Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

ĐỀ ÁN Vị trí việc làm của Trung tâm Dân số KHHGĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.37 KB, 9 trang )

UBND HUYỆN ĐỨC THỌ
TRUNG TÂM DS-KHHGĐ
Số:

/2014/ĐA-TTDS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đức thọ, ngày

tháng 4 năm 2014

ĐỀ ÁN
Vị trí việc làm của Trung tâm Dân số - KHHGĐ
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Trung tâm
1.1. Nội dung hoạt động của Trung tâm:
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, kỷ thuật về Dân
số - KHHGĐ và truyền thông giáo dục về Dân số - KHHGĐ trên cơ sỡ kế hoạch của Chi
cục Dân số - KHHGĐ và tình hình thực tế trên địa bàn huyện, trình cấp trên có thẩm
quyền phê duyệt.
Triển khai phối hợp thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỷ thuật, cung cấp dịch
vụ về Dân số - KHHGĐ theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.
Triển khai phối hợp thực hiện các hoạt động truyền thông giáo dục, vận động, phổ
biến các sản phẩm truyền thông về Dân số - KHHGĐ theo quy định của pháp luật.
Quản lý triển khai thực hiện các Đề án thuộc chương trình Mục tiêu Quốc gia về
Dân số - KHHGĐ, các dự án khác được Chi cục Dân số - KHHGĐ phân công.
Tổ chức tập huấn bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ


chuyên trách và cộng tác viên thôn xóm.
Quản lý cán bộ viên chức, chế độ chính sách, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ
viên chức và quản lý tài sản của Trung tâm theo quy định của pháp luật; quản lý cán bộ
chuyên trách Dân số - KHHGĐ xã, đội ngũ cộng tác viên thôn xóm.
Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Cơ chế hoạt động của Trung tâm:
Trung tâm hoạt động theo quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập; Là
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Đức Thọ; có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy
ban nhân dân huyện; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp
vụ của Chi cục Dân số - KHHGĐ tỉnh.
Đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức
năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là đơn
vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động).
1.3. Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của Trung tâm:
Là đơn vị sự nghiệp thực hiện các nhiệm vụ về mục tiêu dân số - Kế hoạch hóa gia
đình cho người dân trên địa bàn toàn huyện, đặc biệt là số phụ nữ 15 – 49 tuổi có
chồng nhằm từng bước giảm tỷ lệ sinh và sinh trên hai con, đồng thời nâng cao chất


lượng dân số từng giai đoạn theo chương trình mục tiêu của tỉnh và Quốc gia.
Xây dựng đề án còn là căn cứ để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ
chuyên môn, kỷ thuật về Dân số - KHHGĐ hiện tại và những năm tiếp theo.
Đề án xây dựng nhằm mục đích phát huy vai trò bố trí việc làm cho đội ngũ viên
chức, lao động trong đơn vị sự nghiệp, đảm bảo được tính chất hoạt động về mục tiêu dân
số của đơn vị trong thời gian trước mắt và lâu dài.
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Trung tâm:
2.1. Yếu tố bên trong:
- Thực hiện mục tiêu Dân số - KHHGĐ theo Quy định của Tổng cục Dân số KHHGĐ; Chi cục Dân số - KHHGĐ tỉnh; Phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn
huyện.

- Được nhà nước cấp ngân sách hoạt động 100% (tự chủ và không tự chủ);
- Được trang cấp đầy đủ trang thiết bị, đáp ứng được kỷ thật dịch vụ KHHGĐ cho
toàn thể đối tượng trên địa bàn huyện.
- Được trang bị thiết bị, kỹ thuật đáp ứng cho công tác quản lý Dân số bằng công
nghệ thông tin.
- Được trang bị hệ thống Intenet.
- Trung tâm có 6 biên chế, 1 nam, 5 nữ.
- Cơ sở vật chất của Trung tâm đã được trang bị khá đầy đủ nhằm đáp ứng các hoạt
động chuyên môn, kỷ thuật, cung cấp dịch vụ về Dân số - KHHGĐ, Tuy nhiên cơ sỡ vật
chất hiện tại đã xuống cấp.
2.2. Yếu tố bên ngoài:
Đức thọ là huyện thuộc tỉnh Hà Tĩnh, với diện tích 20.904 ha, địa hình đa dạng,
trong đó đồi núi chiếm 10,5% diện tích đất tự nhiên, với 105.135 nhân khẩu, trong đó có
khoảng 20% theo đạo công giáo, kinh tế của nhân dân tương đối ổn định.
Hầu hết cán bộ, nhân dân trong địa bàn quan tâm tới công tác Dân số - KHHGĐ; có
mặt bằng dân trí cao, hiện nay tỷ lệ các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng biện
pháp tránh thai 83%.
Cơ sở hạ tầng, giao thông của huyện có tính bền vững là huyện có thành tích trong
xây dựng Nông thôn mới của Tỉnh.
Tuy nhiên còn số cấp ủy Đảng chính quyền, một số Đảng viên chưa thực sự quan
tâm đến công tác Dân số - KHHGĐ dẫn đến tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên của huyện còn cao,
đã ảnh hưởng không nhỏ đến thành tích của công tác Dân số - KHHGĐ huyện. (kèm theo
phụ lục 3)
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2012.
2. Nghị định số 41/NĐ-CP, ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ Quy định về vị
trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày
18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP.
3. Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về Tuyển

dụng, sử dụng và quản lý viên chức;


4. Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ tuần làm việc 40 giờ;
5. Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ
hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
6. Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 của UBND huyện Đức Thọ về
việc thành lập Trung tâm Dân số - KHHGĐ huyện Đức thọ.
7. Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương.
8. Thông tư số 10/2011/TT-BYT ngày 25/2/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn về
biên chế viên chức ở Trung tâm Dân số - KHHGĐ huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh.
Phần II
THỰC TRẠNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ, CƠ CẤU VIÊN
CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ
I. THỰC TRẠNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Căn cứ vào Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Thông tư 14/2012/TT-BNV xác
định danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo thứ tự sau:
1. Vị trí việc làm được phê duyệt
Tổng số biên chế được giao: 06. Trong đó
- Cán bộ quản lý: 01
- Ban Truyền thông dịch vụ - KHHGĐ: 02
- Ban Hành chính tổng hợp: 03
2. Vị trí viêc làm thực tế
2.1. Vị trí việc làm gắn với chức danh lãnh đạo: 01
Phạm Thị Hồng Thanh – Giám đốc: Lập kế hoạch, chỉ đạo toàn bộ các hoạt động
của Trung tâm; tham mưu với các cấp lãnh đạo về công tác Dân số - KHHGĐ; thực hiện
công tác xã hội hóa dân số.

2.2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn: 04
2.2.1. Ban Truyền thông và dịch vụ DS – KHHGĐ: 02. Trong đó
a. Bùi Triệu Phong – Phụ trách Truyền thông
- Tham mưu Giám đốc Trung tâm Dân số- KHHGĐ huyện ban hành các văn bản
chỉ đạo, kế hoạch thực hiện công tác thông tin, giáo dục và truyền thông về lĩnh vực Dân
số-KHHGĐ. Xây dựng kế hoạch 5 năm, hàng năm về các chương trình mục tiêu, chương
trình dự án, chương trình hành động thuộc lĩnh vực Dân số-KHHGĐ của huyện theo kế
hoạch của Chi cục Dân số-KHHGĐ tỉnh và Nghị quyết của Huyện ủy- HĐND huyện, kế
hoạch của UBND huyện về công tác Dân số-KHHGĐ trình Giám đốc Trung tâm Dân sốKHHGĐ huyện phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch phối hợp với các ngành, đoàn thể, tổ chức thực hiện tuyên
truyền, phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng và luật pháp của Nhà nước về lĩnh vực
Dân số-KHHGĐ trên địa bàn huyện.


- Chịu trách nhiệm hướng dẫn cán bộ chuyên trách và cộng tác viên DS-KHHGĐ
xã, thị trấn thực hiện xây dựng Mô hình xã, thị trấn không có người sinh con thứ 3 trở lên;
phối hợp với các trường học trong huyện thực hiện nội dung Dự án Chăm sóc sức khỏe
sinh sản vị thành niên và các mô hình, dự án truyền thông Dân số-KHHGĐ khác do tỉnh
triển khai thực hiện.
- Tham gia đào tạo nâng cao kiến thức, kỷ năng tuyên truyền cho đội ngũ Chuyên
trách, Cộng tác viên.
- Tham mưu cho Giám đốc Trung tâm Dân số - KHHGĐ về nội dung liên quan
đến công tác truyền thông Dân số-KHHGĐ tại các kỳ họp giao ban cán bộ chuyên trách xã,
thị trấn; các kỳ họp thành viên Ban chỉ đạo công tác DS-KHHGĐ huyện.
b. Thái Thị Thanh Loan – Phụ trách DV – KHHGĐ kiêm Văn thư lưu trữ
- Tổ chức thực hiện công tác dịch vụ kế hoạch hóa gia đình khi có đủ điều kiện và
có sự hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện của Chi cục Dân số-KHHGĐ tỉnh.
- Quản lý và cung cấp các phương tiện tránh thai phi lâm sàng.
- Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các
bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký. Đăng ký văn bản, làm thủ tục chuẩn bị gửi văn bản

và theo dõi quá trình luân chuyển văn bản theo địa chỉ.
- Kiểm tra thể thức văn bản và báo cáo lại lãnh đạo trực tiếp về các văn bản sai thể
thức; Quản lý và đóng dấu các văn bản đúng quy chế.
- Bảo quản, sử dụng con dấu của cơ quan; Sắp xếp, lưu trữ công văn, tài liệu, hồ
sơ hợp lý để tra tìm nhanh phục vụ nhu cầu khai thác.
2.2.2. Ban Hành chính tổng hợp: 02 Trong đó.
a. Trần Thị Mỹ Lê – Phụ trách thống kê tổng hợp kiêm thủ quỹ
- Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc triển khai thực hiện công tác tổ chức cán bộ
và kiện toàn tổ chức bộ máy về Dân số-KHHGĐ trên địa bàn huyện.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch về các chương trình mục tiêu Dân số- KHHGĐ
và tổ chức triển khai thực hiện.
- Thực hiện các nhiệm vụ về hành chính, quản trị văn phòng; tổng hợp báo cáo; thi
đua khen thưởng của Trung tâm Dân số-KHHGĐ huyện.
- Ghi sổ thu chi tiền mặt và chi tiền khi có đầy đủ chữ ký của giám đốc và kế toán.
b. Nguyễn Thị Nga – Phụ trách nhập thông tin biến động hàng tháng
- Chịu trách nhiệm về các chường trình mục tiêu quốc gia, thống kê, tổng hợp báo
cáo thông tin số liệu về dân số - KHHGĐ theo quy định của chuyên ngành.
2.3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục phụ: 01
Thái Thị Kim Oanh – Kế toán
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc
kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán
nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.


- Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị; Cung cấp thông tin, số liệu kế toán
theo quy định của pháp luật.
- Tham mưu với Giám đốc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm; thực hiện

các khoản thu, chi đúng quy chế đã được phê duyệt; thực hiện công khai tài chính theo
quy định.
`
3. Bảng tổng hợp danh mục vị trí việc làm (kèm theo phụ lục 5)
Vị trí việc làm được phê duyệt
TT

Tên vị trí việc làm

Vị trí việc làm thực tế thực hiện
TT

Tên vị trí việc làm

I.

Lãnh đạo đơn vị SN

I

Lãnh đạo đơn vị SN

1.

Giám đốc: Phạm Thị Hồng Thanh

1

Giám đốc: Phạm Thị Hồng Thanh


II.
1.

Thực thi, thừa hành chuyên môn

II.
1.

Thực thi, thừa hành chuyên môn

1.1
1.2
2.
2.1
2.2
III
1

Ban Truyền thông dịch vụ
CB Truyền thông
Bùi Triệu Phong
CB DV – KHHGĐ
Thái Thị Thanh Loan
Ban Hành chính tổng hợp

Ban Truyền thông dịch vụ
1.1 CB Truyền thông
Bùi Triệu Phong
1.2 CB DV – KHHGĐ
Thái Thị Thanh Loan

2. Ban Hành chính tổng hợp

CB Tổng hợp báo cáo
Trần Thị Mỹ Lê
CB Nhập tin
Nguyễn Thị Nga
Công việc thực thi, thừa hành
phục vụ của đơn vị
CB Kế toán
Thai Thị Kim Oanh

2.1 CB Tổng hợp báo cáo
Trần Thị Mỹ Lê
2.2 CB Nhập tin
Nguyễn Thị Nga
III Công việc thực thi, thừa hành
phục vụ của đơn vị
1 CB Kế toán
Thai Thị Kim Oanh

Tăng, giảm
vị trí việc
làm

4. Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm (kèm phụ lục 6)
5. Nhận xét, đánh giá
- Cơ cấu của Trung tâm Dân số - KHHGĐ huyện có 03 bộ phận gồm: Lãnh đạo
Trung tâm có Giám đốc và Phó Giám đốc, Ban Hành chính tổng hợp, Ban Truyền thông
dịch vụ Dân số - KHHGĐ bố trí hợp lý, đáp ứng được khối lượng công việc của trung
tâm.

- Tuy nhiên Bộ phận Lãnh đạo chỉ mới có Giám đốc chưa có Phó Giám đốc cho
nên trong công tác chỉ đạo, lãnh đạo củng như các cuộc họp đôi lúc còn chậm trể do có
những cuộc họp triển khai cùng lúc.
- Trung tâm đã căn cứ vào trình độ chuyên môn củng như khả năng của từng cán
bộ viên chức để bố trí, sử dụng năng lực phù hợp cho nên kết quả công tác những năm
qua luôn đạt được kết quả cao.
II. THỰC TRẠNG VỀ SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC
1. Số lượng người làm việc được phê duyệt theo vị trí việc làm: 06
2. Số lượng người làm việc thực tế có mặt: 06. trong đó:
a. Theo vị trí việc làm gắn với chức danh, chức vụ lãng đạo đơn vị sự nghiệp công
lập: 01


b. Theo vị trí việc làm thực thi, thừa hành chuyên môn: 04
c. Theo vị trí việc làm thực thi, thừa hành phục vụ: 01
III. THỰC TRẠNG VỀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC
1. Cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 06
2. Cơ cấu viên chức thực tế có mặt theo vị trí việc làm tại thời điểm xây dựng đề
án: 06
a. Về trình độ đào tạo (văn bằng): Đại học 50% (3/3); Cao đẳng 0%; Trung cấp
50% (3/3) (01 đang học đại học tại chức).
b. Về trình độ chuyên môn đào tạo: 01 kinh tế nông nghiệp; 01 tin học; 01 kế
toán; 03 y tế.
c. Về hạng chức danh nghề nghiệp: Hạng III: 2/6, tỷ lệ 33,3% (CV); Hạng IV: 4/6,
tỷ lệ 66.6% (CS)
3. Tổng hợp thực trạng về viên chức
3.1. Theo trình độ đào tạo về chuyên môn
Số lượng người làm việc được giao

Số lượng người làm việc hiện có mặt

Trong đó

TỔNG SỐ
I.

Lãnh đạo đơn vị SN

1.

Giám đốc

06

Tổ chức trực thuộc

1.

Ban Truyền thông - dịch
vụ

4

06

3

3

01
Kinh

tế NN

X

KT
NN

02

X

02

1.1. Bùi Triệu Phong

Y tế

X

Y tế

X

1.2

Y tế

X

Y tế


X

2

Thái Thị Thanh Loan
Ban Hành chính tổng
hợp

02

02

2.1

Trần Thị Mỹ Lê

Tinh
học

2.2

Nguyễn Thị Nga

Y tế

X

Tin
học

X

Y tế

X
X

Khác

Trung cấp

Cao đẳng

Đại học

Thạc sĩ

Trình độ đào tạo (Văn bằng)

Tiến sĩ

Tổng số

Khác

Trung cấp

Cao đẳng

Đại học


Thạc sĩ

2

01

Phạm Thị Hồng Thanh
II.

Tiến sĩ

Vị trí việc làm

Chuyên ngành đào tạo
theo lĩnh vực

TT

Tổng số

Trình độ đào tạo (Văn bằng)

Chuyên ngành đào tạo theo lĩnh vực

Trong đó


01


01

Thái Thị Kim Oanh

Kế
toán
3.2. Theo chưca danh nghề nghiệp viên chức

X

Nhân viên

Tổng số

Hạng I (CVCC)

9

10

6

2

4

1

1


2

3

4

TỔNG SỐ
I.

Lãnh đạo đơn vị SN

1.

Giám Đốc

II.

Tổ chức trực thuộc

1.

Thực thi, thừa hành chuyên môn

1.1. Ban truyền thông – dịch vụ

2

1.2. Ban hành chính – tổng hợp

2


2
2.1

1

Nhân viên

Hạng IV (CS)

8

1

Hạng IV (CS)

Hạng III (CV)

6

Hạng I (CVCC)

6

Vị trí việc làm

Tổng số

5


TT

X

Số lượng người làm việc hiện có
mặt

Hạng II (CVC)

Số lượng người làm việc được
giao

Kế
toán

Hạng III (CV)

3.1

Thực Thị, Thừa hành
phục vụ

Hạng II (CVC)

3

11

12


13

14

6

2

4

1

1

2

2

1

2

1

1

2
1

1


Thực thi, thừa hành phục vụ
Kế toán

1

1

Phần III
ĐỀ XUẤT VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
I. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
1. Xác định số lượng biên chế cần bổ sung
Căn cứ Điều 5, Điều 6 của Thông tư 14/2012/TT-BNV, xác định số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập như sau:


VỊ TRÍ VIỆC LÀM

TT

Số biên chế hiện


I

Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo

1


Giám đốc

2

Phó Giám đốc

II

Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề
nghiệp

1

Cán bộ truyền thông và Dịch vụ - KHHGĐ

02

2

Cán bộ hành chính tổng hợp

02

III
1

Số biên chế cần
bổ sung

01

01

Vị trí việc làm gắn với công việc phục vụ
Kế toán

01

2. Xác định vị trí việc làm mới của kế hoạch, gồm:
a) Thống kê công việc được bổ sung, điều chỉnh do điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức hoặc do tổ chức, sắp xếp lại đơn vị sự nghiệp công lập (Phụ lục 1): không.
b) Phân nhóm công việc và xác định những vị trí việc làm mới, những vị trí việc làm
cần thiết điều chỉnh cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của
đơn vị sự nghiệp công lập (Phụ lục 2): không.
3. Lập bảng danh mục vị trí việc làm mới của đơn vị sự nghiệp công lập (Phụ
lục 5): không.
4. Bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm được đề xuất mới (Phụ lục 6):
không.
5. Khung năng lực của vị trí việc làm (Phụ lục 7)
II. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Điều 8, Điều 9 của Thông tư 14/2012/TT-BNV, xác định cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp như sau:
- Ngạch chuyên viên và tương đương: 2/6 tương đương 33,3% tổng số;
- Ngạch cán sự và tương đương: 4/6 tương đương 66,6% tổng số;
`

III. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
Để duy trì tính bền vững của Đề án liên quan đến xác định vị trí việc làm, số
lượng người làm việc và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự
nghiệp, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ về vị trí việc làm
theo nhiệm vụ được giao, Trung tâm Dân số - KHHGĐ huyện kính đề nghị UBND huyện

Đức Thọ chủ động rà soát và giao bổ sung biên chế viên chức theo chức danh nghề nghiệp
như đã trình bày trong Đề án.
Bổ nhiệm cán bộ quản lý cần chú trọng về đạo đức lối sống; năng lực chuyên môn
nghiệp vụ; đặc biệt là phải có bản lĩnh, lập trường; kỹ năng ra quyết định


Trên đây là Đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Trung tâm
Dân số - KHHGĐ để Phòng Nội vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, giả
quyết./.

PHÊ DUYỆT CỦA UBND HUYỆN

GIÁM ĐỐC

Phạm Thị Hồng Thanh



×