Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 30: Lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.02 KB, 5 trang )

Giáo án: HOÁ HOC 10
LƯU HUỲNH
I. MUC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Cấu tạo tinh thể gồm hai dạng Svà S.
- Một số ứng dụng và phương pháp sản xuất lưu huỳnh.
- Học sinh hiệu: Ảnh hưởng của nhiệt dộ với cấu tạo phân tử và tính chất vật lý
của lưu huỳnh.
- Do lưu huỳnh có độ âm điện lớn và có số oxi hoá 0 là trung gian giưa số oxi
hoá -2 và +6 nên lưu huỳnh vưa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
2. Kỹ năng:
- Viết phương trình hoá học chứng minh tình khử, tính oxi hoá của lưu huỳnh.
- Giải thích được một số hiện tượng vật lý, hoá học liên quan đến lưu huỳnh.
CHUÂN BỊ:
- Giáo viên:
Hoá chất: Lưu huỳnh, nhôm, khí oxi.
Dụng cụ: Ống nghiêm, lọ đựng khí oxi, đén cồn.
 Tranh mô tả cấu trúc tunh thể lưu huỳnh.
 Phiếu học tập: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất
vật lý của lưu huỳnh.
Nhiệt độ
Trạng thái
Màu sắc
CTPT
0
< 113 C
1190C
1870C
4450C
14000C
17000C


HS: Ôn tập kiến thức cấu hình electron, suy luận tính oxi hóa, tính khử.
III. Tiên trình lên lớp:
1. Ôn địng lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: HS1: Cho biết TCHH của H2O2. Viết PTHH.
- HS2: Làm bài tập 5. (SGK trang 166 )
- Nhận xét cho điểm: (5 phút).
2. Vào bài: Chúng ta đã tìm hiểu nguyên tố đầu tiên trong nhóm oxi. Hôm nay
chúng ta tìm hiểu nguyên tố kế tiếp trong nhóm oxi của bảng hệ thống tuần
hoàn đó là nguyên tố lưu huỳnh ( S ). ( 30 s )
3. Nội dung bài giảng:

HOẠT ĐỘNG

HOAT ĐỘNG

NỘI DUNG


THẦY
TRÒ
Hoat động 1: tìm hiểu về tính chất vật lý của lưu huỳnh. (10 phút )
- Lưu huỳnh tồn tại
- Hai dạng thù
I. Tính chất vật lý của lưu huỳnh:
ở hai dang thù hình
hình: Lưu huỳnh - Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: Lưu huỳnh
nào ?
tà phương
ta phương Svà lưu huỳnh đơn tà S
Svà lưu

Chúng khác nhau về tính chất vật lý, nhưng
huỳnh đơn tà
ting chất hoa học gíông nhau.
S
- Bảng vẽ trang 168 sách giáo khoa.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân
tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh:
Nhiệt độ
Trạng
Màu
CTPT
- Cho học sinh trả lời
thái
sắc
các câu hỏi trong
< 1130C
Rắn
Vàng
S8, mạch
phiếu học tập.
-Học sinh làm
vòng tinh
việc theo nhóm
thể S, S.
0
- Gọi học sinh trình
để hoàn thành
119 C
Lỏng
Vàng

S8 mạch
bày các nội dung
phiếu học tập.
Vòng linh
trong phiếu học tập. - Học sinh trình
động
0
bày câu trả lời
187 C
Quánh Nâu đỏ Vòng S8
phiếu học tập.
nhớt
chuỗi
S8 Sn
0
- Để đơn giản người
445 C
S6; S4
0
ta dùng ký hiệu S mà
Hơi
Da cam S2
1400 C
0
không dùng
1700 C
S
công thức phân tử S8
Để đơn giản người ta dùng ký hiệu S mà không
trong các phản ứng.

dùng công thức phân tử S8 trong các phản ứng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hoá học của lưu huỳnh (15 phút)
- Viết cấu hình e
-S (Z=16):
- S (Z=16): 1s22s22p63s23p4. Ở trạng thái cơ bản
nguyên tửcủa S?
1s22s22p63s23p4
có 2 e độc thân, ở trạng thái kích thích có
- Xác định số e độc
- Có 2 e độc thân 4 hoặc 6 e độc thân.
thân ở trạng thái cơ
ở trạng thái cơ
- Trong các hợp chất với nguyên tố có độ âm
bản và kích thích?
bản và 4 hoặc 6e điện nhỏ hơn lưu huỳnh có số oxi hoá là –2.
- Với các nguyên tố độc thân ở trạng
có độ âm điện nhỏ
thái kích thích.
- Trong các hợp chất cộng hoá trị với những
hơn thì số oxi hoá
-Số oxi hoá của
nguyên tố có độ âm điện lớn hơn lưu huỳnh có
của S là bao nhiêu?
lưu huỳnh là –2. số oxi hoá là +4 hoặc +6.

- Với các nguyên tố

- +4 hoặc +6.

- Ở trạng thái đơn chất S lưu huỳnh có số oxi



có độ âm điện lớn
- 0 nên lưu huỳnh hoá là 0. Là số oxi hoá trung gian của 0 và +6
hơn?
vừa có tính
Nên lưu huỳnh vừa co tinh oxi hoa vừa có tính
- Số oxi hoá của S ở oxi hoá vừa có
khử.
dạng đơn chẩt? Dự
tính khử.
Các phản ứng minh hoạ:
đoán tính chất hoá
1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và
học của S?
hidro:
- Để hiểu rỏ hơn
tạo thành muối sulfua hoặc hidrô sunfua
chúng ta sẽ xét các
phản ứng minh hoạ
- Làm thí nghiệm
- Học sinh quan
Vd: 2Al + 3S Al2S3 (Nhôm sunfua)
phản ứng giữa Al và sát.
H2 + S H2S (Hidro sunfua)
S.
- 2Al + 3S
Lưu huỳnh tác dụng với thuỷ ngân ở nhiệt độ
- Lên bảng viết
Al2S3 (Nhôm thường tạo muối thuỷ ngân (II) sunfua

PTHH xảy
sunfua)
ra và gọi tên sản
phẩm
- Lưu huỳnh có thể
phản
ứng với Hg ở điều
kiện
thường.
PTHH: Hg + S HgS
- Viêt PTHH:
Dùng để khử độc thuỷ ngân.
- Nên được dùng để
khử độc thuỷ ngân
- Hg + S HgS
- Xác định vai tr. của
KL: Trong các phản ứng trên lưu huỳnh
S
đóng vai trò là chất oxi hoá.
trong các phản ứng
2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim:
trên?
- Lưu huỳnh là
Vd: ( lưu huỳnh đioxit)
- Ngoài ra S còn
chất oxi hoá.
S + F6 SF6
phản ứng được với
KL: Trong các phản ứng trên lưu huỳnh
nhiều phi kim.

thể hiện tinh khử
- Viêt PTHH khi cho - S + O2 SO2
S phản ứng với oxi
và flo?
- S + F6 SF6
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng và sản xuất lưu huỳnh (10 phút )
- Cho biết ứng dụng
quan
trọng nhất của S?
- Cách khai thác lưu

- Dùng để sản
xuất axit
sunfuric.

III. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH:
Lưu huỳnh là nguyên liệu quan trọng cho
nhiều nghành công nghiệp:
- 90% lưu huỳnh dùng để sản xuất H2SO4.
- 10% lưu huỳnh dùng để lưu hoá cao su, chế
tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng, ...


huỳnh
trong l.ng đất dựa
vào
phương pháp Frasch.
-Ngoài ra ta c.n có
thể thu
hồi lưu huỳnh từ các

khí
thải độc hại như SO2,
H2S.
- Viết các phương
tr.nh hoá
học khi cho SO2 tác
dụng
với H2S; H2S với O2.

IV. SẢN XÚẤT LƯU HUỲNH:
1. Khai thác lưu huỳnh:
- Để khai thác lưu huỳnh dạng tự do trong l.ng
đất, người ta dùng hệ thống thiết bị nén nước
siêu nóng vào mỏ lưu huỳnh để đẩy lưu huỳnh
nóng chảy lên mặt đất.
2. Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất:

* 2 H2S + O2
2S + 2H2O
* 2H2S + SO2→
3S + 2H2O

- Điều chế lưu huỳnh từ các khí thải độc hại
SO2 và H2S
a. Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí:
* 2H2S + O2 2S + 2H2S
b. Dùng H2S khử SO2
* 2H2S + SO2→ 3S + 2H2O

4. Củng cố: (4 phút)

- Bài tập 1, 2 (sgk)
- Câu hỏi trắc nghiệm và tự luận:
Bài 1 Lưu huỳnh tà phương (Sa) và lưu huỳnh đơn tà (Sb) là
A. hai dạng thù hình của lưu huỳnh.
B. hai đồng vị của lưu huỳnh.
C. hai đồng phân của lưu huỳnh.
D. hai hợp chất của lưu huỳnh.
Bài 2 (B-07): Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với
H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử
duy nhất). Công thức của hợp chất đó là
A. FeCO3.
B. FeS2.
C. FeS.
D. FeO.
Bài 2. Chia 16g hỗn hợp Fe và Kim loại M (hóa trị không đổi) thành 2
phần bằng nhau:
Phần 1 : Cho vào dd HCl dư thì thu được 4.48l H2 (đktc )
Phần 2 : Đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đặc nóng dư. Khí SO2 bay ra
hấp thụ hết vào trong 200ml dd X chứa Na2SO3 0.8M và NaOH 2M thu
được dd có chứa 49.46g muối
Xác định kim loại M và tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A
Bài 3: Ở nhiệt độ thường, công thức phân tử của lưu huỳnh là:
A. S2.
B. Sn.
C. S8.
D. S.
Bài 4: Chỉ từ các chất: Fe, S, dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 có thể
có bao nhiêu phương pháp điều chế khí H2S bằng 2 phản ứng?
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.


Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,01 mol FeS
rồi cho khí thu được hấp thụ hết vào dung dịch KMnO4 vừa đủ, thu được
V lít dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là
A. 2.
5. Dặn dò: (1 phút)

B. 4.

C. 6.

D. 8.

- Học bài và làm các bài tập trong sách giáo khoa.
- Phát phiếu bài tập chưa làm xong ở phần củng cố cho học sinh về nhà làm.
- Soạn trước bài hidro sunfua.
6.Rút kinh nghiêm:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
7. Ý kiến GVHD:



×