GIÁO ÁN CHUYÊN MÔN HÓA HỌC 10
AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT
I. Mục đích bài học
1. Kiến thức
- HS biết:
+ Các giai đoạn sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp.
+ Cách nhận biết ion sunfat.
2. Kỹ năng
- Viết PTHH của các phản ứng điều chế H2SO4.
- Phân biệt muối sunfat, axit sunfuric với các muối và axit khác.
3. Tư duy
- Rèn luyện tư duy linh hoạt, có hệ thống kiến thức.
- Vận dụng lý thuyết vào bài toán cụ thể, trường hợp cụ thể
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tư liệu: Chu trình sản xuất axit H2SO4 trong công hiện nay.
- Bảng tính tan
- Hoá chất: Các dung dịch BaCl2, NaCl, Na2SO4, HCl, H2SO4 loãng, quỳ tím.
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp
2. Học sinh
- Bảng tính tan.
- Đọc trước bài mới.
IV. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi
- Trực quan
- Thảo luận nhóm
V. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Viết các PTPƯ hoàn thành chuỗi biến hoá sau:
S
SO2 → SO3 → H 2 SO4 ?
FeS2
Trả lời: Các PTPƯ
o
t
1) S + O2
→ SO2
o
t
1')4 FeS2 + 11O2
→ 2 Fe2O3 + 8SO2 ↑
o
V2O5 ,t
2)2 SO2 + O2
→ 2 SO3
3) SO3 + H 2O → H 2 SO4
3. Bài mới
* Tình huống học tập: (Giới thiệu với HS) Chuỗi PƯHH trên đây chính là sơ đồ các
PƯHH trong sản xuất axit H2SO4.Vây quá trình sản xuất axit H2SO4 đi từ nguyên liệu gì
và trãi qua mấy giai đoạn? Tính chất của muối sunfat và cách nhận biết ion sunfat ra sao?
Thời
gian
5’
Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1:
Nội dung
I. AXIT SUNFURIC (H2SO4)
- GV sử dụng hình vẽ quá trình sản 1. Tính chất vật lí
xuất H2SO4 trong công nghiệp để mô
tả cho HS các công đoạn và yêu cầu 2. Tính chất hoá học
HS viết các ptpư.
a. Axit H2SO4 loãng
b. Axit H2SO4 đặc
- Tính oxi hoá mạnh
- Tính háo nước
3. Ứng dụng
4. Sản xuất axit H2SO4 trong công
nghiệp
Dùng phương pháp tiếp xúc (có 3 công
đoạn chính)
a. Sản xuất SO2
Nguyên liệu: S, quặng pirit FeS2
10’
0
t
S + O2
→ SO2
0
t
4FeS2 + 11O2
→ 2 Fe2O3 + 8SO2
b. Sản xuất SO3
0
V O ,450 C
→
2SO2 + O2 ¬
2SO3
2 5
c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
(98%)
oleum
Pha loãng
H2SO4.nSO3 + nH2O→(n + 1)H2SO4
II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat
Hoạt động 2:
1. Muối sunfat
- GV hướng dẫn HS nhận xét về thành Có 2 loại:
phần của H2SO4 và rút ra nhận xét: có
- Muối trung hoà (muối sunfat) chứa
2 loại muối sunfat: muối trung hoà và
Ion SO42-. Phần lớn đều tan trừ BaSO4,
muối axit.
PbSO4, SrSO4.
- Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion
HSO4-, tất cả đều tan.
2. Nhận biết ion sunfat
Hoạt động 3:
10’
Ion sunfat+ dd muối bari → BaSO4 ↓trắng
- GV yêu cầu HS dự đoán về thuốc Ion sunfat + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓trắng
thủ dùng để nhận biết ion sunfat, viết
(không tan trong axit)
các ptpư minh hoạ.
Vd:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2→ BaSO4↓ + 2NaCl
4. Củng cố
- Nhắc lại kiến thức toàn bài
- Làm một số bài tập củng cố
Nhận biết 4 dung dịch mất nhãn bằng phương pháp hóa học:NaCl, HCl, Na 2SO4, Ba(NO3)2
TRẢ LÒI :
Cho 4 mẫu thử tác dụng với dung dịch BaCl2 ,mẫu nào tạo kết tủa trắng là Na2SO4 .
Ba mẫu còn lại cho tác dụng với dung dịch Na2SO4. Mẫu nào tạo kết tủa trắng là Ba(NO3)2.
Hai mẫu còn lại cho phản ứng với quỳ tím , mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
Còn lại là NaCl.
5. Dặn dò
- Học bài, làm bài tập đầy đủ.
- Xem trước bài tiếp theo.
Kinh nghiệm:...................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................