quy luật:
a) Về phía Nhà nước:
- Đổi mới nền kinh tế nước ta thông qua xây dựng
và phát triển mô hình kinh tế thị trường định hướng
XHCN.
- Ban hành và sử dụng pháp luật, các chính sách
kinh tế.
- Bằng thực lực kinh tế điều tiết thị trường nhằm
hạn chế sự phân hoá giàu - nghèo và những tiêu cực
XH khác.

b) Về phía công dân:
- Phấn đấu giảm chi phí trong SX và lưu thông hàng
hoá, nâng sức cạnh tranh.
- Thông qua sự biến động của giá cả điều tiết,
chuyển dịch cơ cấu SX ...
- Cải tiến KT - CN, hợp lý hoá SX.


động của quy luật giá trị điều tiết lưu
thông.

N2 :
- Người sx mặt hàng thủ công may
sẵn, sx số lượng ít, chi phí sx cao, lãi
ít, không đáp ứng yêu cầu.
- Người sx cải tiến KTCN, sx đc
nhiều, chất lượng đảm bảo, NS cao,
chi phí sx thấp, lợi nhuận tăng, phong
phú chủng loại, đáp ứng nhu cầu.
N3 :
Người sx hh và kinh doanh sẽ gặp
khó khăn về : Chất lượng, số lượng
hàng hóa ; giá cả ; thương hiệu bản
quyền.
Hoạt động 5. Luyện tập, củng cố
- GV hướng dẫn HS làm các bài
tập trong SGK tr34,35
- Kết luận nội dung toàn bài học
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................
Ngày soạn:
Lớp

/

/2018.

Ngày dạy


Sĩ số

11A
11B
11C

Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG
HÀNG HÓA (Tiết: )
I. Mục tiêu bài học.


Học xong bài này học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức..
- Hiểu được những vấn đề cơ bản của cạnh tranh, một tất yếu kinh tế không thể
thiếu được trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
- Nhận rõ mục đích cạnh tranh, các loại cạnh tranh, ảnh hưởng và tích cực 2 mặt
của cạnh tranh.
2. Về kĩ năng.
- Biết cách quan sát thị trường, qua đó thấy được ảnh hưởng của chúng.
- Phân tích được mục đích, các loại cạnh tranh và tính 2 mặt của cạnh tranh.
- Nhận thức được giải pháp của Nhà nước về cạnh tranh.
3. Về thái độ.
Ủng hộ cạnh tranh lành mạnh, đấu tranh với nhưng trường hợp cạnh tranh không
lành mạnh.
4. Năng lực cần hướng tới.
Nhận thức đúng đắn về cạnh tranh và tính hai mặt của cạnh tranh.
II. Hệ thống câu hỏi.
- Cạnh tranh là gì? Phân tích tính tất yếu khách quan và mục đích của cạnh
tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.

- Cạnh tranh có những loại nào?
- ...
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
- Trong bài giảng và sau bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK và SGV GDCD lớp 11
- Giáo án GDCD …
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt


Hoạt động 1. Cạnh tranh và nguyên
nhân dẫn đến cạnh tranh.
GV cho học sinh phân tích về những
hiện tượng thường thấy trên thị trường
như quảng cáo, giành khách, phá giá...
Và cho biết như thế nào là cạnh tranh?
HS nghiên cứu, trả lời

1) Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn
đến cạnh tranh.
a) KN cạnh tranh:
Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh
về kinh tế giữa các chủ thể kinh tế nhằm
giành những điều kiện thuận lợi trong
SX-KD tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ để
thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.
+Cạnh tranh lành mạnh

+Cạnh tranh không lành mạnh
b) Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
- Trong nền kinh tế hàng hoá, do tồn tại
nhiều chủ thể kinh tế khác nhau, tồn tại
với tư cách là 1 đơn vị kinh tế độc lập.
- Do điều kiện SX của mỗi chủ thể khác
nhau nên chất lượng và chi phí SX khác
nhau => kết quả SX không giống nhau,
lợi ích khác nhau.


Hoạt động 2. Mục đích của cạnh
tranh, các loại cạnh tranh.

2. Mục đích của cạnh tranh, các loại
cạnh tranh.

GV: Yêu cầu HS thảo luận theo bàn
Mục đích của cạnh tranh là gì ? Để đạt
được mục đích, những người tham gia
cạnh tranh thông qua các loại cạnh tranh
nào ?

a) Mục đích của cạnh tranh:
- Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là
giành lợi ích về mình nhiều hơn người
khác.
- Mục đích của cạnh tranh thể hiện ở
những mặt sau:
Học sinh sau khi tìm mục đích cạnh + Cạnh tranh chiếm các nguồn nguyên

tranh phải thấy được mục đích cuối liệu, giành các nguồn lực SX khác.
cùng.
+ Về khoa học - công nghệ
GV đưa ra VD để HS tìm hiểu ý nghĩa + Chiếm thị trường tiêu thụ, nơi đầu tư,
kinh tế của mỗi loại cạnh tranh.
đơn đặt hàng, các hợp đồng.
VD:
+ Về chất lượng và giá cả hàng hoá.
- Cạnh tranh giữa hai đại lý bán hàng
tạp hoá.
b) Các loại cạnh tranh: (Không dạy)
- Cạnh tranh giữa những người mua
cùng một loại hàng hóa...

Hoạt động 3. Tính 2 mặt của cạnh 3. Tính 2 mặt của cạnh tranh
tranh:
a) Mặt tích cực:
GV:
- Kích thích lực lượng SX phát triển.
-Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất
-Nhóm 1 thảo luận về mặt tích cực của nước.
cạnh tranh
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp
-Nhóm 2 thảo luận về mặt hạn chế của phần hội nhập kinh tế quốc tế.
cạnh tranh.
b) Mặt hạn chế:
-Cạnh tranh sẽ hạn chế như thế nào đến - Chạy theo lợi nhuận mù quáng.
sự phát triển kinh tế ?
- Giành giật khách hàng.

HS: -Các nhóm thảo luận
- Nâng giá lên cao làm ảnh hưởng đến
-Đại diện nhóm trình bày
đời sống của nhân dân.
GV: Tóm lại ý chính


Hoạt động 4. Luyện tập, củng cố
Gv hướng dẫn cho Hs làm các bài tập
trong sgk và kết luận nội dung toàn bài.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................

Ngày soạn: 20 / 8 /2018.
Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

11A
11B
11C

Bài 5: Cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
(Tiết:

)


I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài này học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức.
- Nêu được khái niệm trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Hiểu được mối quan hệ cung – cầu và vai trò của cung cầu trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
2. Về kĩ năng.
- Bước đầu vận dụng được mối quan hệ cung – cầu hàng hóa ở nước ta.
3. Về thái độ.
- Tin tưởng vào sự vận dụng của Đảng và Nhà nước trong nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN ở nước ta.
4. Năng lực cần hướng tới.
Nhận thức đúng đắn về mối quan hệ cung- cầu trong nền kinh tế thị trường định
hướng XHCN.
II. Hệ thống câu hỏi.
- Cầu là gì?
- Cung là gì?


-

Phân tích nội dung của quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng
hóa.

III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
- Trong bài giảng và sau bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK và SGV GDCD lớp 11
- Giáo án GDCD …

V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1. Khám Phá:
Trên thị trường ta thấy người bán và
người mua gặp nhau và có mối quan hệ
với nhau. Đó chính là quan hệ cung cầu. Vậy mối quan hệ đó như thế nào,
chúng ta hãy cùng tìm hiểu ở bài học
dưới đây nhé.
Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm
cung- cầu:
- Bằng sự quan sát, ta ta thấy trên
thị trường người mua, người bán
thường xuyên có mối quan hệ.
Vậy mối quan hệ đó là gì ?
- Theo em hiểu cầu là gì ? Lấy VD
VD:
Anh A có nhu cầu mua ô tô, nhưng chưa
có tiền, thì đây là nhu cầu chưa có khả
năng thanh toán. Chỉ khi anh A có đủ số
tiền để mua ô tô theo giá tương ứng, thì
lúc đó nhu cầu có khả năng thanh toán
mới xuất hiện.
Vậy, những yếu tố nào ảnh hưởng đến
cầu ?
- HS trả lời

Nội dung kiến thức cần đạt

1. Khái niệm cung - cầù
a) Khái niệm cầu



Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch
vụ mà người tiêu dùng cần mua
trong một thời kì nhất định tương
ứng với giá cả và thu nhập xác
định.

Cầu ở đây cần phải hiểu là tên gọi tắt
của nhu cầu có khả năng thanh toán.
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu là:Thu
nhập, giá cả, thị hiếu, tâm lý, tập
quán ...Trong đó thu nhập và giá cả là
chủ yếu
b) Khái niệm Cung


- GV kết luận và chuyển sang đặt
câu hỏi về cung
Cung là gì ? Lấy VD minh hoạ? và cho
biết có những yếu tố nào ảnh hưởng đến
cung?.



Cung là khối lượng hàng hóa,
dịch vụ hiện có trên thị trường
hay có thể đưa ra thị trường
trong một thời kì nhất định, tương
ứng với mức giá cả, khả năng sản

xuất và chi phí sản xuất xác định.

Các yếu tố ảnh hưởng đến cung:
Khả năng SX, SL và CL các nguồn lực,
NSLĐ, chi phí SX ... trong đó yếu tố giá
cả là trung tâm.
- Mối quan hệ giữa số lượng cung với
mức giá cả vận động theo tỷ lệ thuận với
nhau.
Hoạt động 3. Mối quan hệ cung - cầu
trong SX và lưu thông hàng hoá
GV :
Theo em giữa số lượng cung với mức
giá cả có mối quan hệ như thế nào ?
HS trả lời.....
GV kết luận: Biểu hiện của mqh đó là:
Giá cả cao -> người SX và bán hàng mở
rộng quy mô -> cung tăng lên.
Ngược lại:
Giá cả thấp -> thu hẹp SXKD -> cung
giảm xuống.
GV:
Theo em quan hệ cung - cầu mang tính
chủ quan hay khách quan ? Nó được thể
hiện như thế nào ?
Nội dung của quan hệ cung - cầu được
thể nhiện như thế nào ?
HS trả lời....
GV kết luận:
Trên thị trường quan hệ cung - cầu tác

động theo những chiều hướng và mức
độ khác nhau.

2. Mối quan hệ cung - cầu trong
SX và lưu thông hàng hoá
a) Tính khách quan của quan hệ cung cầu:
Quy luật giá trị biểu hiện qua sự vận
động giá cả trên thị trường không chỉ do
sự tác động của cạnh tranh mà còn cả sự
tác động của quan hệ cung - cầu mối
quan hệ này thường xuyên diễn ra trên
thị trường, tồn tại và hoạt động khách
quan không phụ thuộc vào ý chí của con
người.
1. Cung
- cầuhệ
tác động
lẫn nhau:
a) Nội dung của
quan
cung
- cầu:
cầu -tăng
mở rộng
- Mối quan hệ-Khi
cung
cầu->làSXquan
hệ ->
táccung
tăng

động lẫn nhau giữa người bán với người
-Khi cầu giảm -> SX giảm -> cung giảm
mua, hay giữa người SX với người tiêu
dùng diễn ra trên
thị -trường
xácđến
định
2. Cung
cầu ảnh để
hưởng
giá cả
Cung
=
cầu
Giá
cả
=
giá cả về số lượng hàng hoá , dịch vụ. giá trị
- Cung > cầu ->
- Quan hệ cung
- cầu thể hiện Giá
ở 3cảnội
- Cung < cầu ->
Giá cả > giá trị
dung sau:
3. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu:
- Khi giá cả tăng -> SX mở rộng ->
cung tăng và cầu giảm khi mức thu
nhập không tăng.

- Giá cả giảm -> SX giảm -> cung
giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập
không tăng.


Yêu cầu HS phân tích 3 biểu hiện của
nội dung quan hệ cung - cầu. Sau đó GV
treo sơ đồ minh hoạ và phân tích thêm.
GV: Qua sơ đồ trên em có nhận xét gì ?
HS trả lời:....
GV kết luận: ND quan hệ cung - cầu
không phải lúc nào cũng như vậy. Vì
trên thực tế sự vận động cung - cầu
thường không ăn khớp với nhau.

NỘI
DUNG
CỦA
QUAN
HỆ
CUNG-CẦU

b) Vai trò của quan hệ cung - cầu:
GV: Cung - cầu trên thị trường có vai Quan hệ cung - cầu có vai trò to lớn
trò và hạn chế như thế nào ?
trong SX và lưu thông hàng hoá.
HS trả lời:....
- Giúp lý giải vì sao giá cả trên thị
GV kết luận:
trường và giá cả hàng hoá trong SX

không ăn khớp (có lúc =, có lúc > , <)
- Dựa vào đó để đưa ra quyết định mở
rộng hay thu hẹp SX-KD.
- Giúp người tiêu dùng lựa chọn mua
hàng hoá phù hợp.
Hoạt động 4. Vận dụng quan hệ cung
- cầu:
Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm là 1
đối tượng (NN, các doanh nghiệp)
người tiêu dùng.

3) Vận dụng quan hệ cung - cầu:

a) Đối với Nhà nước:
Thông qua pháp luật, chính sách ... Nhà
nước điều tiết cung - cầu trên thị trường
nhằm lập lại cân đối cung - cầu, ổn định
Yêu cầu từng nhóm phát biểu xem giá cả và đời sống của nhân dân.
nhóm mình vận dụng như thế nào.
b) Đối với người SX - KD:
Khi giá cả thấp hơn giá trị, có thể bị
Quan hệ cung - cầu được Nhà nước, các thua lỗ, có thể thu hẹp SX-KD.
chủ doanh nghiệp, người tiêu dùng vận Ngược lại để có lãi, chuyển sang SXdụng như thế nào ?
KD mặt hàng khác
c) Đối với người tiêu dung:
Giảm mua các mặt hàng khi cung < cầu
và giá cả cao để mua hàng hoá có giá cả
thấp



Hoạt động 5. Luyện tập, củng cố
- Gv hướng dẫn cho Hs làm các bài
tập trong sgk và kết luận nội dung
toàn bài.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................
Ngày soạn:
Lớp
11
11
11

20/8 /2018
Ngày dạy

Kiểm diện

Bài 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS hiểu được.
1. Về kiến thức:
- Nắm vững khái niệm công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
- Nội dung cơ bản của công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách quan sát tình hình công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở nước ta để thấy ]ợc
khoảng cách tụt hậu về trình độ kinh tế, kỹ thuật và công nghiệp của nước ta hiện
nay.
3. Về thái độ:
- Nâng cao lòng tin vào sự vận dụng của Đảng và Nhà nước ta.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN tư duy sáng tạo, KN phản hồi/lắng nghe tích cực, KN quản lý thời gian
khi trình bày suy nghĩ, ý tưởng
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Tọa đàm, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, SGV, tài liệu bồi dưỡng giáo viên, văn kiện ĐH X của Đảng.
V/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1. Khám phá:
Trong sự nghiệp xây dựng đất nước, Đảng
và nhà nước ta đang thực hiện mục tiêu


×