Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 9: Công thức hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.53 KB, 4 trang )

Giáo án Hóa học 8

Bài 9 : CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
+ Biết được CTHH dùng để biểu diễn chất, gồm một hay 2, 3... kí hiệu hoá học
với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu (khi chỉ số là 1 thì không ghi).
+ Biết cách ghi CTHH khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi
nguyên tố có trong phân tử.
+ Biết được mỗi CTHH đều còn để chỉ 1 phân tử của chất. Từ CTHH xác định
những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố và phân tử khối.
2.Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng tính toán (tính phân tử khối). Sử dụng chính xác ngôn ngữ hoá
học khi nêu ý nghĩa CTHH.
3.Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
* Trọng tâm
- Cách viết công thức hóa học của một chất.
- Ý nghĩa của công thức hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm......
III.CHUẨN BỊ
* GV : Tranh vẽ các mô hình tượng trưng của đồng, khí hidro, nước, muối
ăn.
* HS : Ôn lại các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định


Giáo án Hóa học 8
2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kiểm tra:
+ Đơn chất là gì? Cho ví dụ?


+ Hợp chất là gì? Cho ví dụ?
3.Bài mới:
Đặt vấn đề: Các em đã biết người ta dùng KHHH để biễu diễn NTHH. Thế còn
chất thì biễu diễn bằng cách nào?
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

*Hoạt động1:Công thức hoá học của
đơn chất:
-GV treo tranh vẽ mô hình tượng trưng
một mẫu đồng, khí oxi, khí hydro.
-Yêu cầu học sinh nhận xét số nguyên tử
có trong 1 phân tử mỗi mẫu đơn chất trên.
?Hạt hợp thành của đơn chất là gì? Đơn
chất được tạo nên từ mấy nguyên tố hoá
học?
-HS: Hạt hợp thành đơn chất là nguyên tử
hoặc phân tử. Đơn chất do 1 nguyên tố hoá
học tạo nên (Mẫu đơn chất kim loại đồng,
Đơn chất oxi).

I.Công thức hoá học của đơn chất:

*Hoạt động2: Công thức hoá học của
hợp chất:
- GV treo tranh mô hình mẫu nước, khí
cacbonic, muối ăn.
- HS phân tích hạt hợp thành của các chất
này.

- HS suy ra cách viết công thức hoá học

II.Công thức hoá học của hợp chất:

1.Đơn chất kim loại:
Hạt hợp thành là nguyên tử: Ký hiệu hoá
học được coi là công thức hoá học.
Ví dụ: Cu, Na, Zn, Fe.

2.Đơn chất phi kim:
-Hạt hợp thành là nguyên tử : Ký hiêu
hoá học là công thức hoá học.
Ví dụ:C, P, S.
-Hạt hợp thành là phân tử (Thường là 2):
Thêm chỉ số ở chân ký hiệu.
? Có đơn chất nào mà hạt hợp thành là Ví dụ:O2, H2, N2.
phân tử không?(Phi kim là chất khí).
-Hãy viết công thức hoá học của đơn chất
phi kim.
-HS viết công thức chung của đơn
chất(Au..).

- Công thức hoá học của hợp chấtgồm ký
hiệu của nhưng nguyên tố tạo ra chất,
kèm theo chỉ số ở chân.


Giáo án Hóa học 8
của hợp chất từ công thức chung của đơn
chất.

- HS nêu A,B,C,x,y,z..biểu diễn gì?
- GV lưu ý: Chỉ số là 1 thì không ghi.
- HS viết công thức hoá học của các mẫu
trên.
* GV cho học sinh làm bài tập ở bảng phụ.
(Phần công thức hoá học của hợp chất).
- Đại diện nhóm làm, nhóm khác nhận xét.
Cách đọc tên.
* Hoạt động 3: Ý nghĩa của công thức
hoá học:
-GV đặt vấn đề: Các công thức hoá học
trên cho ta biết gì.
-HS thảo luận nhóm rồi ghi vào giấy trả
lời.
-GV tổng hợp lại.
*GV lưu ý cách viết :
+Ký hiệu: 2Cl và Cl2.
+Chỉ số: CO2.
+Hệ số: 2H2O, 3H2.

Tổng quát:

Ax By
Ax ByCz

Ví dụ:

H2O, CO2, NaCl.

*Lưu ý: CaCO3 thì CO3 là nhóm nguyên

tử.

III.Ý nghĩa của công thức hoá học:

*Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử
của chất cho biết:
-Nguyên tố nào tạo ra chất.
-Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1
phân tử chất.
-Phân tử khối của chất.

4.Củng cố: (15 ph) Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài:
+ Công thức chung của đơn chất, hợp chất


Giáo án Hóa học 8
+ Ý nghĩa của CTHH
Cho HS hoàn thành bài tập điền bảng sau:
Công thức hoá
học

Số Ntử của mỗi Ntố

Phân tử khối của chất

SO3
CaCl2
2Na, 1S, 3O
1Ag, 1N, 3O
5.Dặn dò:

Xem trước bài nội dung của bài hoá trị và trả lời các câu hỏi : Hoá trị của 1
nguyên tố được xác định ntn? Quy tắc xác định hoá trị và cách tính hoá trị của
nguyên tố?
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (SGK).
Rút kinh nghiệm

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................



×