Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

giao an tuan 1 lop 3 nam học 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.31 KB, 41 trang )

Ngày soạn: Ngày 3 tháng 9 năm 2018
Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm
2018
Chào cờ
*****************
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH
- Truyện cổ Việt NamI. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé (trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*TCTV : gà trống
*HSKK : đọc được một cụm từ
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Tư duy sáng tạo
- Ra quyết định
- Giải quyết vấn đề
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Đặt câu hỏi
- Thảo luận nhóm
IV. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng lớp viết sẵn câu hướng dẫn HS đọc.
V. Các hoạt động dạy học :
TG - ND
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò



A. Mở đầu: - GV yêu cầu HS mở phần mục
5p
lục SGK.
- Y/ 2 HS đọc tên 8 chủ điểm –
GV kết hợp giải thích nội dung
từng chủ điểm
B. Bài mới: - Y/C HS quan sát tranh minh
30p
họa chủ điểm măng non, tranh
1. Giới thiệu minh họa chủ điểm, sau đó GV
bài:
giới thiệu: Cậu bé thông minh là
câu chuyện ca ngợi về sự thông
minh tài trí đáng khâm phục của
một bạn nhỏ.
2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS đọc: Trong bài
cần chú ý nhấn giọng một số từ
ngữ: om sòm, ầm ĩ...
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc
kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu:
- GV Y/C HS đọc nối tiếp câu
( Chú ý: Em nào đọc câu đầu thì
đọc luôn cả đầu bài, em nào đọc
lời của nhân vật thì phải đọc cho
hết lời của nhân vật)
- GV ghi từ khó HS dễ phát âm
sai cho HS luyện đọc: Hạ lệnh,

làng, vùng nọ. nộp, lo sợ, làm lạ
+ Luyện đọc đoạn:
- GV chia đoạn:
CH: Bài gồm có mấy nhân vật ?
- Hướng dẫn HS đọc:
* Giọng người dẫn chuyện:
Chậm dãi, lo lắng.
* Giọng cậu bé: lễ phép, bình
tĩnh, tự tin
* Giọng nhà vua: oai nghiêm, có
lúc vờ bực tức.
- Y/C HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- Theo dõi hướng dẫn HS đọc
=> Câu khó:
Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong
vùng nọ/ nộp một con gà trống
biết đẻ trứng/ nếu không có/ thì
cả làng phải chịu tội.//
- GV đọc mẫu câu khó

- Mở SGK
- 2 HS đọc - lớp chú ý theo dõi

- Quan sát tranh – lắng nghe
GV giới thiệu

- Lắng nghe
- Chú ý theo dõi.
- Đọc nối tiếp câu


- Luyện đọc

- HS đánh dấu đoan.
...2 nhân vật và lời người dẫn
truyện.
- Chú ý

- 3 HS đọc nối tiếp
- Nhiều HS đọc


3. Tìm hiểu
bài:

* TCTV : gà trống ( trực quan)
- Nhận xét sửa sai cho HS
+ Đọc trong nhóm
- Y/C HS đọc trong nhóm 3.
- Cho 2 nhóm HS đọc trước lớp
- Nhận xét.
- Y/C HS đọc chú giải SGK
- Y/CHS đọc thầm đoạn 1
CH: Nhà vua nghĩ ra kế gì để
tìm người tài?
CH: Vì sao dân chúng lo sợ khi
nghe lệnh của nhà vua ?
- Y/C HS đọc thầm đoạn 2
thảo luận nhóm đôi TLCH:
CH: Cậu bé đã làm cách nào để
Vua thấy lệnh ngài vô lý?

- Gọi HS đọc đoạn 3
CH: Trong cuộc thử tài lần sau,
cậu bé Y/C điều gì ?
CH: Vì sao cậu bé Y/C như vậy
?
- Y/C HS TLN và trả lời: Câu
chuyện này nói lên điều gì ?
=> Chốt lại ND: Ca ngợi sự
thông minh và tài trí của cậu bé

4. Luyện đọc
lại:
- GV đọc mẫu đoạn 1
- Chia HS thành các nhóm
- Cho các nhóm thi đọc.
- Nhận xét đánh giá.
KỂ
CHUYỆN:
1.GV nêu nhiệm vụ: Trong phần
20P
kể chuyện hôm nay các em sẽ
quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn
truyện và tập kể lại từng đoạn.
2. Hướng dẫn - Cho HS quan sát tranh 1
kể từng đoạn CH: Quân lính đang làm gì ?
của câu
chuyện theo
tranh.
CH: Thái độ của dân làng ra sao


- Đọc trong nhóm 3
- 2 nhóm đọc- HS dưới lớp
nhận xét
- 2 HS đọc
- Đọc thầm
....lệnh cho mỗi làng trong
vùng nọ nộp một con gà trống
biết đẻ trứng.
... vì gà trống không đẻ trứng
được.
- Đọc thầm – TLN2
...cậu nói một câu chuyện khiến
nhà Vua cho là vô lý: Bố đẻ em
bé từ đó làm cho nhà Vua phải
thừa nhận lệnh ngài vô lý.
- 1 HS đọc
... cậu Y/C sứ giả về tâu Đức
Vua rèn chiếc kim thành một
con dao thật sắc để xẻ thịt
chim.
... Y/C một việc vua không thể
làm được để khỏi phải thực hiện
lệnh của Vua.
... ca ngợi sự thông minh tài trí
của cậu bé.
- Nhắc lại- ghi vở
- Lắng nghe.
- Các nhóm tự phân vai - luyện
đọc trong nhóm 3.
- Nhận xét đánh giá các nhóm

đọc
- Chú ý.

- HS quan sát tranh
...lính đang đọc lệnh vua: Mỗi
làng phải nộp một con gà trống
biết đẻ trứng.


khi nghe lệnh này ?
- Y/c 2 HS kể lại đoạn 1
- Cho HS quan sát tranh 2
CH: Trước mặt vua cậu bé đang
làm gì ?
CH: Thái độ của nhà vua như
thế nào ?
- HS quan sát tranh 3
CH: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều
gì ?

C. Củng cố Dặn dò: 2P

....lo sợ

- HS kể đoạn 1
- quan sát tranh
...cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: Bố
cậu mới đẻ em bé....
...nhà vua giận dữ quát vì cho
là cậu bé láo....

- Quan sát tranh
...về tâu đức vua rèn chiếc kim
thành một con dao thật sắc để
CH: Thái độ của vua thay đổi ra xẻ thịt chim.
sao ?
... Vua đã tìm được một người
tài nên trọng thưởng cho cậu
bé, gửi cậu vào trường học để
- YC HS kể lại đoạn 3
rèn luyện thành tài.
- GV nhận xét
- 2 HS kể
- Cho HS thi kể
- NX bạn kể
- GV cho điểm động viên
- Học sinh thi kể - HS khác
nhận xét.
CH: Trong câu truyện này em
thích nhân vật nào? Vì sao ?
- Tự nêu
- NX giờ học
- Dặn dò bài sau

Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
............................................................................................................................
*********************************
Toán
Tiết 1 : ĐỌC, VIẾT SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Tr.3 )
I. Mục tiêu.

- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Bài tập cần làm : bài 1, 2,3,4
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi nội dung của bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. Kiểm tra - Kiểm tra đồ dùng sách vở
bài cũ. (3P)
môn toán.
B.Bài
mới
(33P)
- Ghi đầu bài.
- H/s lắng nghe.
1.Giới
thiệu
bài.
2. Ôn tập về - G/v ghi nội dung bài 1 lên - H/s đọc yêu cầu bài 1.


đọc, viết số.
* Bài 1: (T3)

bảng.
- Y/c học sinh làm bài.
- H/s làm bài.
- G/v kiểm tra theo dõi h/s
Đọc số
làm bài.

Một trăm sáu mươi
Một trăm sáu mươi mốt
Ba trăm năm mươi tư
Ba trăm linh bẩy
Một trăm năm mươi
lăm
Sáu trăm linh một

Viết số
160
161
354
307
155
601

3. Ôn tập về - G/v theo dõi h/s làm bài.
thứ tự số.
- Tại sao lại điền 312 sau
* Bài 2:(T3)
311?
- Đây là dãy số TN như thế
nào?
- Tại sao lại điền 398 vào
sau 399 ?
- Đây là dãy số như thế
nào?
4./Ôn về so
sánh số
* Bài 3(T3)


- Bài yêu cầu ta làm gì ?
- Tại sao điền được 303 <
330?
- G/v hỏi tương tự các phần
còn lại.

- H/s đọc yêu cầu bài 2.
- HSTL
- 2 h/s lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
a./ 310, 311, 312, 313, 314, 315,
316, 317, 318, 319.
b./400, 399, 398, 397, 396, 395,
394, 393, 392, 391.

- H/s đọc đề bài.
- 3 h/s lên bảng, lớp làm bài vào
vở.
303 < 330
30 + 100 < 131
615 > 516
410 - 10 < 400 + 1
243 = 200 + 40 + 3
* Bài 4(T3)
- Yêu cầu h/s đọc đề bài sau 199 < 200
- H/s nêu cách so sánh.
đó đọc dãy số của bài.
- H/s đọc yêu cầu và dãy số.
- Các số: 375, 421, 573, 241, 735,

142.
- Số lớn nhất trong dãy số là số - H/s làm vào vở bài tập
- 735 lớn nhất, số hàng trăm lớn
nào ? Vì sao?
nhất.
- Số nào bé nhất ? Vì sao ?
- 142 bé nhất, số hàng trăm bé
nhất.
- Y/c h/s đổi chéo vở kiểm tra
C. Củng cố, - Về nhà ôn lại đọc, viết, so nhau.
dặn dò.(4P)
sánh các số có 3 chữ số.HS
khá giỏi làm tiếp bài tập 5
- Nhận xét tiết học
Nhận xét sau tiết dạy:


......................................................................................................................................
............................................................................................................................
*******************************
ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, với dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với
Bác Hồ
- Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT
- Tranh ảnh minh họa

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra: 3p - G V kiểm tra sách vở đồ dùng - Lấy sách vở đồ dùng cho
học tập của HS.
GV kiểm tra
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 30p
1. Giới thệu +
- Giới thiệu trực tiếp
- Nhắc lại- ghi vở
ghi đầu bài.
2. Nội dung:
* Hoạt động 1: + Mục tiêu: HS biết được :
Thảo luận
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có
nhóm
công lao to lớn đối với đất nước,
với dân tộc.
- Tình cảm giữa thiếu nhi với
Bác.
+ Cách tiến hành:
- Làm việc theo nhóm
- Y/C các nhóm quan sát các
bức ảnh, tìm hiểu ND và đặt tên
cho từng ảnh
- Y/C các nhóm báo cáo kết
- Các nhóm báo cáo
quả.
->Tổ chức thi : Ai giỏi nhất

- Cách tiến hành: GV đặt câu
hỏi, HS nào trả lời nhanh nhất
và đúng nhất là HS đó thắngvà
là học sinh giỏi nhất.
CH: Bác sinh ngày tháng, năm
...Bác sinh ngày 19/5/1890
nào ?
CH: Quê Bác ở đâu ?
...làng Sen – Nam Đàn-


Nghệ An.
CH:Bác có những tên gọi nào
... Nguyễn Tất Thành,
khác ?
Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí
CH: Tình cảm giữa Bác hồ với
Minh.
các cháu thiếu nhi như thế nào ? ...các cháu rất kính yêu
=> Kết luận
Bác.
* Hoạt động 2: + Mục tiêu: HS biết được tình
Kể chuyện. Các cảm giữa thếu nhi vơí Bác
cháu vào đây
Hồ.và những việc cần làm để tỏ
với Bác.
lòng kính yêu Bác Hồ.
+ Cách tiến hành:
- GV kể chuyện.
- Lắng nghe

- Y/C HS TLN2 theo các câu hỏi: - TLN và trình bày
CH: Qua câu chuyện em thấy tình
cảm giữa Bác Hồ và các cháu
thiếu nhi như thế nào?
CH: Thiếu nhi cần phải làm gì
để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
- GV nhận xét.
=> Kết luận: Các cháu thiếu nhi
- Lắng nghe
rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ
cũng rất yêu quý, quan tâm đến
các cháu thiếu nhi.
Để tỏ lòng kính yêu Bác, thiếu
nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5
điều Bác Hồ dạy.
* Hoạt động 3: + Mục tiêu: Giúp HS hiểu và
Tìm hiểu 5 điều ghi nhớ nội dung 5 điều Bác Hồ - Thực hiện theo yêu cầu
Bác Hồ dạy
dạy thiếu niên nhi đồng.
thiếu niên nhi
+ Cách tiến hành:
đồng.
- Y/C mỗi Hs đọc 1 điều- GV
- Đọc ĐT
ghi bảng
- Cho cả lớp đọc
- Nối tiếp nêu miệng
- Y/C HS nêu những biểu hiện
- 3 Hs đọc
cụ thể của mỗi điều Bác dạy.

-> Nhận xét.
C. Củng cố dặn - Y/C HS đọc lại ghi nhớ.
- Lắng nghe.
dò: 2’
- Nhận xét giờ dạy. Dặn bài sau

Nhận xét sau tiết dạy:


......................................................................................................................................
............................................................................................................................
******************************
AN TOÀN GIAO THÔNG
Tiết 1: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. ( Tr 5 )
I- Mục tiêu:





HS nhận biết được GTĐB.
Tên gọi các loại đường bộ, nhận biết điều kiện, đặc điểm của
các loại GTĐB về mặt an toàn và chưa an toàn.
Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con
đường một cách an toàn.
Giáo dục HS thực hiện đúng luật GTĐB.

II- Nội dung:




Hệ thống GTĐB.
Phân biệt sự giống, khác nhau của các loại đường.

III- Chuẩn bị:

1 Thầy: tranh, ảnh các hệ thống đường bộ
2 Trò: sưu tầm tanh, ảnh về các loại đường giao thông.
IV- Hoạt động dạy và học:

TG -ND

Hoạt đông dạy học

Hoạt động của HS

1- HĐ1: GT
các loại
đường bộ.
a.Mục tiêu:

- HS biết được các loại
GTĐB.

- Phân biệt các loại đường
b- Cách tiến bộ
hành:
- Treo tranh.
- Nêu đặc điểm đường, xe
cộ của từng tranh?


- QS tranh.

- HS nêu.


- Mạng lưới GTĐB gồm các
loại đường nào?
- Cho HS xem tranh đường
đô thị.
- Đường trong tranh khác
với đường trên như thế
nào?
- Thành phố Việt Trì có
những loại đường nào?

- Đường quốc lộ.
- Đường tỉnh.
- Đường huyện
- Đường xã.

- HS nêu.

*KL: Mạng lưới GTĐB gồm:
- Đường quốc lộ.

- HS nêu.

- Đường tỉnh.
- Đường huyện


- HS nhắc lại

- Đường xã.
2-HĐ2:
Điều kiện
an toàn và
chưa an
toàn của
đường bộ:
a- Mục tiêu:

- HS biết được điều kiện an
toàn và chưa an của các
đường bộ.

b- Cách tiến - Chia nhóm.
hành:
- Giao việc:
Đường như thế nào là an
toàn?

- Đường có vỉa hè, có dải
phân cách, có đèn tín
hiệu, có đèn điện vào ban
đêm, có biển báo hiệu
GTĐB…


Đường như thế nào là chưa

an toàn?

Tại sao đường an toàn mà
vẫn xảy ra tai nạn?
3-HĐ3: Quy
định đi trên
đường bộ.

- Mặt đường không bằng
phẳng, đêm không có đèn
chiếu sáng, vỉa hè có
nhiều vật cản che khuất
tầm nhìn…
- Ý thức của người tham
gia giao thông chưa tốt

a- Mục tiêu:
Biết được quy định khi đi
trên đường.

b- Cách tiến
hành:
- HS thực hành đi trên
tranh ảnh.
4- Củng cố dặn dò.

- Thực hành đi bộ an toàn.

-Về nhà học bài và chuẩn bị
bài mới bài : Giao thong

đường bộ tiết 2
Thực hiện tốt luật GT.
Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................
.............................................................................................................
.................................................
****************************
Ngày soạn: Ngày 3 tháng 9 năm 2018
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm
2018
Toán


Tiết 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)

trang 4

I. MỤC TIÊU
- Biết cách tính cộng trừ các số có ba chữ số( không nhớ) và giải toán có lời văn
về nhiều hơn, ít hơn.
- Làm các bài tập: Bài 1(cột a,c); bài 2; bài 3; bài 4.
II. ĐỒ DÙNG
GV: Giáo án, sgk
HS: sgk- vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành, luyện tập
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm
tra bài cũ.
(4’)

- G/v kiểm tra bài tập về
nhà của h/c.

- 3 h/s lên bảng chữa bài 3.
307 < 302
219 < 220
413 > 403
740 < 741

- G/v nhận xét, đánh giá.
B. Bài
mới.
1.Giới
thiệu bài.
(1’)
2. Nội
dung (32’)
* Bài
1(trang4)

- GV giới thiệu sau đó ghi
đầu bài lên bảng.

- H/s lắng nghe.
- Nhắc lại tên bài.


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài y/c ta làm gì?
- Yêu cầu h/s tự làm bài.

- 1 h/s đọc yêu cầu.
- Y/c tính nhẩm.
- 6 h/s nối tiếp nhau nhẩm từng phép
tính.
a. 400 + 300 = 700
700 - 300 = 400
700 - 400 = 300
c. 100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367
800 + 10 + 5 = 815
- H/s đổi vở và nhận xét bài của nhau.
- 1 h/s đọc y/c của bài.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 h/s lên bảng làm, h/s dưới lớp làm
vào vở.

- G/v nhận xét.
- Gọi h/s đọc yêu cầu của
bài
- Bài y/c chúng ta làm gì?
Bài2(trang - Y/c h/s tự làm bài.
4)

- G/v nhận xét.

+


352
416
768



732
511
221

+

428
201
629



395
44
351


*Bài
3(trang 4)

- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho ta biết gì và
hỏi gì?

- Muốn tính số h/s của khối
2 có bao nhiêu em ta làm
như thế nào?
Tóm tắt:
Khối 1: 245 h/s.
Khối 2 ít hơn khối 1: 32
h/s.
Khối 2:…h/s?
- G/v nhận xét.

Bài 4
(trang 4)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán hỏi gì?
- Giá tiền của 1 tem thư như
thế nào so với giá tiền của 1
phong bì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải.

- 1 h/s đọc đề bài.
- có 245 h/s.
- Số h/s khối 2 ít hơn h/s khối 1 là 32
em cần tính số h/s khối 2.
- Thực hiện phép trừ: 245 - 32.

- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài gải:
Khối 2 có số học sinh là:
245 - 32 = 213 (hs)

Đáp số: 213 h/s.
- Nhận xét:
- 1 h/s đọc bài.
- Giá tiền của 1 tem thư.
- Nhiều hơn giá tiền của 1 phong bì là
600 đồng.
Bài giải
Giá tiền của một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.

3.Củng cố - Chấm bài - nhận xét.
- dặn
? Hôm nay học bài gì?
dò(3’)
- Củng cố toàn bài
- Về nhà tập cộng trừ nhiều
hơn.
Nhận xét sau tiết dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................
****************************
Chính tả (tập chép)
Tiết1: CẬU BÉ THÔNG MINH (trang 6)
I.MỤC TIÊU
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi
trong bài.

- Củng cố cách trình bày một đoạn văn.
- Làm đúng bài tập 2(b). Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống
trong bảng.
II.ĐỒ DÙNG
GV: sgk - bảng lớp viết sẵn đoạn văn ; bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3


HS: sgk - vở ghi, bảng con,…
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành, luyện tập
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TG
A.kiểm tra bài
cũ (2’)

HOẠT ĐỘNG DẠY
- Kiểm tra đồ dùng h.tập của hs
- N.xét

B.Bài mới:
- GV giới thiệu sau đó ghi đầu
1.Giới thiệu bài bài lên bảng.
(1’)
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
2.Hdẫn viết
c.tả( 8’)
- GV hướng dẫn hs nhận xét:
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn chép có mấy câu?


+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Hướng dẫn hs viết bảng con
một vài tiếng khó ( gv lần lượt
gạch chân các tiếng khó ở đoạn
văn )

3.Chép bài
chính tả.(17’)

4.Bài tập: (9’)
* Bài tập 2 (b)

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS theo dõi đọc thầm.
- 2 hs nhìn bảng đọc lại đoạn
chép.
- Đoạn này chép từ bài: Cậu bé
thông minh.
- Tên bài viết giữa trang vở.
- Đoạn chép có 3 câu.
Câu 1: Hôm sau …ba mâm cỗ.
Câu 2: Cậu bé đưa cho …nói
Câu 3: Còn lại.
- Cuối câu 1 và câu 3 có dấu
chấm, cuối câu 2 có dấu hai
chấm
- Chữ đầu câu viết hoa.

- Hs lần lượt viết các tiếng khó
vào bảng con: chim sẻ, kim
khâu, sắc, xẻ thịt, sứ giả.

- GV nhắc nhở hs khi viết không
gạch chân các tiếng này vào vở.
- Chép bài trong sgk.
Nhắc nhở hs khi viết không gạch
chân các tiếng này vào vở.
- Hs mở vở, ngồi ngay ngắn để
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. nhìn sgk chép bài vào vở.
- Thu một số bài nhận xét.
- GV chép bài lên bảng.
-Tự soát lỗi
- Gọi 1 hs đọc chữa bài trên
bảng.
- GV nhận xét.


- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- Mở bảng phụ kẻ sẵn.
- HS làm bài vào vở bài tập
- HS đổi bài nhau để kiểm tra.
- 1 hs đọc chữa bài, lớp nhận
- Gọi 1hs lên bảng chữa bài.
xét:
- GV nhận xét, sửa chữa.
b. Đàng hoàng, đàn ông, sáng
- Hướng dẫn hs đọc thuộc
loáng.

+ GV xoá hết ở cột chữ
- 1 hs làm mẫu : ă - á, â - ớ
*Bài tập 3:
+ Xoá hết ở cột tên chữ
- Cả lớp làm bài vào vở BT, đổi
+ Xoá hết bảng
vở để kiểm tra.
- 1 hs lên bảng làm.
- HS đọc cá nhân đọc bảng 10
chữ cái và tên chữ.
? Hôm nay viết chính tả bài gì?
- 1 số hs nói hoặc viết lại.
- Củng cố lại cách viết chính tả. - Vài hs đọc thuộc lòng 10 chữ.
- Dặn hs về nhà luyện viết thêm. - Cả lớp viết lại vào vở thứ tự
3. Củng cố10 chữ và tên chữ.
dặn dò: (3’
- HS trả lời.
Nhận xét sau tiết dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................
____________________________________
Tập viết
Tiết 1: ÔN CHỮ HOA : A
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D một dòng; viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1
dòng) và câu ứng dụng: Anh em… đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng,
tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết
thường trong chữ ghi tiếng.
- Rèn cho hs tư thế ngồi ngay ngắn, cẩn thận khi viết bài.

* HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp).
II..ĐỒ DÙNG
GV:Mẫu chữ viết hoa A.
- Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
HS:Vở tập viết, bảng con, phấn.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TG

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC


1.Giới thiệu
bài(1’)
2.Hướng dẫn
viết (16’)
a. Luyện viết
chữ hoa

b. Hd viết từ
ứng dụng.

- GV giới thiệu sau đó ghi đầu
bài lên bảng.
- Trong bài tập viết hôm nay có
những chữ hoa nào?
- Đưa chữ mẫu viết hoa A, V,
D, lên bảng
- Gv viết mẫu lên bảng, vừa

viết vừa nêu cách viết.
- Yêu cầu hs viết các chữ hoa
A, V, D, vào bảng con.
- Nhận xét chỉnh sửa cho hs.
* Đưa từ ứng dụng lên bảng
- Giới thiệu Vừ A Dính
- Trong từ ứng dụng các chữ có
độ cao như thế nào?

- Có các chữ hoa A, V, D
- Hs quan sát.
- 1, 2 hs nhắc lại cách viết
- 2 hs lên bảng viết, lớp viết
bảng con
- Hs nhận xét
- 1 hs đọc từ ứng dụng.
- Hs lắng nghe.
- Chữ V, A, D, cao 2 li rưỡi.
Các chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ
bằng con chữ o

Khoảng cách giữa các chữ như
thế nào?
- Khi viết các nét nối liền với
nhau bằng một nét hất.
1 hs lên bảng viết, lớp viết
- Yêu cầu hs viết vào bảng con. bảng con
- Nhận xét, chỉnh sửa cho hs.
- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc câu ứng dụng.
* Đưa câu ứng dụng lên bảng.
- Anh em gắn bó thân thiết với
- Câu ứng dụng khuyên ta điều nhau như chân với tay, lúc nào
gì?
cũng phải yêu thương đùm bọc
c.Hướng dẫn
nhau.
viết câu ứng - Trong câu ứng dụng các chữ - Chữ A, h, y, R, l, b viết 2 li
dụng
có chiều cao như thế nào?
rưỡi. Chữ d, đ cao 2 li. Chữ t
cao 1 li rưỡi. Các chữ còn lại
cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ - Bằng con một con chữ o
ntn?
- Yêu cầu hs vi -Yêu cầu hs viết chữ Anh, Rách - HS viết bảng con.
vào bảng con.
3.H.D viết vở - Nhận xét, chỉnh sửa cho hs.
- Hs nhận xét
(20’)
- GV nêu yêu cầu viết.
- Hs ngồi đúng tư thế viết bài.
- Gv đi kiểm tra uốn nắn hs
viết.
- Thu nx 5 - 7 bài, nhận xét.
- Một số hs nộp bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc câu
ứng dụng, viết tiếp phần bài ở



nhà cho đẹp.
4. Củng cố
dặn dò (3’)

Nhận xét sau tiết dạy:
......................................................................................................................................
............................................................................................................................
************************
Tự nhiên & xã hội
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP (trang 4)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
II. ĐỒ DÙNG
GV: giáo án, sgk
HS: sgk, vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành, luyện tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

ND - TG
A. kiểm tra
bài cũ (2’)
B. Bài mới
1.Giới thiệu
bài (1’)
2. Nội dung
( 29’)


HOẠT ĐỘNG DẠY
- Kiểm tra đồ dựng học tập của
học sinh.

HOẠT ĐỘNG HỌC
Để đồ dùng trên bàn

- GV nêu mục đích yêu cầu của
bài
- Ghi bài lên bảng
- HS theo dõi, nhắc lại đầu bài
* Thực hành thở sâu:
- GV hướng dẫn HS cách thở
- HS thực hành thở sâu và nhận biết
sâu: “ Bịt mũi nín thở”
sự thay đổi lồng ngực khi ta hít vào
thật sâu và thở ra hết sức.
- GV hướng dẫn HS chơi trò
- HS thực hiên động tác “bịt mũi nín
chơi:
thở”. :


- Gọi 3 HS lên bảng thở sâu.

- 3 HS lên bảng thở sâu như hình 1
trang 4 để cả lớp quan sát.

- GV chốt lại kết luận đúng.

* Quan sát tranh SGK
- Bước 1: Yêu cầu HS hoạt
động nhóm 2, 1 HS hỏi, 1 HS
trả lời qua hình vẽ

- HS quan sát tranh và trả lời nhóm 2
+ HS 1: Bạn hãy chỉ vào các hình vẽ
nói tên các bộ phận của cơ quan hô
hấp?
+ HS 2: Chỉ vào hình vẽ đồng thời
nói tên các bộ phận?
+ HS 1: Bạn hãy chỉ đường đi của
không khí?
+ HS 2: Chỉ vào hình vẽ và trả lời
+ HS 1: Đố bạn mũi dùng để làm gì?
+ HS 2: Mũi dùng để thở....
+ HS 1: Phế quản, khí quản có chức
năng gì?
+ HS 2: Dẫn khí
- Một số cặp quan sát hình và hỏi
đáp trước lớp về những vấn đề vừa
thảo luận ở trên nhưng câu hỏi có thể
sáng tạo hơn
- GV cho HS quan sát tranh sgk - Cơ quan hô hấp là cơ quan thực
- Gọi 3 cặp HS lên hỏi và trả
hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và
lời
môi trường bên ngoài
+ Cơ quan hô hấp là gì? Chức
- Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, phế

năng của từng bộ phận?
quản, khí quản và hai lá phổi. Mũi,
phế quản là đường dẫn khí. Hai lá
+ Nêu các bộ phận của cơ quan phổi có chức năng trao đổi khí.
hô hấp?
- HS nhận xét, bổ sung

- Gọi HS nhận xét, bổ sung
* GV kết luận chung
- Điều gì xảy ra khi có vật làm
tắc đường thở?

- Làm cho con người không hô hấp
và dẫn đến tử vong.
- Giữ gìn cơ quan hô hấp, vệ sinh
hàng ngày, không cho những vật có
thể gây tắc đường thở.
- HS trả lời.

- Yêu cầu HS liên hệ
3.Củng cố, ? Hôm nay học bài gì?
dặn dò:( 3’) - Củng cố toàn nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài


sau: “ Nên thở như thế nào? ”
Nhận xét sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

****************
Âm nhạc
Tiết 1: HỌC HÁT BÀI: QUỐC CA VIỆT NAM (Trang 4)
Nhạc và lời: Văn Cao
I. MỤC TIÊU
- Biết hát theo giai điệu lời 1
- Có ý thức nghiêm trang khi chào cờ
- Biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Văn Cao
- Giáo dục HS có ý thức nghiêm trang khi dự lễ chào cờ và hát Quốc ca Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Hát chuẩn xác bài hát Quốc ca Việt Nam
- Tranh ảnh về một buổi lễ chào cờ
- Giải thích một số từ ngữ khó trong lời ca
2. Học sinh:
- Sách tập hát
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành, luyện tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

ND-TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sĩ số lớp
(4’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập bộ
môn âm nhạc của HS
2.Bài mới
- Quan sát
- Treo tranh minh hoạ cho nội
tranh (2’)

dung bài lên bảng
+ Bức tranh vẽ hình ảnh gì?

- Nhận xét, nhấn mạnh lại
hình ảnh trong tranh

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Báo cáo sĩ số
- Để đồ dùng học tập bộ môn lên
bàn
- Quan sát
- Tranh vẽ hình ảnh các bạn HS
đang đứng chào cờ và hát Quốc
ca
- Nhận xét, bổ sung
- Nghe


- Giới thiệu bài - “Trong những buổi lễ chào
(1’)
cờ người ta thường hát hoặc
cử nhạc bài hát Quốc ca Việt
Nam. Và trong giờ học hôm
nay cô sẽ cùng các em đi học
lời 1 của bài hát Quốc ca Việt
Nam nhé”
Hoạt động 1:
- Ghi đầu bài lên bảng
Dạy hát Quốc - Giới thiệu và ghi hoạt động 1 lên
ca Việt Nam lời bảng

1 (23’)
- Hát mẫu
- Hát mẫu lời 1 bài hát Quốc
ca Việt Nam
- Treo bảng phụ có lời ca lên
bảng, chia thành 9 câu hát
1.Đoàn quân Việt Nam đi,
chung lòng cứu Quốc
2.Bước chân dồn vang trên
đường gập ghềnh xa
3.Cừ in máu chiến thắng mang hồn
nước
4.Súng ngoại xa chen khúc
quân hành ca
5.Đường vinh quang xây xác
quân thù.
6.Thắng gian lao cùng nhau
lập chiến khu
7.Vì nhân dân chiến đấu không
ngừng
8.Tiến mau ra xa trường. Tiến
lên! Cùng tiến lên!
9.Nước non Việt Nam ta, vững
bền
- Đọc lời ca
- Chỉ bảng
- Giải thích từ + Em hãy giải nghĩa của từ xây
khó
xác ?


- Tập hát từng

- Nghe giới thiệu bài

-Nghe

- Nghe hát
- Quan sát

- Đọc lời ca theo HD của GV
+ Xây xác nghĩa là tượng trưng
cho sự quyết tâm chiến đấu, đập
tan mọi ý chí xâm lược của kẻ
thù
+ Từ sa trường có nghĩa là gì? + Sa trường nghĩa là chiến trường
- Nhận xét, bổ sung câu trả lời
- Nhấn mạnh lại ý nghĩa của
của bạn
các từ
- Nghe
- Hát mẫu câu 1, hs hát nhẩm và
hát thành tiếng
- Hát từng câu theo HD


câu

- Tập trình bày
bài hát


Hoạt động 2:
Trả lời câu hỏi
(3’)

- Các câu tiếp theo dạy trình
tự như trên. . Ghép các câu hát
nối tiếp cho đến hết bài
- Chú ý những tiếng hát khó
và sửa sai cho HS.
- Sau khi hát song từng câu,
Y/c HS hát cả bài theo tiết tấu
đểthuộc lời ca và giai điệu.
- Nghe, sửa sai
- Y/c từng tổ, N, CN hát
- Nhận xét, đánh giá từng tổ , N,
CN
+ Bài hát Quốc ca được hát
khi nào?
+ Ai là tác giả của bài hát
Quốc ca Việt Nam ?
+ Khi chào cờ và hát Quốc ca
Việt Nam chúng ta phải có thái
độ ntn?
- Y/c HS
+ Ý nghĩa: Qua bài học giáo
dục HS lòng tự hào dân tộc,
yêu quê hương đất nước. Có
thái độ nghiêm trang khi dự lễ
chào cờ.
- Về nhà các em học thuộc lời 1

và xem trước lời 2 bài Quốc ca
Việt Nam

- Thực hiện các câu hát còn lại
theo hướng dẫn của GV
Hát tròn tiếng, rõ lời
- Sửa sai
- Hát 2-3 lần.
- Sửa sai
- Từng tổ, N, CN lần lượt hát
luân phiên.
- Nhận xét
- Nghe
+ Khi chào cờ
+ Nhạc sĩ Văn Cao
+ Phải có thái độ nghiêm trang
- Hát bài Quốc ca Việt Nam với
tư thế đứng nghiêm trang
- Nghe - Ghi nhớ

- Nghe

4.Củng cố, dặn
dò: (2’)
Nhận xét sau tiết dạy
..............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Ngày soạn: Ngày 4 tháng 9 năm 2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018

Mĩ thuật
( Giáo viên chuyên )
***************************
Tập đọc
Tiết 2: HAI BÀN TAY EM


- Huy CậnI. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu (trả lời được các câu
hỏi trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài).
- TCTV : đánh răng, chải tóc
- HSKK : Đọc được một câu thơ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK
- Bảng lớp ghi sẵn câu khó.
III. Phương pháp
- Giảng giải, vấn đáp luyện tâp thực hành
VI. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG - ND
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra: - Y/C 3 Hs đọc nối tiếp 3 - 3 HS đọc nối tiếp
3p
đoạn bài: Cậu bé thông minh.
CH: Nêu ý nghĩa của bài ?
- 1 Hs nêu
=> ND bài cũ, nhận xét đánh
giá.
B. Bài mới: 35p a. Giáo viên đọc mẫu toàn - Lắng nghe

1. Giới thiệu + bài.
ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Chú ý theo dõi
2. Luyện đọc.
kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng dòng thơ
- Đọc nối tiếp
- Y/C Hs đọc nối tiếp mỗi em
2 dòng thơ
- Luyện đọc
Ghi bảng từ khó: nằm ngủ,
cạnh lòng
TCTV:
chải tóc, đánh
răng( Trực quan)
- Theo dõi sửa lỗi phát âm
cho HS.
+ Đọc từng khổ thơ
- 5 HS đọc nối tiếp.
-Y/C 5 Hs đọc nối tiếp 5 khổ
thơ
=> Câu khó:
- Luyện đọc
Tay em đánh răng/
Răng trắng hoa nhài//
Tay em chải tóc/
Tóc ngời ánh mai//
- 4 Hs đọc
- Y/C 4 Hs đọc 4 khổ thơ đầu ....làm việc chăm chỉ
CH: Người làm việc như thế

nào thì gọi là siêng năng ?
... dàn ra theo chiều ngang
CH: Giăng giăng có nghĩa là


3. Tìm hiểu bài

như thế nào?
- Y/C 1Hs đọc khổ thơ còn
lại
+ Đọc trong nhóm
- Y/ C HS đọc trong nhóm 2
- Cho 2 nhóm thi đọc trước
lớp
- Nhận xét
- Y/C HS đọc thầm cả bài.
CH: Hai bàn tay của bé được so
sánh với gì ?
GV: Những hình ảnh so sánh
trên rất đẹp

CH: Hai bàn tay thân thiết với bé
như thế nào ?
CH: Em thích nhất khổ thơ
nào ? Vì sao ?
CH: Nêu ý nghĩa bài thơ ?
=> Chốt lại ghi bảng nội
dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất
có ích, rất đáng yêu
- GV hướng dẫn HS đọc

thuộc từng khổ
-> cả bài.
- Cho Hs thi đọc.
- GV cùng HS nhận xét đánh
4. Học thuộc
giá.
lòng bài thơ.
- Cho HS đọc ĐT cả bài
- Y/C Hs nêu lại ý nghĩa của
C.Củng cố dặn bài.
dò: 2p

- 1 HS đọc
- Đọc trong nhóm
- Thi đọc

- Đọc thầm
...nụ hoa hồng, những ngón tay
xinh như những cánh hoa.
....buổi tối hai hoa ngủ cùng bé,
hai hoa kề bên má.
..hai bàn tay rất đẹp...
- tự nêu.
- Nhắc lại- ghi vở

- Học thuộc lòng
- Thi đọc
- Nhận xét.
- Đọc ĐT
- 2 HS nêu

- Lắng nghe

Nhận xét sau tiết dạy
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
***********************
Chính tả( Nghe viết)
Tiết 2: CHƠI CHUYỀN
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).
- Làm đúng BT(3) a.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2


- HS: vở bài tập
III. Phuong pháp
- Đàm thoại, vấn đáp, luyện tập thực hành
VI. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG - ND
Hoạt động của Thầy
A. Kiểm tra: 3p - Gv đọc lần lượt các từ: lo
sợ, rèn luyện, siêng năng.
- Nhận xét
- Y/C HS đọc thuộc lòng đúng
thứ tự 10 tên chữ đã học
- Gv nhận xét
B. Bài mới: 35p
1. Giới thiệu

bài:

2. Hướng dẫn
nghe viết
a. Hướng dẫn
HS chuẩn bị

- Trong giờ chính tả hôm nay
cô sẽ hướng dẫn các em nghe
viết một bài thơ nói về một
trò chơi rất quen thuộc của
các bạn gái qua bài chơi
chuyền .

Hoạt động của Trò
- 3 HS lên bảng viết - Cả lớp
viết bảng con.
- 2 HS đọc thuộc lòng thứ tự
10 chữ cái: a, ă, â, b, c, ch, d, đ,
e, ê.
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe - nhắc lại đầu
bài

- Lắng nghe
- Gv đọc một lần bài thơ
- 1 HS đọc lại - cả lớp đọc
- Y/C 1 Hs đọc lại
thầm
- Giúp HS nắm nội dung

- Hs đọc thầm khổ 1:
CH:Khổ thơ 1 nói về điều gì ? ...khổ thơ tả các bạn đang chơi
chuyền: miệng nói(chuyền
chuyền một …), mắt sáng ngời
nhìn theo hòn cuội, tay mềm
mại vơ que chuyền.
- Hs đọc thầm tiếp khổ thơ 2
- Y/ C HS đọc thầm khổ thơ 2 ...chơi chuyền giúp các bạn
CH:Khổ thơ 2 nói về điều gì ? tinh mắt, nhanh nhẹn có sức
dẻo dai để mai lớn lên làm tốt
công việc trong dây chuyền
nhà máy.
- Giúp HS nhận xét
..mỗi dòng thơ có 3 chữ
CH: Mỗi dòng thơ có mấy
...chữ đầu dòng viết hoa
chữ ?
...các câu: “Chuyền chuyền
CH: Chữ đầu dòng thơ viết
một …Hai, hai đôi”. được đặt
như thế nào ?
trong ngoặc kép vì đó là các
CH: Những câu thơ nào đặt
câu các bạn nói khi chơi trò
trong ngoặc kép ? Vì sao ?
chơi này.
..viết từ ô 3 hoặc ô 4.
- HS viết bảng con : chuyền,
CH: Nên viết bắt đầu từ ô nào lớn lên, dẻo dai.



trong vở ?
- Tập viết tiếng khó: GV đọc
tiếng khó cho HS viết
- Cùng HS nhận xét
b. Đọc cho HS
viết

c. GV chữa
bài:

- Gv đọc thong thả từng dòng
thơ, mỗi dòng 2 lần.
- Gv kết hợp uốn nắn theo dõi
HS viết

- Hs tự chữa lỗi bằng bút chì ra
lề hoặc cuối bài

- Gv đọc lại bài
- Chữa bài 5 -7 bài
- Nhận xét

3. Hướng dẫn
làm bài tập:
* Bài tập 2:
- Gv treo bảng phụ

*Bài tập 3a:
- Hướng dẫn HS làm bài.

C. Củng cố dặn
dò: 2p

- Hs nghe viết vào vở

- 2 HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng làm - dưới lớp
làm vào vở BT: ngọt ngào,
mèo kêu ngoao ngoao , ngao
ngán.
- Hs nhận xét
- Hs đọc yêu cầu của bài - làm
bài vào vở, đổi bài để kiểm tra.
Vài HS nêu miệng: lành - nổi –
liềm.
- Chú ý

- Nhận xét tiết học. Về nhà
luyện viết
Nhận xét sau tiết dạy
..............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
******************
Toán
Tiết 3: LUYỆN TẬP (Tr. 4 )
I. Mục tiêu.
- Bíêt cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “tìm x ” giải toán có lời văn ( có một phép trừ ).
- Bài tập cần làm 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy học.

- SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
TG -ND
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra: - Y/C 3 Hs lên bảng làm bài
- 3 HS làm bài trên bảng.
3p
- Kiểm tra việc làm bài tập của HS
325
62
764


B. Bài mới:
35p
1. Giới thiệu
bài.
2. Hướng
dẫn luyện
tập.
* Bài 1:(T3)

+

- G/v nhận xét đánh giá.

142
467


+

27
89

-

342
422

- Nêu mục tiêu bài.
- Ghi đầu bài.

- HS lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- 3 HS lên bảng làm bài,
mỗi HS thực hiện 2 phép
tính, lớp làm vào vở.
a.
+

324 761
25
+
+
405 128 721
729 889 746


b.

645 666 485
302 - 333 - 72
- GV cùng HS nhận xét chữa bài
343 333 413
- GV lưu ý cho HS cách đặt tính và - H/s nhận xét.
cách thực hiện phép tính
- Chú ý
-

* Bài 2:(T3)
Tìm x

- Y/C H/s tự làm bài.

* Bài 3:(T3)

- HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng, lớp làm
vào vở.
a. x - 125 = 344
x = 344 + 125
x = 469
b. x + 125 = 266
x = 266 + 125
x = 141
- H/s nhận xét.
CH: Vì sao phần a lại làm phép tính ...vì x là số bị trừ trong

cộng?
phép trừ. Muốn tìm số bị
trừ ta lấy hiệu cộng với số
trừ.
CH: Vì sao phần b lại làm phép tính ..vì x là số hạng trong phép
trừ?
cộng, muốn tìm số hạng
chưa biết ta lấy tổng trừ đi
- G/v nhận xét.
số hạng đã biết.
CH: Bài toán cho ta biết gì?
CH: Bài toán hỏi gì?

- 1 HS đọc đề bài.
... đội đồng diễn có 285
người, trong đó 140 người
nam.


×