Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

GIÁO án SINH 10 hệ bdtx trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.85 KB, 64 trang )

Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

10A2 - Ngày soạn //

Ngày dạy

//
Phần một

giới thiệu chung về thế giới sống
Bài 1: các cấp tổ chức của thế giới sống
I. Mục tiêu bài học:

Học xong bài này HS phải:

1. Về kiến thức
- Xác định đợc tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ
thể sống.
- Nêu đợc các cấp tổ chức sống cơ bản của thế giới sống.
- Nêu đợc đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
- Phát huy tính tích cực của HS. Rèn luyện t duy so sánh
phân tích tổng hợp.
2. Về thái độ
- Có cái nhìn bao quát về thế giới sống.
II. Phơng tiện dạy học
- Tranh phóng to hình 1 SGK
III. Tiến trình bài giảng
* ổn đinh lớp và kiểm tra sĩ số
Hoạt động thầy-trò



Nội dung
I. Các cấp tổ chức của thế

? Về mặt tổ chức sinh vật giới sống
khác vật vô sinh ở điểm nào?
HS: - vật vô sinh: đợc cấu tạo
nên bởi các nguyên tử - phân tử
- đại phân tử.
Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
1


Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

- sinh vật?
(HS quan sát H 1SGK)
GV: ở sinh vật có nhiều cấp độ - Các cấp cơ bản của thế giới
tổ chức.

sống bao gồm : Tế bào, cơ thể,

? trong các cấp tổ chức của sự quần thể, quần xã và hệ sinh
sống, cấp độ nào đợc phân thái.
biệt rõ sinh vật với vật vô sinh ?
HS: Cấp cơ thể - vì chỉ ở cấp
cơ thể mới biểu hiện đầy đủ
các đặc tính của sự sống


- Chỉ cấp cơ thể mới biểu hiện

?Đơn vị cơ bản cấu tạo nên cơ đầy đủ các đặc tính của sự
thể là gì?
sống.
HS
GV:+ Cơ thể đơn bào: mỗi tế
bào là một cơ thể

- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu

+ Cơ thể đa bào: Nhiều tế TB tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
bào tạo thành mô, cơ quan, hệ
cơ quan, cơ thể
GV: Tuy thế giới sống rất đa
dạng và gồm nhiều cấp tổ chức
sống khác nhau song vẫn mang
những đặc điểm chung.
GV: Tuy thế giới sống rất đa
dạng và gồm nhiều cấp tổ chức
sống khác nhau song vẫn mang
những đặc điểm chung.

II.Đặc điểm chung của thế
giới sống
1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ
bậc

Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy

2


Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

?Tìm hiểu H.1 và SGK hãy cho
biết

nguyên tắc này đợc thể - Thế giới sống đợc tổ chức
hiện ntn?
theo nguyên tắc thứ bậc, tổ
HS

chức sống cấp dới làm nền tảng
xây dựng tổ chức sống cấp
trên.
- Tổ chức sống cấp cao mang
các đặc điểm của tổ chức
sống thấp hơn và có các đặc

VD: Tế bào thần kinh bộ não

tính nổi trội
- Đặc tính nổi trội:

?Các đặc tính nổi trội là gì,
nó đợc hình thành ntn?


+ là những đặc tính mà tổ
chức sống thấp hơn không có
đợc.
+ hình thành do sự tơng tác
của các bộ phận cấu thành.
- VD: + TĐC và năng lợng
+ Sinh sản
+ Sinh trởng và phát
triển
+ Cảm ứng

?Tại sao lại gọi các tổ chức sống
là hệ thống mở? Lấy VD?
HS VD: Hít O2, thải CO2
VD: KN thích nghi của cây rau
mác

+ KN tự điều chỉnh
+ KN tiến hóa thích nghi
với môi trờng sống.
2. Hệ thống mở và tự điều
chỉnh:

Sự cân bằng động trong
quần thể,
Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
3


Giáo án sinh học lớp 10


Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

Hàm lợng đờng máu duy trì - Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi
3,2-6,4 mmol/l. Khi cơ chế tự cấp độ tổ chức đều không
điều chỉnh không còn, đờng ngừng trao đổi vật chất và
máu tăng thì mắc bệnh tiểu năng lợng với môi trờng.
đờng. ở sinh vật đẳng nhiệt - Mọi cấp độ tổ chức đều có
có cơ chế tự điều chỉnh nhiệt các cơ chế tự điều chỉnh
độ cơ thể ổn định
đảm bảo duy trì và điều hòa
?tại sao nói thế giới sống liên tục sự cân bằng động trong hệ
tiến hóa?

thống, giúp tổ chức sống có

HS

thể tồn tại và phát triển

GV: vì sinh vật luôn phát sinh 3. Thế giới sống liên tục tiến
biến dị di truyền và sự thay hóa
đổi không ngừng của điều
kiện ngoại cảnh đã chọn lọc và
giữ lại các dạng sống thích nghi
nhất.
-Thế giới sống liên tục sinh sôi
nảy nở và không ngừng tiến
hóa tạo nên một thế giới vô cùng
đa dạng và phong phú.


IV. Củng cố: Phần ghi nhớ SGK

IV. Bài tập về nhà: Câu hỏi SGK

V. Rút kinh nghiệm giờ dạy

Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
4


Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

bài 2: các giới sinh vật

Lp dy

Tit ppct

Ngy dy

I. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải nêu đợc khái niệm giới.
- Trình bày đợc hệ thống phân loại sinh giới ( hệ thống 5 giới).
- Nêu đợc đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật(giới khởi sinh,
giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật).
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ,
hình vẽ.

II. Phơng tiện dạy học:
- Tranh vẽ phóng to hình 2 sgk, máy chiếu.
- Phiếu học tập (các đặc điểm chính của các giới sinh vật)
hoạt
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
* ổn đinh lớp và kiểm tra sĩ số
Hoạt động của thầy &

nội dung

trò

I. Giới và hệ thống phân loại 5
GV: viết sơ đồ: giới - ngành giới:
- lớp -bộ- họ - chi - loài
*em hiểu thế nào là giới?

1) Khái niệm giới:

- giới là gì ? cho ví dụ

- giới sinh vật là đơn vị phân loại lớn
nhất, bao gồm các ngành sinh vật có
chung

những

đặc

Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy

5

điểm

nhất


Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

định.
gv cho học sinh quan sát 2) Hệ thống phân loại 5 giới:
tranh sơ đồ hệ thống 5 giới
sv

- giới khởi sinh (monera) tế bào
nhân sơ

*hệ thống phân loại 5 giới
gồm những giới nào?

- giới nguyên sinh (protista)
- giới nấm (fungi)

tế

bào
* tại sao không biểu thị các
giới trên cùng một hàng?


-

giới

thực

vật

(plantae)

nhân thực

(vì ngày nay các giới tồn tại

- giới động vật (animalia)

song song )
*đặc điểm của giới khởi
sinh?
II. Đặc điểm chính của mỗi giới:

*phơng thức sống?

1) Giới khởi sinh:( monera)
*

giới

nguyên


sinh

gồm

những đại diện nào?

- gồm những loài vi khuẩn nhân sơ
có kích thớc nhỏ 1-5m.
- phơng thức sống đa dạng.

*

đặc

điểm

cấu

tạo 2) Giới nguyên sinh:(protista)

chung, hình thức sống của
giới nguyên sinh?

( tảo, nấm nhày và động vật
nguyên sinh)
- tảo: s.vật nhân thực, đơn bào, đa
bào. Hình thức sống quang tự dỡng
(cơ thể có diệp lục)
- nấm nhày: s.vật nhân thực, cơ thể

tồn tại 2 pha đơn bào và hợp bào.

* giới nấm gồm những đại Hình thức sống dị dỡng, hoại sinh.
Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
6


Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

diện nào?
*

đặc

- ĐVNS: s.vật nhân thực, đơn bào.
điểm

cấu

tạo Hình dạng đa dạng, sống dị dỡng.

chung, hình thức sống của 3) Giới nấm:(fungi)
giới nấm?

- gồm những sinh vật nhân thực,
đơn bào hoặc đa bào. thành tế
bào chứa kitin.
- sinh sản hữu tính và vô tính (nhờ


* giới thực vật gồm những

- hình thức sống dị dỡng: hoại sinh,

đại diện nào?
*

đặc

bào tử).

điểm

cấu

tạo

ký sinh, cộng sinh.

chung, hình thức sống của 4) Giới thực vật:( plantae)
giới thực vật?

(rêu, quyết, hạt trần, hạt kín)
- sinh vật nhân thực, đa bào, thành

* giới động vật gồm những tế bào cấu tạo bằng xenlulôzơ.
đại diện nào?

- hình thức sống: sống cố định, có

khả năng quang hợp (có diệp lục) tự

*

đặc

điểm

cấu

tạo

dỡng.

chung, hình thức sống của 5) Giới động vật:(animalia)
giới động vật?

(thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp,
giun tròn, giun đốt, thân mềm,

*

học

sinh

phiếu học tập

hoàn


thành

chân khớp, da gai và động vật có
dây sống)
- sinh vật nhân thực, đa bào, có cấu
trúc phức tạp với các cơ quan và hệ
cơ quan chuyên hoá cao.
- hình thức sống: dị dỡng và có khả
năng di chuyển.

Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
7


Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

IV. Củng cố: Bài tập cuối bài
V. Bài tập về nhà: hớng dẫn các em đọc thêm phần: em có biết
- hệ thống 3 lãnh giới.

Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
8


Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải


Ngày soạn //

Ngày dạy

//
Phần hai: Sinh học tế bào
Chơng I: thành phần hóa học của tế bào
Bài 3: các nguyên tố hóa học và nớc

I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS phải:
1. Về kiến thức
- Nêu đợc các loại nguyên tố hóa học cần cho các cơ thể sống.
Vai trò của các loại nguyên tố đó.
- Nêu đợc cấu tạo, tính chất và vai trò của nớc.
- Nêu đợc đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
2. Về kĩ năng
- Phát huy tính tích cực của HS. Rèn luyện t duy so sánh phân
tích tổng hợp.
3. Về thái độ
- Xây dựng đợc niềm tin khoa học về sự sống.
II. Phơng tiện day học
- Tranh phóng to hình 3.1 và 3.2 SGK.
- Bảng 3 SGK.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
III. Tiến trình bài giảng
* ổn đinh lớp và kiểm tra sĩ số
A. Kiểm tra bài cũ (Bài đầu chơng nên không kiểm tra)
B. Tổ chức hoạt động dạy - học:
Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
9



Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

Hoạt động thầy - trò

Nội dung
I. Các nguyên tố hóa học

?Có bao nhiêu nguyên tố hóa
học trong tự nhiên tham gia
vao thành phần cấu tạo nên
cơ thể sống ?

- Trong 92 nguyên tố hóa học
trong

HS:

tự

nhiên



vài

chục


nguyên tố tham gia vào thành
phần cấu tạo nên cơ thể sống.

?Nguyên tố nào là chủ yếu, - Các nguyên tố C, H, O, N đóng
vì sao?

vai trò chủ yếu

HS:

- Dựa vào tỉ lệ về nguyên tố có

?Ngời ta chia các nguyên tố trong cơ thể mà chia thành 2
cần thiết cho sự sống thành loại:
mấy nhóm? phân biệt? Tầm

+ Nguyên tố đa lợng (chiếm

quan trọng của chúng?

hơn 0,1%): C, H, O, N, S, P,

HS:

.Tham gia cấu tạo nên các đại
phân tử hữu cơ là thành phần
cấu tạo nên tế bào.

VD: Thiếu Iot gây bớu cổ

Thiếu Fe gây thiếu máu

+ Nguyên tố vi lợng (chiếm ít
hơn 0,1%): Fe,Cu, Zn, Mn,

Thừa các nguyên tố này Không thể thiếu với sự sống, một
cũng gây bệnh cho cơ thể

số là thành phần của các enzim.

Thừa Iot gây bệnh
Bazơdo
GV: Ngoài ra các nguyên tố vi
lợng còn tham gia vào thành
phần

của

các

vitamin,

Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
10


Giáo án sinh học lớp 10

heemoglobin, clorophyl,


Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

II.Nớc và vai trò của nớc trong tế
bào:
1.Cấu trúc và đặc tính lí hóa

?Quan sát hình 3.1 SGK mô

của nớc

tả lại cấu tạo hóa học của - Cấu tạo: Một nguyên tử oxi kết
hợp với hai nguyên tử hidro bằng
phân tử nớc
HS

các liên kết cộng hóa trị phân
cực.
- Đặc tính: Có tính phân cực có vai trò đặc biệt quan trọng

?Quan sát hình 3.2 SGK và đối với sự sống .
cho biết điều gì xảy ra khi
đa các tế bào sống vào ngăn
dá tủ lạnh?
HS:

2. Vai trò của nớc đối với tế bào
- Nớc trong tế bào tồn tại ở dạng
tự do hoặc dạng liên kết.

GV: Nớc trong tế bào chiếm

một tỉ lệ lớn . 70-98% khối lợng cơ thể là nớc. Nếu thiếu
nớc sẽ dẫn đến hậu quả gì?
?hãy lấy VD về hậu quả của
một số trờng hợp khi cơ thể
bị thiếu nớc?
HS
?Nớc trong tế bào có vai trò
gì ?
HS:

*Vai trò
- Là thành phần cấu tạo của tế
bào.
- Là dung môi hòa tan các chất.

Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
11


Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

- Là môi trờng của các phản ứng
sinh hóa .
C. Củng cố: Phần ghi nhớ SGK
IV. Bài tập về nhà: Câu hỏi SGK

Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
12



Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

Ngày soạn //

Ngày dạy
//

Bài 4: cacbonhidrat và lipit

I. Mục tiêu bài học.

Học xong bài này HS phải:

1.Về kiến thức
- Phân biệt đợc sự khác nhau về cấu tạo và chức năng của các
loại đờng đơn, đờng đôi, đờng đa trong cơ thể sống.
- Kể đợc các loại lipit, cấu tạo và chức năng của các loại lipit.
2.Về kĩ năng
- Phát huy tính tích cực của HS. Rèn luyện t duy so sánh phân
tích tổng hợp
3.Về thái độ
- Xây dựng đợc niềm tin khoa học về sự sống.
II. Phơng tiện day học
- Tranh phóng to hình 4.1 và 4.2 SGK
- Tranh phóng to hình 10.2 SGK (hình vẽ cấu tạo màng tế
bào)

- Hình vẽ công thức cấu tạo của mỡ, dầu và photpholipit.
III.Tiến trình bài giảng
A. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày vai trò của các loại nguyên tố hóa học có trong cơ
thể sống?
- Quan sát H4.1SGK và dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết
phân tử glucozo đợc cấu tạo bởi những nguyên tố nào? nó
thuộc các nguyên tố đa lợng hay vi lợng vì sao?
Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
13


Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

B. Tổ chức hoạt động dạy-học
Hoạt động thầy-trò

Nội dung
I. Cacbonhidrat (đờng)

? Cacbonhidrat gồm những 1. Cấu trúc hóa học.
nguyên tố hóa học nào?
HS:

- Cacbonhidrat là loại hợp chất
hữu cơ chỉ chứa C, H, O.
- Có cấu trúc đa phân.
- Đơn phân chủ yếu là glucozo,

fructozo, galactozo,...

*Phân loại
GV: Đờng đơn còn đợc gọi là a. Đờng đơn
monosaccarit, có 2 loại là đ- -Đờng 6 cacbon gồm glucozo,
ờng 5C (đờng pentozo) và đ- fructozo, galactozo,...
ờng 6C (đờng hexozo)
b. Đờng đôi
- Gồm 2 phân tử đờng liên kết
GV: VD
Saccarozo

với nhau: saccarozo, lactozo,
gồm

glucozo

+

fructozo
Lactozo
galactozo

gồm

glucozo

+ c. Đờng đa
- Do 3 hay nhiều đơn phân liên
kết lại với nhau


GV: tùy theo cách thức liên kết - Gồm glicogen, tinh bột, kitin,
của các đơn phân mà có các
Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
14


Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

loại đờng đa khác nhau với các xellulozo,
đặc tính lí hóa học rất khác
nhau.
GV: Glicogen: là chất dự trữ
trong gan
Tinh bột: chất dự trữ trong tế
bào thực vật.
Xellulozo: cấu tạo nên thành tế
bào thực vật.
Kitin cấu tạo nên bộ xơng
ngoài của chân khớp và màng 2. Chức năng
ngoài của sợi nấm.
- Là nguồn năng lợng dự trữ của
tế bào cơ thể.
?Cacbonhidrat có chức năng - Cấu tạo nên tế bào và các bộ
gì?
phận cơ thể.
HS:
II. Lipit

- Có nhiều loại, có cấu tạo hóa
học rất đa dạng, không có cấu
tạo đa phân.
- Có đặc tính chung là kị nớc
1.Mỡ (dầu)

-Cấu trúc hóa học gồm: 1 phân
tử glixeron liên kết với 3 phân tử
axit béo.
? Xem H4.1SGK cho biết cấu
Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
15


Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

trúc của mỡ nh thế nào?
HS:
?Nghiên cứu SGK và phân biệt
mỡ (động vật ) khác dầu (thực
vật ) ntn?
HS

- Chức năng chính là dự trữ
năng lợng cho tế bào và cơ thể.

? Mỡ có chức năng gì trong tế -Đặc tính: Có tính phân cựcbào?
có vai trò.

HS:

2. Photpholipit

- Cấu tạo gồm: 1 phân tử
?Nghiên cứu SGK và cho biết glixeron liên kết với 2 phân tử
photpholipit có cấu tạo và chức axit béo và một gốc photphat.
năng ntn?

- Chức năng: cấu tạo nên các loại

HS

màng của tế bào.
3. Steroit
- Colesteron: cấu tạo nên màng
sinh chất của tế bào động vật
và ngời .
- Testosteron và ostrogen là các
hoocmon giới tính.

4. Sắc tố và vitamin
-Sắc tố: carotenoit .
?hãy kể tên một số loại sắc tố
và vitamin mà em biết?

-Vitamin: A, D, E, K,

Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
16



Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

HS

C. Củng cố
Phần ghi nhớ SGK

IV. Bài tập về nhà
Câu hỏi SGK
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy

Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
17


Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

Ngày soạn //

Ngày dạy
//
Bài 5: protein

I. Mục tiêu bài học.


Học xong bài này HS phải:

1.Về kiến thức
- Trình bày đợc các bậc cấu trúc của protein.
- Nêu đợc chức năng chính của protein.
2.Về kĩ năng
- Phát huy tính tích cực của HS. Rèn luyện t duy so sánh phân
tích tổng hợp
3.Về thái độ
- Xây dựng đợc niềm tin khoa học về sự sống.
II.

Phơng tiện day học

- Tranh phóng to hình5.1 SGK
- Tranh cấu tạo hồng cầu
- Tranh câm vẽ cấu trúc hoá học của các loại đờng và lipit.
- Phấn màu để vẽ cấu trúc của protein
III.Tiến trình bài giảng
A. Kiểm tra bài cũ
- Quan sát tranh câm , hãy nêu tên của các chất đó? Vai trò của
mỗi chất đối với cơ thể ?
B. Tổ chức hoạt động dạy - học
Hoạt động thầy - trò

Nội dung

GV vẽ cấu trúc của một đoạn
Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy

18


Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

phân tử protein
? Đây là công thức hóa học của
cacbonhidrat hay lipit? Vì sao?
HS:

I. Cấu trúc của protein

GV: Đây là một đoạn của phân 1. Cấu trúc hóa học.
tử protein, nó đợc cấu tạo bởi
các đơn phân là các axit amin.
?Qua đó hãy nêu cấu tạo hóa
học của protein?
HS:

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân, đơn phân là các axit
amin.
- Có 20 loại axit amin.
- Thành phần, số lợng và trình
tự sắp xếp của các axit amin
quyết định tính đặc thù và
đa dạng của protein.
2. Cấu trúc không gian của


?Quan sát H5.1SGK, hãy cho

protein.

biết sự khác nhau giữa các bậc - Protein có 4 bậc cấu trúc.
cấu trúc ?
HS:

a. Cấu trúc bậc 1.
- Các axit amin liên kết với nhau

GV: Các axit amin liên kết với tạo thành chuỗi polipeptit (mạch
nhau bằng các liên kết peptit thẳng)
tạo thành chuỗi các axit amin - Là trình tự sắp xếp đặc thù
gọi là chuỗi polipeptit.

của các loại axit amin trong

?liên kết peptit là gì ?

chuỗi polipeptit.

GV: là liên kết đợc hình thành
Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
19


Giáo án sinh học lớp 10


Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

giữa nhóm (-NH2) của axit amin
này với nhóm (-COOH) của axit
amin khác.

b. Cấu trúc bậc 2.
- Chuỗi polipeptit bậc 1 co xoắn
hoặc gấp nếp tạo thành cấu
trúc bậc 2.
c. Cấu trúc bậc 3và bậc 4.
- Chuỗi polipeptit bậc 2 tiếp tục
GV lu ý HS: Mỗi loại protein có co xoắn tạo nên cấu trúc không
một cấu trúc đặc trng, quy gian 3 chiều gọi là cấu trúc bậc
định đặc tính riêng cho mỗi 3.
loại protein đó .

- Nhiều chuỗi polipeptit bậc 3

- Nếu phân tử protein từ 1 liên kết với nhau tạo thành cấu
chuỗi polipeptit chỉ có cấu trúc trúc bậc 4.
bậc

3.

Khi

nhiều

chuỗi


polipeptit liên kết với nhau mới
có cấu trúc bậc 4
?Cấu

trúc

không

gian

của

protein có vai trò gì ?
HS:

?Trứng gà khi luộc, sữa vắt
chanh vào
đó ntn?

thì protein trong

- ý nghĩa của cấu trúc không
gian
Quy định chức năng của

Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
20



Giáo án sinh học lớp 10

HS:
GV: Protein bị đông tụ lại có

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

protein.
Khi cấu trúc không gian bị phá

nghĩa là bị biến tính (biến vỡ protein sẽ bị mất chức năng
đổi cấu trúc không gian)

sinh học.

?Yếu tố nào ảnh hởng đến cấu
trúc không gian của protein?
HS:

?Tìm hiểu SGK và cho biết
protein có chức năng gì? Hãy
lấy ví dụ ?
HS:

-Nhiệt độ cao, độ pH, ảnh hởng đến cấu trúc của protein.
II. Chức năng của protein.

- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
- Dự trữ các axit amin.
- Vận chuyển các chất.

- Bảo vệ cơ thể.
- Thu nhận thông tin.
- Xúc tác cho các phản ứng hóa
sinh.
- Điều hòa hoạt động trao đổi
chất trong cơ thể.

C. Củng cố
Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
21


Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

- Vì sao nói protein có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự
sống - chiếm ở vi trí số 1?
- Tại sao chúng ta cần ăn nhiều protein từ các nguồn thực phẩm
khác nhau?

IV. Bài tập về nhà.

V. Rút kinh nghiệm giờ dạy

Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
22


Giáo án sinh học lớp 10


Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

Ngày soạn //

Ngày dạy

//
Bài 6: axit nuclêic

I. Mục tiêu bài học:

Học xong bài này HS phải:

1.Về kiến thức
- Trình bày đợc cấu trúc và chức năng của các loại axit nucleic
(AND và ARN).
- Nêu đợc sự khác biệt giữa AND và ARN.
2.Về kĩ năng
- Phát huy tính tích cực của HS. Rèn luyện t duy so sánh phân
tích tổng hợp.
3.Về thái độ
- Có cái nhìn bao quát về thế giới sống.
II. Phơng tiện dạy học
-Tranh phóng to hình 6.1 và 6.2 SGK
III. Tiến trình bài giảng
A. Kiểm tra bài cũ
Nêu các bậc cấu trúc của protein?
Nêu một vài loại protein trong tế bào ngời và cho biết chức năng
của chúng?

B. Tổ chức hoạt động dạy - học

Hoạt động thầy-trò

Nội dung

Axit nucleic có nghĩa là
axit nhân, vì nó đợc tách
Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
23


Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

chiết chủ yếu từ nhân tế Có 2 loại axit nucleic: AND và ARN
bào.

I. AND (Axit đêôxiribônuclêic)

? Nhớ lại kiến thức đã học 1.Cấu trúc của ADN
và n/c SGK hãy trình bày
- Cấu trúc theo nguyên tắc đa
cấu trúc của AND?
phân.
HS:
- Mỗi đơn phân là một nucleotit.
- Cấu tạo một đơn phân gồm 3 tp:
+ Đờng 5 C

+ Nhóm phôtphat
+ Bazơ nitơ
- Có 4 loại nucleotit: A, T, G, X
- Các nucleotit liên kết với nhau theo
một

chiều

xác

định



chuỗi

polinucleotit.
- Mỗi phân tử AND gồm 2 chuỗi
(mạch) polinucleotit liên kết với nhau
bằng các liên kết hidro, theo nguyên
tắc bổ sung:
A-T, G-X.
GV: ở sinh vật nhân sơ
AND thờng có cấu trúc
mạch

vòng,




sinh

vật

nhân thực AND thờng có

- 2 mạch của phân tử AND xoắn
đều tạo nên cấu trúc xoắn kép nh
một cầu thang xoắn.

cấu trúc mạch thẳng.
? AND có chức năng gì?
HS:
?Hãy cho biết các đặc
Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
24


Giáo án sinh học lớp 10

Giáo viên: Nguyễn Thị Hải

điểm cấu trúc của AND 2. Chức năng của AND
giúp chúng thực hiện dợc - Mang, bảo quản và truyền đạt
chức năng mang, bảo quản thông tin di truyền.
và truyền đạt thông tin di
truyền?
HS
?N/c SGK và trình bày
cấu trúc của các loại ARN?

(Bng cỏch hon thnh PHT)

II. ARN (axit ribônuclêic)

HS

1. Cấu trúc của ARN
- Cấu trúc theo nguyên tắc đa
phân.
- Mỗi đơn phân là một nucleotit.
- Có 4 loại nucleotit: A, U, G, X
- Đa số các phân tử ARN chỉ đợc
cấu

tạo

từ

1

chuỗi

(mạch)

polinucleotit
- Có 3 loại ARN
+

mARN:


cấu

tạo

từ

1

chuỗi

polinucleotit dới dạng mạch thẳng
+

tARN:

cấu

tạo

từ

1

chuỗi

polinucleotit, có nhiều vùng các
nucleotit liên kết bổ sung với nhau
tARN có cấu trúc 3 thùy.
?Nêu chức năng của mỗi
loại ARN?

HS:

+

rARN:

cấu

tạo

từ

1

chuỗi

polinucleotit, có nhiều vùng các
nucleotit liên kết bổ sung với nhau

Trung tâm Giáo dục thờng xuyên và Dạy nghề Cầu Giấy
25


×