Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 33: Axit sunfuric và Muối Sunfat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.33 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức.
- HS biết:
+ Tính chất vật lí của H2SO4.
+ Các ứng dụng của H2SO4.
+ Các giai đoạn sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp.
- HS hiểu:
Từ số oxi hóa của S trong H2SO4 suy ra tính chất oxi hóa mạnh của
H2SO4.
- HS vận dụng:
Viết pthh minh họa tính chất của H2SO4.
2. Về kĩ năng.
- Viết và cân bằng các phản ứng hóa học, xác định số oxi hoá của các nguyên
tố.
- Pha loãng axit sunfuric đặc.
- Thao tác thí nghiệm đơn giản.
- Giải các bài tập liên quan.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Hóa chất: dung dịch H2SO4
- HS: Học bài cũ, làm bài tập về nhà và ôn tính chất hóa học của axit H2SO4
(lớp 9)
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Dạy học nêu vấn đề.
- Phương pháp đàm thoại.
- Cho HS sử dụng SGK.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Thiết kế các hoạt động dạy và học:


Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
I. AXIT SUNFURIC
Hoạt động 1:
1. Tính chất vật lý
- HS đọc SGK và cho biết: - H2SO4 là chất lỏng sánh như dầu, không màu,
trạng thái, màu sắc, tính bay không bay hơi, nặng gần gấp hai lần nước.
hơi, độ nặng so với H2O.
- H2SO4 tan vô hạn trong nước và toả nhiều
- GV thông tin: H2SO4 tan vô nhiệt.
hạn trong nước và toả nhiều * Chú ý: Khi pha loãng H2SO4 đặc, phải rót từ từ
1
Trịnh Thị Duyên


nhiệt. Nếu rót nước vào H2SO4, axit vào nước và khuấy nhẹ , không được làm
nước sẽ sôi đột ngột và kéo ngược lại
theo những giọt axit bắn ra
xung quanh gây nguy hiểm. Vì
vậy, muốn pha loãng H2SO4
đặc, phải rót từ từ axit vào H 2O
và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ
tinh mà không được làm ngược
lại.
- HS quan sát hình 6.6 (SGK)
đẻ thấy rõ cách pha loãng
H2SO4 đúng.
2. Tính chất hoá học:
Hoạt động 2:
a. Tính chất của dung dịch H2SO4 loãng:

- GV thông tin: dung dịch - Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
H2SO4 loãng có tính chất axit.
- Tác dụng với kim loại hoạt động giải phóng H2.
- HS nhắc lại các tính chất hóa - Tác dụng với oxit bazơ và bazơ.
học chung của 1 axit.
- Tác dụng được với nhiều muối.
- HS về nhà viết các pthh minh
hoạ tính axit của H2SO4 loãng.
Hoạt động 3:
b. Tính chất của axit sunfuric đặc:
* Tính oxi hoá mạnh.
* Tính oxi hóa mạnh:
- GV nêu vấn đề: axit có phản
ứng được với các kim loại
S–2
S0
S +4
S+6
đứng sau H trong dãy hoạt
Tính oxy hoá mạnh
động hóa học như Cu, Ag…
không?
- H2SO4–đặc
nóng có tính oxi hóa rất mạnh, oxi
S 2
- HS trả lời không.
hóa được hầu hết các kim loại (trừ Ag, Pt), nhiều
- GV: với các axit mạnh thông phi kim (C, S, P) và nhiều hợp chất.
thường như HCl và H2SO4 VD:
loãng thì không có phản ứng, + Phản ứng với kim loại.

nhưng với H2SO4 đặc nóng thì Cu 0 + 2H +S6 O → CuSO + +S4 O + 2H O
2
4
4
2
2
phản ứng xảy ra. Vậy tại sao lại
+6
+3
+4
2Fe 0 + 6H 2 S O 4 → Fe 2 (SO 4 )3 + 3 S O 2 + 6H 2 O
có điều này?
- HS: xác định số oxi hóa của S + Phản ứng với phi kim.
+6
+4
trong H2SO4 và rút ra kết luận:
0
+6
2
H
S
O
+
S

3
S O 2 + 2H 2 O
2
4
S là số oxi hoá dương cao

nhất của S nên có thể bị khử về + Phản ứng với hợp chất khác.
+6
+4
0
các số oxi hoá thấp hơn (S +4,
−1
2
KBr
+
2
H
S
O

K
SO
+
S
O
+
Br
2
4
2
4
2
2 + 2H 2 O
S0, S-2)
- GV gợi ý HS dự đoán sản
phẩm của phản ứng kim loại +

H2SO4 đặc nóng.
- GV kết luận và bổ sung:
2
Trịnh Thị Duyên


+ Sản phẩm của phản ứng kim
loại với H2SO4 đặc nóng là
muối, khí SO2 và H2O chứ
không phải là muối và H2.
+ Với các kim loại nhiều hóa
trị (Fe, Cr, Pb, Sn…) muối tạo
ra khác với muối tạo ra của
phản ứng với các axit mạnh
thông thường. Tạo ra muối của
kim loại có số oxi hoá dương
cáo nhất.
- HS viết các phương trình
phản ứng minh họa, cân bằng,
xác định số oxi hóa của các
nguyên tố, rút ra kết luận về
tính oxi hóa mạnh của H2SO4
đặc nóng.
Hoạt động 4:
- GV mô tả thí nghiệm H2SO4
đặc tác dụng với đường: Khi
nhỏ H2SO4 đặc vào cốc đựng
đường trắng, ban đầu đường
chuyển sang màu đen. Sau đó,
chất màu đen nở dần lên và

trào ra khỏi miệng cốc như
hình 6.7 (sgk). Điều đó chứng
tỏ, H2SO4 đặc đã hấp thụ nước
rất mạnh tử đường (hay gluxit
nói chung).
- GV giải thích về gluxit.
- GV phân tích các phản ứng
hóa học xảy ra.
- GV chú ý HS: H2SO4 đặc tiếp
xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng
rất nặng, vì vậy khi sử dụng
H2SO4 đặc phải hết sức thận
trọng.
Hoạt động 5:
- HS đọc SGK, tự rút ra.

* Tính háo nước.
- Đường dưới tác dụng của H2SO4 đặc chuyển
sang màu đen do tạo thành C:
H 2 SO 4
→ 12C + 11H2O
C12H22O11  
- Một phần C bị H2SO4 đặc oxi hóa thành khí
CO2 cùng SO2 bay lên làm sủi bọt, đẩy C trào ra
ngoài cốc:
+6

+4

3. Ứng dụng.

- H2SO4 là hóa chất hàng đầu được dùng trong
nhiều ngành sản xuất. Hàng năm, trên thế giới
sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4.
3

Trịnh Thị Duyên

+4

2H 2 S O 4 + C 0 → 2 S O 2 + C O 2 + 2H 2 O
- H2SO4 gây bỏng da.


- H2SO4 được dùng để sản xuất phân bón, thuốc
trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học,
chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm,
chế biến dầu mỏ…
4. Sản xuất axit sunfuric.
Hoạt động 6:
Phương pháp điều chế trong công nghiệp: dùng
- GV đưa ra sơ đồ sản xuất phương pháp tiếp xúc gồm 3 công đoạn:
H2SO4 của phương pháp tiếp a) Sản xuất SO2
t0
xúc.
- Đốt cháy S: S + O2 →
SO2
S → SO2 → SO3 → H2SO4 - Đốt cháy FeS2 (pirit):
0

FeS2

- HS quan sát, nhận xét các giai
đoạn chính của quá trình sản
xuất H2SO4 (3 giai đoạn)
- HS viết các phương trình hóa
học cho từng giai đoạn.

t
4FeS2 + 11O 2 →
2Fe 2 O 3 + 8SO 2
b) Sản xuất SO3 (sử dụng oxi không khí)
V O , 450 − 500 0 C

5
2SO 2 + O 2 ←2 
  → 2SO 3
c) Hấp thụ SO3 bằng H2SO4.
- Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum:
H2SO4.nSO3:
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3.
- Sau đó dùng nước pha loãng oleum được
H2SO4 đặc.
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4

Hoạt động 7: Củng cố bài.
BTVN: 1, 2, 4, 5, 6.
- HS nắm:
+ Tính oxi hoá mạnh của
H2SO4 đặc nóng.
+ Phương pháp pha loãng
H2SO4 đặc.


4
Trịnh Thị Duyên



×