Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ĐỀ án VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.88 KB, 22 trang )

PHÒNG GD&ĐT TP QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG MẦM NON 19/5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:01/ĐA-TrMN

Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 8 năm 2018

ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Phần I
CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Căn cứ Luật Viên chức năm 2010 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 41/NĐ-CP, ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ
Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ vào Điều lệ trường Mầm non số 04/VBHN- BGDĐT ngày 24/12/2015
của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng;
Căn cứ vào Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV ngày
16/3/2015 của Bộ giáo dục đào tạo - Bộ nội vụ quy định về danh mục khung vị trí
việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non
công lập;
Căn cứ thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ


quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;


Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT, ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non.
Căn cứ Quyết định số 1673/QĐ-UB ngày 12/06/1998 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi, về việc thành lập trường mầm non 19/5
Phần II
THỰC TRẠNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ, CƠ CẤU VIÊN CHỨC
THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ
I. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của trường mầm
non Quảng Phú
1. Chức năng nhiệm vụ quyền hạn của đơn vị
Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu,
chương trình giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Huy động trẻ đi học
đúng độ tuổi; thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong cộng
đồng. Tổ chức kiểm tra và công nhận hoàn thành chương trình của học sinh trong
nhà trường và trẻ em trong độ tuổi thuộc địa bàn quản lý của trường.
Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật. Phối hợp với gia
đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt động giáo dục. Tổ chức
cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội
trong cộng đồng. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của
pháp luật.
- Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của trường mầm non Quảng
Phú
+ Đối tượng: Tổ chức giáo dục và quản lý học sinh từ 2 đến 5 tuổi.
+ Phạm vi: Hoàn thành nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non trên địa bàn
+ Tính chất: Tổ chức hoạt động giảng dạy giáo dục cho các nhóm lớp nhà trẻ,
lớp mẫu giáo.

2


- Cơ chế hoạt động của trường mầm non 19/5
Nhà trường hoạt động theo quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;
có tư cách pháp nhân (có con dấu và tài khoản riêng).
2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị và chức năng, nhiệm vụ của từng tổ chức
trong đơn vị:
* Năm học 2018-2019
Trường Mầm non 19/5 có 16 lớp với tổng số 548 cháu; số công chức, viên
chức là 49 người
- Trong đó: + Biên chế: 35 người;
a. Cơ cấu lớp học:
- Nhà trẻ: + 5 lớp = 129 trẻ
- Mẫu giáo: + 3 tuổi: 4 lớp = 126 trẻ
+ 4 tuổi: 4 lớp = 146 trẻ
+ 5 tuổi: 3 lớp = 141 trẻ
b. Cơ cấu bộ máy gồm có
- Cán bộ công chức viên chức trong biên chế 35 người, trong đó:
+ Hiệu trưởng: 01 vị trí (01 người)
+ Phó Hiệu trưởng : 01 vị trí (01 người)
+ Giáo viên mầm non: 01vị trí (32 người)
+ Kế toán: 01 vị trí (01 người)
c. Cơ cấu trình độ chuyên môn
- Đại học: 22
- Cao đẳng: 05
- Trung cấp: 02
d. Cơ cấu (ngạch) chức danh nghề nghiệp
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II: 19 người
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III: 11 người

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV: 05 người
- Số giáo viên mầm non hiện có là: 32 người
- Giáo viên mầm non cần có theo định mức là: 37 người
2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị và chức năng, nhiệm vụ của từng tổ chức
cấu thành đơn vị:
2.1 Chi bộ Đảng. Có 09 đảng viên chính thức.
Chi bộ có chức năng, nhiệm vụ lãnh đạo nhà trường hoạt động trong khuôn
khổ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng.
3


2.2 Công đoàn: có 49 đoàn viên
Chức năng, nhiệm vụ của Công đoàn trường là hoạt động trong nhà trường
theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức Công đoàn nhằm giúp nhà
trường thực hiện mục tiêu giáo dục.
2.3.Chi đoàn thành niên: 12 đoàn viên
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoạt động trong nhà trường theo quy
định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức Đoàn thanh niên nhằm giúp nhà trường
thực hiện mục tiêu giáo dục.
2.4 Tổ chuyên môn
Tổ chuyên môn bao gồm 32 giáo viên, 9 cấp dưỡng. Tổ chuyên môn có tổ
trưởng và tổ phó.
Nhiệm vụ của tổ chuyên môn gồm:
- Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm
thực hiện chương trình, kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và các hoạt
động giáo dục khác;
-Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng,
hiệu quả công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý sử dụng tài liệu, đồ
dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà
trường, nhà trẻ;

- Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
mầm non;
- Đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên.
2.5. Tổ văn phòng
- Tổ văn phòng gồm 01 văn thư, 01 kế toán và 01 bảo vệ.
- Nhiệm vụ của tổ văn phòng gồm:
+ Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm nhằm phục vụ
cho việc thực hiện các hoạt động của nhà trường, nhà trẻ về chăm sóc, dinh dưỡng;
+ Giúp hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường,
nhà trẻ;

4


+ Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng,
hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường, nhà
trẻ;
+ Tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên.
II. Thực trạng công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị
1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành
1.1. Hiệu trưởng: 01
- Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường, lập kế hoạch và tổ chức thực
hiện kế hoạch giáo dục;
- Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em của nhà trường, quyết định khen thưởng;
- Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong
nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham
gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo
viên, nhân viên theo quy định; Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính,
tài sản của nhà trường;

- Kiểm tra các hoạt động trong nhà trường, các văn bản đi, đến;
- Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện công việc theo tháng, học kì, năm học
trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
- Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia
kiểm tra, tư vấn các hoạt động chăm sóc giáo dục 2 giờ/tuần;
- Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức chính
trị - xã hội trong nhà trường (Công đoàn, Chi đoàn) hoạt động nhằm nâng cao chất
lượng chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Thực hiện xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng
đồng; đề xuất tham mưu với PGD, UBND thành phố, chính quyền địa phương về
các vấn đề có liên quan đến nhà trường;
- Lên kế hoạch tu sửa CSVC của nhà trường
- Phụ trách công tác nuôi dưỡng
5


- Thường xuyên nắm bắt tình hình các vấn đề vướng mắc để giải quyết kịp
thời, thoả đáng. Không để công việc tồn đọng không giải quyết.
- Làm chủ tịch hội đồng thi đua khen thưởng và kỷ luật.
2. Phó hiệu trưởng:
- Phụ trách chuyên môn, bồi dưỡng thường xuyên, công tác phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ 5 tuổi. Giúp Hiệu trưởng xây dựng, tổ chức triển khai kế hoạch,
tổng hợp báo cáo chất lượng chuyên môn, các chuyên đề; bồi dưỡng thường xuyên
và chuyên môn cho giáo viên; gửi và lưu trữ văn bản đi, đến về chuyên môn.
- Tham mưu về công tác nhân sự, quản lý đội ngũ, tài sản, CSVC trong nhà
trường;
- Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia
kiểm tra, tư vấn các hoạt động chăm sóc giáo dục 4 giờ/tuần.
- Tham gia phối kết hợp với các bộ phận thực hiện các nhiệm vụ chung của
trường.

- Phụ trách công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi và các nhóm
lớp tư thục.
- Chỉ đạo hoạt động của nhà trường khi Hiệu trưởng uỷ quyền.
2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
Giáo viên mầm non: 32
- Bảo vệ an toàn sức khoẻ, tính mạng của trẻ em trong thời gian trẻ ở lớp, ở
trường.
- Thực hiện công tác chăm sóc giáo dục trẻ theo chương trình giáo dục mầm
non mới. Xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục
trong lớp, tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục, đảm bảo an toàn, an ninh, vệ
sinh xanh sạch đẹp. Đánh giá và quản lý trẻ em, chịu trách nhiệm về chất lượng
chăm sóc, giáo dục trẻ em. Tham gia các hoạt động chuyên môn, hoạt động lễ hội
của nhà trường.

6


- Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; Gương
mẫu, thương yêu trẻ em, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em, bảo vệ
các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em, đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ.
- Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của giáo viên phải đáp ứng yêu cầu giáo dục đối
với trẻ em.
-Trang phục của giáo viên gọn gàng, sạch sẽ, có phù hiệu phù hợp với hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
3. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
3.1 Nhân viên Kế toán: 1
- Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và cơ quan nghiệp vụ cấp trên về việc
thực hiện công tác chuyên môn theo quy định.
- Phản ánh, ghi chép kịp thời, trung thực, chính xác các khoản thu chi của nhà

trường. Bảo quản lưu trữ hồ sơ sổ sách, chứng từ kế toán gọn gàng, khoa học theo
đúng thời hạn quy định.
- Xây dựng kế hoạch thu - chi - qui chế chi tiêu nội bộ đảm bảo đúng qui
định hợp lý, hợp pháp với điều kiện thực tế của nhà trường theo các văn bản chỉ đạo
của ngành.
- Xây dựng thực đơn theo mùa cho phù hợp, cân đối định lượng ăn cho trẻ
hàng ngày đảm bảo đủ lượng, đủ chất, theo đúng thời gian quy định hàng ngày.
- Hàng ngày theo dõi kiểm tra bếp ăn theo thực đơn, nắm bắt thông tin phản
ánh của giáo viên và phụ huynh về nhu cầu chế độ ăn của trẻ để thay đổi thực đơn
cho phù hợp
- Báo cáo công khai thu chi hàng ngày, hàng tháng kịp thời, cụ thể rõ ràng
trước Hiệu trưởng.
- Nêu cao tinh thần tự chủ tự chịu trách nhiệm về công tác chuyên môn.
3.2 Nhân viên văn thư:
Lưu trữ, văn phòng, theo dõi tổng hợp số liệu của trường; Theo dõi email và
báo cáo cho ban giam hiệu hàng ngày để kịp thời xử lí công việc; Chuẩn bị các điều
7


kiện để tổ chức hội họp; Tham mưu Ban giám hiệu các công việc liên quan: Tổ chức
cán bộ; công tác thi đua khen thưởng; Công tác kiểm định chất lượng giáo dục; Phổ
cập giáo dục. Phụ trách các phần mềm EMIS, PMIS
3.3 Nhân viên y tế: 1
- Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ cân đo kiểm tra sức khỏe định kỳ cho trẻ.
- Theo dõi cấp phát thuốc sơ cứu ban đầu cho trẻ tại trường. Kết hợp tổ trưởng
chăm sóc nuôi dưỡng y tế Phường làm tốt công tác phòng chống dịch bệnh, khám
sức khỏe định kỳ cho trẻ.
- Hỗ trợ các công việc khác theo sự phân công điều hành của Hiệu trưởng.
- Được hưởng lương theo quy định hiện hành.
- Có phù hiệu trang phục y tế theo quy định.

3.4 Nhân viên cấp dưỡng: 9
- Làm tốt công tác tiếp phẩm, chọn thực phẩm tươi ngon có ký hơp đồng cam
kết rõ ràng. Thức ăn chế biến đảm bảo quy trình, định lượng khẩu phần ăn cho trẻ đủ
chất, thay đổi món ăn theo thực đơn, vệ sinh sạch sẽ.
- Phải sắp xếp đồ dùng dụng cụ chế biến thực phẩm sống, chín riêng biệt,
khoa học gọn gàng vệ sinh sạch sẽ..
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn nguồn nước uống- đồ ăn cho cô và trẻ đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Rèn luyện sức khoẻ, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cải tiến nâng cao chất
lượng nuôi dưỡng CSGD trẻ.
- Thực hiện nghiêm túc nội qui, qui chế của nhà trường và quyết định của
Hiệu trưởng.
- Có phù hiệu, trang phục gọn gàng, sạch sẽ đúng quy định, không đeo trang
sức khi làm việc.
3.5 Nhân viên bảo vệ: 1
- Là người chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng nhà trường về quản lý tài sản
cơ sở vật chất. Tuân thủ các qui định, nội quy của nhà trường trong giờ làm việc.
8


- Nghiêm túc thực hiện đúng nguyên tắc người bảo vệ trong nhà trường. Kiểm
tra giấy tờ của người lạ mặt vào trường. Không tiếp khách, nghỉ không lý do trong
giờ hành chính. Đóng mở cổng đúng giờ.
- Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất danh dự uy tín, rèn luyện sức khoẻ nêu
cao tinh thần trách nhiệm trong công việc.
- Thực hiện nhiệm vụ và trách nhiệm được phân công và các quy định của
pháp luật và của ngành.
- Có phù hiệu, trang phục gọn gàng, sạch sẽ đúng quy định.
III. Phân nhóm công việc
1. Nhóm công việc lãnh đạo quản lý, điều hành: 02

2. Nhóm công việc hoạt động nghề nghiệp: 32
3. Nhóm công việc hổ trợ, phục vụ: 12
IV. Những yếu tố tác động đến hoạt động của đơn vị:
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định vị trí việc làm trong đơn vị gồm:
- Chế độ làm việc: Giáo viên làm việc trên 40/tuần
- Phạm vi hoạt động tại 1 điểm đóng trên địa bàn Phường Trần Phú.
- Tính đa dạng của ngành nghề: Hoạt động trong một lĩnh vực giáo dục
- Tính chất, đặc điểm hoạt động nghề nghiệp: Dạy học theo chương trình của
Bộ Giáo dục qui định
- Mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động: Dạy học theo khung chương trình. Cơ
chế hoạt động của nhà trường theo chỉ đạo của Phòng GD&ĐT thành phố.
- Mức độ hiện đại hóa công sở: Lớp học các phòng chức năng, thiết bị dạy học
đã đáp ứng. Tỷ lệ giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cao.
2. Các yếu tố ảnh hưởng được thể hiện theo Phụ lục số 3:
V. Thống kê đánh giá thực trạng đội ngũ viên chức của đơn vị:

9


1. Thống kê thực trạng về số lượng và chất lượng đội ngũ viên chức tại thời
điểm xây dựng đề án vị trí việc làm, gồm các nội dung
a) Tổng số các bộ viên chức hiện có: 35; trong đó:
- Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo
+ Đại học: 28 người. Tỉ lệ: 80%
+ Cao đẳng: 06 người. Tỉ lệ: 17%
+ Trung cấp: 1 người. Tỉ lệ: 01%
- Về trình độ lý luận chính trị
+ Trung cấp: 2 người. Tỉ lệ: 5.7%
+ Chưa qua đào tạo: 33 người 94.3%
b) Về cơ cấu theo chức danh nghề nghiệp:

- Chuyên viên cao cấp và tương đương: 19 người; tỷ lệ 54%
- Chuyên viên chính và tương đương: 11 người; 31%
- Chuyên viên và tương đương: 4 người: 12%
- Nhân viên: 1. tỉ lệ 3%
c) Các tiêu chí khác
- Ngoại ngữ: 100% ngoại ngữ A trở lên;
- Tin học: 100% tin học A trở lên;
- Giới tính: 35/35 nữ; tỷ lệ 100%
- Tuổi đời: từ 23 đến 52 tuổi
2. Thống kê biên chế theo vị trí việc làm:
a) Số chỉ tiêu biên chế được giao năm 2018: 36 biên chế.
b) Số biên chế được sử dụng: 36 biên chế.
VI. Nhận xét, đánh giá:
10


1. Sự phù hợp về cơ cấu tổ chức của đơn vị:
Cơ cấu tổ chức của đơn vị phù hợp. Tuy nhiên hiện nay nhà trường còn thiếu
01 phó hiệu trưởng; 01 nhân viên y tế. Thiếu 10 nhân viên cấp dưỡng theo qui định
2. Biên chế giao và thực hiện: Đã thực hiện hết.
3. Đánh giá việc đáp ứng và sự phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của đội
ngũ viên chức và người lao động của đơn vị:
Một số vị trí còn thiếu làm ảnh hưởng đến công việc cuả nhà trường
4. Đánh giá việc bố trí, sử dụng và năng lực, hiệu quả công việc thực tế
của viên chức theo nhiệm vụ đảm nhiệm:
Việc bố trí, sử dụng con người của đơn vị theo thực tế là phù hợp.
Phần II
ĐỀ XUẤT VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ
CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP


I. Vị trí việc làm của đơn vị
1. Xác định khung việc làm cần thiết:
a) Vị trí việc làm gắn với công việc làm
- Hiệu trưởng: 01 người
- Phó hiệu trưởng: 02 người
b) Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp:
- Giáo viên mầm non: 37
c) Vị trí việc làm gắn với công việc hổ trợ phục vụ: 14
2. Mô tả công việc của từng vị trí.

11


Stt

Tên công việc

Ghi chú

12


I

Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành của Hiệu
trưởng, phó HT
1 Hiệu trưởng :
1. Xây dựng, tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, kế hoạch
biên chế viên chức, số lượng người làm vịêc của nhà


5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

tronng 01 ngày
trường;
2. Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do 30% thời gian thực hiện nhiệm vụ
nhà trường tổ chức;
tronng 01 ngày
3. Xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại viên chức, người 5% thời gian thực hiện nhiệm vụ
lao động và học sinh;

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

4. Quản lý viên chức, người lao động;
tronng 01 ngày
5. Phân công nhiệm vụ cho từng viên chức, người lao 5% thời gian thực hiện nhiệm vụ
động;
tronng 01 ngày
6. Kiểm tra, đánh giá, xếp loại viên chức, người lao 5% thời gian thực hiện nhiệm vụ
động;
tronng 01 ngày
7. Khen thưởng, kỉ luật đối với viên chức, người lao 10% thời gian thực hiện nhiệm vụ
động;

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

8. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường;
tronng 01 ngày
9. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chuyên 5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

môn, nghiệp vụ.

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

10. Tham gia học tập, bồi dưỡng; giảng dạy 2 giờ/ tuần.
tronng 01 ngày
11. Quản lý công tác bán trú; đảm bảo vệ sinh an toàn 5% thời gian thực hiện nhiệm vụ
thực phẩm
tronng 01 ngày
12. xây dựng và thực hiện kế hoạch chung của nhà 5% thời gian thực hiện nhiệm vụ
trường
tronng 01 ngày
13. Hướng dẫn kiểm tra. Đôn đóc viên chức, người lao 5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

2

động

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

14. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
Phó hiệu trưởng

tronng 01 ngày
% thời gian thực hiện nhiệm vụ

tronng 01 ngày
1.Xây dựng và thực hiện kế hoạt hoạt động chuyên môn 10% thời gian thực hiện nhiệm vụ

chung của nhà trường.
tronng 01 ngày
2. Hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc, viên chức, người lao 5% thời gian thực hiện nhiệm vụ
động thực hiện nhiệm vụ.
tronng 01 ngày
3. Phân phối chương trình và các hoạt động giáo dục 10% thời gian thực hiện nhiệm vụ
khác của nhà trường

tronng 01 ngày
13


10% thời gian thực hiện nhiệm vụ
4. Tham gia giảng dạy 4 giờ/ tuần

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

5. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
tronng 01 ngày
6. Tham gia đánh giá chất lượng cán bộ, viên chức, 5% thời gian thực hiện nhiệm vụ
người lao động và học sinh

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

7. Chỉ đạo các hoạt động phong trào

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ


8. Tham gia thực hiện công tác Phổ cập trẻ 5 tuổi.

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

9. Tham gia học tập, bồi dưỡng; hội thảo; hội nghị

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

10. Hỗ trợ chuyên môn nhóm lớp tư thục trên địa bàn.
tronng 01 ngày
11. Thay mặt hiệu trưởng giải quyết một số công việc 5% thời gian thực hiện nhiệm vụ
khi được uỷ quyền
II

tronng 01 ngày

Công việc hoạt động nghề nghiệp
Giáo viên dạy nhóm trẻ và giáo viên dạy lớp mẫu giáo
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ
1. Xây dựng kế hoạch năm học

tronng 01 ngày
10% thời gian thực hiện nhiệm vụ

2. Soạn giáo án

tronng 01 ngày

10% thời gian thực hiện nhiệm vụ

3. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
tronng 01 ngày
4. Giảng dạy, chăm sóc trẻ theo chương trình của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Thực hiện tốt Nghị quyết
nhà trường về các chỉ tiêu phấn đấu trong năm, chịu
trách nhiệm trước Hiệu trưởng những việc đã được phân

40% thời gian thực hiện nhiệm vụ
tronng 01 ngày

công.
5. Quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục tại 20% thời gian thực hiện nhiệm vụ
trường, lớp

tronng 01 ngày
10% thời gian thực hiện nhiệm vụ

6. Chăm sóc sức khoẻ, vệ sinh cho trẻ
tronng 01 ngày
7. Tham gia tích cực các hoạt động của tổ chuyên môn; 5% thời gian thực hiện nhiệm vụ
Rèn luyện đạo đưc, tác phong sư phạm, gương mẫu

tronng 01 ngày

trước học sinh; Ra sức tự học tập, tự rèn luyện và bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; Tham gia nghiên cứu
khoa học và đề tài kinh nghiệm trong giảng dạy nhằm
14



nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo.
8. Tham gia các phong trào, cuộc vận động do nhà 5% thời gian thực hiện nhiệm vụ
trường phát động, tổ chức.

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được giao
tronng 01 ngày
10. Phối hợp với gia đình trẻ trong chăm sóc giáo dục 5% thời gian thực hiện nhiệm vụ
trẻ.
III

tronng 01 ngày

Công việc hỗ trợ, phục vụ
% thời gian thực hiện nhiệm vụ
1 Kế toán
tronng 01 ngày
1. Quản lý hồ sơ tài chính, theo dõi các nguồn quỹ, thực 20% thời gian thực hiện nhiệm vụ
hiện các báo cáo tài chính.

tronng 01 ngày
20% thời gian thực hiện nhiệm vụ

2. Lập chứng từ thu, chi của trường

tronng 01 ngày

10% thời gian thực hiện nhiệm vụ

3. Quản lý tài sản
tronng 01 ngày
4. Tính toán chế độ tiền lương, phụ cấp, chế độ chính 20% thời gian thực hiện nhiệm vụ
sách

tronng 01 ngày
10% thời gian thực hiện nhiệm vụ

5. Lên thực đơn

tronng 01 ngày
10% thời gian thực hiện nhiệm vụ

6. Giao nhận thực phấm

tronng 01 ngày
10% thời gian thực hiện nhiệm vụ

7. Tính định lượng khẩu phần ăn trong ngày.

tronng 01 ngày

2 Y tế học đường
1. Xây dựng kế hoạch chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho
trẻ

10% thời gian thực hiện nhiệm vụ
tronng 01 ngày

10% thời gian thực hiện nhiệm vụ

2. Theo dõi và khám sức khỏe định kỳ cho trẻ
tronng 01 ngày
3. Sơ cứu và xử lý các trường hợp tai nạn thương tích và 20% thời gian thực hiện nhiệm vụ
bệnh tật khi xảy ra ở trường học
4.Tổ chức các biện pháp giữ gìn vệ sinh, góp phần bảo

tronng 01 ngày
20% thời gian thực hiện nhiệm vụ

vệ môi trường trường học xanh- sạch - đẹp
tronng 01 ngày
5. Kiểm tra vệ sinh, an toàn các lớp, phương tiện, đồ 10% thời gian thực hiện nhiệm vụ
dùng dạy học, nhà bếp, vệ sinh môi trườn
tronng 01 ngày
6. Triển khai các chương trình dự án về giáo dục, chăm 10% thời gian thực hiện nhiệm vụ
sóc sức khỏe, vệ sinh môi trường trong nhà trường
tronng 01 ngày
7. Quản lý sổ sức khỏe của trẻ và các tài sản của phòng y 5% thời gian thực hiện nhiệm vụ
tế

tronng 01 ngày
15


5% thời gian thực hiện nhiệm vụ
8. Tham gia đánh giá tình trạng sức khỏe của trẻ
9. Hỗ trợ, tư vấn cho giáo viên, nhân viên, phụ huynh về


tronng 01 ngày
10% thời gian thực hiện nhiệm vụ

chăm sóc nuôi dưỡng bảo vệ sức khỏe trẻ

tronng 01 ngày
% thời gian thực hiện nhiệm vụ

3 Nhân viên cấp dưỡng

tronng 01 ngày
60% thời gian thực hiện nhiệm vụ

1. Thực hiện chế biến nấu ăn cho trẻ

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

2. Giao nhận và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

3. Công tác tiếp phẩm

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

4. Phối hợp xây dựng thực đơn, tính khẩu phần ăn
tronng 01 ngày

5. Thực hiện vệ sinh khu vực nhà bếp; vệ sinh đồ dùng 15% thời gian thực hiện nhiệm vụ
dụng cụ chế biến nấu ăn

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

6. Quản lý tài sản bếp

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công

tronng 01 ngày

4 Bảo vệ
60% thời gian thực hiện nhiệm vụ
1. Thường trực cơ quan (cả thứ 7 và chủ nhật)
2. Tuần tra bao quát khu vực trong phạm vi khu vực toàn

tronng 01 ngày
10% thời gian thực hiện nhiệm vụ

trường

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

3. Quản lý chìa khoá các phòng học và phòng ban.
4. Phụ trách âm thanh, ánh sáng các ngày lễ hội của nhà


tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

trường.
5. Tham mưu, đề xuất các biện pháp nhằm đảm bảo trị

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

an kỷ cương trường lớp

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

6. Sửa chữa nhỏ trong nhà trường
7. Phối kết hợp với chính quyền địa phương và các tổ an

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

ninh dân phố.

tronng 01 ngày
5% thời gian thực hiện nhiệm vụ

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công

tronng 01 ngày


3. Khung năng lực của từng vị trí việc làm
a) Hiệu trưởng
16


Có năng lực điều hành; khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để công chức, viên
chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện
hoàn thành nhiệm vụ được giao
Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên
ngành được giao và các văn bản pháp quy do Trung ương và địa phương ban hành
Có khả năng tư vấn, tổng hợp,dự báo hiểu biết nghiêp vụ quản lý,có khả năng
ứng dụng công ngghệ thông tin
b) Phó hiệu trưởng:
Có năng lực điều hành, khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để công chức viên
chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên
ngành được giao và các văn bản pháp quy do trung ương và địa phương ban hành.
Có bằng trung cấp sư phạm mầm non, có ít nhất 3 năm công tác liên tục trong
giáo dục mầm non. Trường hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, người được bổ
nhiệm hoặc công nhận phó hiệu trưởng có thể có thời gian công tác trong giáo dục
mầm non ít hơn theo quy định.
c) Kế toán:
- Quản lý tài chính, tài sản; nắm được những nguyên tắc cơ bản về qui trình
nghiệp vụ
- Kỹ năng tổng hợp, so sánh
- Thành thạo vi tính
d) Y tế:
- Nắm chắc chuyên môn nghiệp vụ
- Kỹ năng giao tiếp

đ) Nhân viên cấp dưỡng
17


- Tổ chức tốt bữa ăn cho trẻ
- Kỹ năng chế biến thức ăn
g) Bảo vệ
- Bảo vệ tài sản cơ quan
II. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC

TT

Vị trí việc làm

Số lượng

Biên chế

người làm

cần thiết

việc

I.
1
2
3
II
1

III
1
2
3
4

Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo
quản lý, điều hành
Hiệu Trưởng
Phó Hiệu trưởng 1
Phó Hiệu trưởng 2
Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề
nghiệp
Giáo viên mầm non
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
Nhân viên kế toán
Nhân viên y tế
Nhân viên cấp dưỡng
Nhân viên bảo vệ

03

03

1
1
1

1
1

1

32

37

32
4
1
1
1
1

37
14
1
1
11
1

III. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II: 19/35, tỷ lệ 54%
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III: 11/35, tỷ lệ 32%
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV: 4/35, tỷ lệ 11%
- Nhân viên: 1. Tỉ lệ: 3%
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Đối chiếu giữa danh mục vị trí việc làm thực tế của đơn vị với danh mục vị trí
việc làm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày

16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ Quy định về danh mục khung
18


vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm
non công lập, Trường mầm non 19/5 đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét, phê
duyệt và giao bổ sung cho đơn vị 01 phó hiệu trưởng; 05 giáo viên mầm non; 01 y
tế học đường và 10 nhân viên cấp dưỡng còn thiếu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Trên đây là Đề án vị trí việc làm của Trường mầm non 19/5 trình UBND thành
phố và các cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt./.

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
Thủ trưởng cơ quan

xây dựng Đề án

phê duyệt Đề án

Nguyễn Thị Ngọc Kiều

19


PHÒNG GD&ĐT TP QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG MẦM NON 19/5

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


/TTr-TrMN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 8 năm 2018

TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thẩm định và phê duyệt Đề án xác định
vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2016-2018

Căn cứ Nghị định số 41/NĐ-CP, ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ
Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT, ngày 25/10/2011 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non;
Căn cứ theo Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày
16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ Quy định về danh mục
khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo
dục mầm non công lập
Căn cứ Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số
05/2011/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trường mầm non 19/5 kính trình UBND thành phố Quảng Ngãi và các
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án vị trí việc năm 2018 của đơn vị với
các nội dung cụ thể như sau:

I. Số lượng người đang thực hiện tính đến 30/72018.
Tổng số: 46 người, trong đó:


1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lí, điều hành: 3
người
a) Hiệu trưởng: 01 người
b) Phó Hiệu trưởng: 01 người
2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 32 Người
Giáo viên mầm non: 32 người;
3. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 4 người
a) Kế toán: 1 người;
b) Nhân viên hợp đồng 68: 1 người.
c) Nhân viên hợp đồng UBND thành phố:
- Văn thư: 01 người;
- Nhân viên bảo vệ: 01 người.
d) Nhân viên hợp đồng thoả thuận với phụ huynh:
- Nhân viên cấp dưỡng : 8

II. Số lượng người cần thiết năm 2018
1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lí, điều hành: 3
người
a) Hiệu trưởng: 01 người;
b) Phó Hiệu trưởng: 02 người;
2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 37 Người
Giáo viên mầm non: 37 người;
3. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 14 người
a) Kế toán: 1.người;
b) Y tế: 1 người;
c) Nhân viên nuôi dưỡng: 11 người.

21


d) Nhân viên Bảo vệ: 1 người ;
Căn cứ Đề án vị trí việc làm năm 2018 và đối chiếu với số người đang thực
hiện Trường mầm non 19/5 đề nghị bổ sung 17 người, cụ thể:
- Phó hiệu trưởng: 1 người;
- Giáo viên mầm non: 05 người;
- Y tế: 1 người;
- Nhân viên nuôi dưỡng: 10 người
Trường mầm non 19/5 kính trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định phê duyệt./.

Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

- Phòng Nội vụ;
- Phòng GD&ĐT;
- Lưu: trường.

22



×