Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 30: Lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.65 KB, 4 trang )

HÓA HỌC 10

LƯU HUỲNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
a. Học sinh biết:
- S tồn tại trong tự nhiên ở 2 dạng thù hình: S tà phương và S đơn tà.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của S.
b. Học sinh hiểu:
- S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
- Mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán tính chất, kết luận được tính chất hóa học của lưu huỳnh.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh…rút ra nhận xét về tính chất hóa học của lưu huỳnh.
- Viết phương trình phản ứng chứng minh tính khử, tính oxi hóa của lưu huỳnh.
- Giải được một số bài tập có liên quan.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương pháp thuyết trình.
- Sách giáo khoa và một số hình ảnh có liên quan.
- Tổ chức hoạt động độc lập của HS theo cá nhân hoặc theo nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Soạn giáo án giảng dạy.
- Hình ảnh về các dạng thù hình của S, sự biến đổi cấu tạo phân tử của S theo nhiệt độ.
- Phiếu học tập về ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu
huỳnh:
Nhiệt độ

Trạng thái

Màu sắc



Đặc điểm cấu tạo

<1130C
1190C
1870C
4450C
14000C
17000C
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị bài trước ở nhà.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1phút)
- Kiểm tra sĩ số, tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu hỏi: Cho biết tính chất hóa học của H2O2 và viết ptpư minh họa.
Trả lời: H2O2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
1


HÓA HỌC 10

+ Tính oxi hóa : H2O2 + KNO2 → H2O + KNO3
+ Tính khử: 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnO4 + 5SO2 + K2SO4 + 8H2O
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Giảng bài mới: ( 36 phút)
* Giới thiệu bài: (1phút).
Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu xong nguyên tố oxi: nguyên tố đầu tiên trong nhóm VIA.
Hôm nay, cô và các em sẽ tìm hiểu nguyên tố thứ hai trong nhóm, đó là nguyên tố lưu huỳnh,
xem nó có những tính chất gì giống và khác so với oxi. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả

lời được câu hỏi đó.
* Tiến hành bài dạy: (35 phút).
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
lượng
10
Hoạt động 1: Tính chất vật
I. Tính chất vật lý của lưu
phút
lý của lưu huỳnh.
huỳnh
- GV yêu cầu HS theo dõi - S có 2 dạng thù hình là
SGK cho biết S có mấy dạng lưu huỳnh tà phương (Sα) 1. Hai dạng thù hình của lưu
thù hình ? Từ đó rút ra nhận và lưu huỳnh đơn tà (Sβ).
huỳnh
xét về độ bền, nhiệt độ nóng
+ S tà phương (Sα)
chảy, khối lượng riêng ?
+ S đơn tà (Sβ)
- GV cho HS quan sát hình - HS quan sát hình vẽ và +KLR: Sα > Sβ
ảnh mô tả thí nghiệm ảnh tham khảo thêm ở SGK.
+Nhiệt độ nóng chảy: Sα < Sβ
hưởng của nhiệt độ đối với
+Độ bền: Sα < Sβ
cấu tạo phân tử và tính chất
vật lý của S.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ
- GV giải thích nguyên nhân - HS chú ý lắng nghe, ghi đối với cấu tạo phân tử và

của sự biến đổi đó và bổ nhận kiến thức.
tính chất vật lý của lưu
xung: Để đơn giản trong các
huỳnh
pưhh người ta dùng kí hiệu S
( Hoàn thành phiếu học tập)
thay cho S8.
18
Hoạt động 2: Tính chất
phút
hóa học của lưu huỳnh.
- Viết cấu hình e của nguyên - HS lên bảng viết cấu hình II. Tính chất hóa học của
tử S ?
e của S.
lưu huỳnh
- Xác định số e độc thân ở - Có 2 e độc thân ở trạng - S (Z=16): 1s22s22p63s23p4.
trạng thái cơ bản và kích thái cơ bản và 4 hoặc 6 e ở - Số oxi hóa của S trong các
thích ?
trạng thái kích thích.
hợp chất là: -2, +4, +6.
- Cho biết số oxh thường gặp - S có các số oxi hóa là: -2,
của S trong các hợp chất ?
+4, +6 trong các hợp chất.
- Dự đoán tính chất của đơn - Đơn chất S có số oxi hóa 1. Tác dụng với kim loại và
chất S ?
là 0 nằm trung gian giữa -2 hiđro
và +6 nên S vừa có tính
khử vừa có tính oxi hóa.
Fe + S → FeS
- Để tìm hiểu rõ hơn về tính - HS quan sát hiện tượng

2


HÓA HỌC 10

chất hóa học của S, GV cho
HS quan sát video thí
nghiệm: Fe tác dụng với bột
S. Yêu cầu HS nhận xét hiện
tượng.
- GV viết ptpư, đọc tên sản
phẩm.
- Cho HS quan sát video thí
nghiệm: H2 tác dụng với S.
Yêu cầu HS nhận xét hiện
tượng.
- Gọi HS lên viết ptpư và gọi
tên sản phẩm.
- Đặc biệt S có thể tác dụng
với Hg ở ngay nhiệt độ
thường → Thu hồi Hg bị rơi
vãi trong thực tế. Viết ptpư.
Lưu ý cho HS nếu không có
S có thể dùng lòng đỏ trứng.
- Yêu cầu HS xác định sự
thay đổi số oxi hóa của S và
cho biết vai trò của S trong
các pư đó ?
- Vậy S tác dụng với phi kim
thì như thế nào? Hướng dẫn

HS viết ptpu của S với Oxi
và Flo. Xác định vai trò của
S trong các pư đó ?
- GV kết luận: Như vậy S
vừa thể hiện tính khử vừa
thể hiện tính oxi hóa.
2 phút Hoạt động 3: Ứng dụng
của lưu huỳnh.
- Cho biết ứng dụng quan
trọng nhất của S ?
- GV bổ xung: Ngoài dùng
để sản xuất ra axit sunfuric,
S còn dùng để sản xuất phân
bón, dược phẩm, thuốc
nhuộm…
5 phút Hoạt động 4: Sản xuất lưu
huỳnh.
- GV thông báo trong tự

thí nghiệm, nhận xét: Chất
rắn trong ống nghiệm có
màu đen.

H2 + S → H2S
Hg + S → HgS
→ S có tính oxi hóa.

- HS viết ptpư vào vở.
- HS nhận xét hiện tượng
và viết sản phẩm, đọc tên

sản phẩm.

2. Tác dụng với phi kim
S + O2 → SO2
S + F2 → SF6
→ S có tính khử.
KL: S vừa thể hiện tính khử ,
vừa thể hiện tính oxi hóa.

- HS chú ý lắng nghe.

- S thể hiện tính oxi hóa.

- HS viết ptpư và nhận xét:
S thể hiện tính khử khi
tham gia phản ứng với phi
kim.
III. Ứng dụng của lưu huỳnh
- 90% S để sản xuất H2SO4.
- 10% S dùng để lưu hóa cao
su, chế tạo diêm…
- Dùng để sản xuất axít
sunfuric.

3

IV. Sản xuất lưu huỳnh
1. Khai thác lưu huỳnh
(SGK)
2. Sản xuất lưu huỳnh từ

hợp chất
a. Đốt H2S trong điều kiện
thiếu không khí
2H2S + O2 → 2S + 2H2O


HÓA HỌC 10

nhiên S tồn tại ở 2 dạng: đơn
chất và hợp chất. Vì vậy có 2
phương pháp để sản xuất lưu
huỳnh là phương pháp vật lý
và phương pháp hóa học.
- Phương pháp vật lý như
khai thác lưu huỳnh tự do
trong lòng đất. Dùng hệ
thống thiết bị nén nước siêu
nóng vào mỏ lưu huỳnh để
lưu huỳnh nóng chảy lên mặt
đất. Phương pháp này còn
gọi là phương pháp Frasch.
- Bằng phương pháp hóa
học, người ta có thể sản xuất
lưu huỳnh từ các hợp chất
ứng với số oxi hóa khác
nhau của S. Trong thực tế,
chúng ta có thể điều chế S từ
các khí thải độc hại như H2S,
SO2.
- Đốt H2S trong điều kiện - HS lên bảng viết ptpu.

thiếu không khí, dùng H2S
khử SO2. HS lên viết ptpu.
- Bằng cách này chúng ta có
thể thu được 90% S trong
các khí thải độc hại, từ đó
giúp bảo vệ môi trường,
chống ô nhiễm không khí.

b. Dùng H2S khử SO2
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

4. Củng cố kiến thức: (3ph)
- Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
A. Cl2, O3, S
C. Na, F, S
B. S, Br2, Cl2
D. Br2, Ca, O2
- Bằng phản ứng hóa học chứng minh tính oxi hóa của oxi mạnh hơn lưu huỳnh ?
5. Dặn dò:(1ph)
- Học bài và làm các bài tập trong SGK.
- Soạn bài mới.

4



×