Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 33: Axit sunfuric và Muối Sunfat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.48 KB, 12 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

AXIT SUNFURIC- MUỐI SUNFAT
I. Chuẩn kiến thức kĩ nằng
1/ Kiến thức:
a. Học sinh biết:
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc.
- Các giai đoạn sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp.
- Những ứng dụng quan trọng của axit sunfuric.

b. Học sinh hiểu:
- Tính oxi hóa mạnh của axit sunfuric.
- Cách nhận biết ion sunfat.
- Các loại muối sunfat.

c. Học sinh vận dụng:
- Viết và cân bằng các phản ứng hóa học.
- Làm một số bài tập nhận biết.

2/ Kỹ năng:
- Viết và cân bằng phản ứng hóa học.
- Làm một số bài tập vận dụng.
- Nhận biết các chất bằng phương pháp hóa học.
3/ Thái độ:
- Ý thức bảo vệ môi trường sống.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm khi làm việc nhóm.
- Thái độ làm việc một cách khoa học, cẩn thận.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10


II. Trọng tâm:
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc.
- Quy trình sản xuất axit sunfuric.
- Nhận biết ion sunfat.
III. Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của giáo viên:
- Phiếu bài tập củng cố
- Hóa chất làm thí nghiệm
2/ Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại bài cũ.
IV. Phương pháp dạy học:
- Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở.
- Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Phương tiện trực quan: thí nghiệm biểu diễn.
V. Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp: (1 phút)
2/ Vào bài:
Vào bài: Ở tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về axit sunfuric loãng và một phần tính chất của axit sunfuric đặc. Để làm rõ hơn
tính chất của axit sunfuric đặc và cách sản xuất nó trong công nghiệp, hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài học AXIT
SUNFURIC- MUỐI SUNFAT tiết 2.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: ( 5 phút)
- Như chúng ta đã biết axit sunfuric đặc

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10


có tính oxi hóa mạnh, nó phản ứng với
hầu hết các kim loại, với nhiều phi kim và
nhiều hợp chất có tính khử mà tiết trước
ta đã tìm hiểu khả năng phản ứng với kim
loại của nó. Sau đây cô và các em cùng
tìm hiểu thêm về phản ứng với phi kim và

A. Axit sunfuric

hợp chất.

I. Công thức và cấu tạo.

- Giáo viên ghi bảng đề mục.

II. Tính chất vật lý

- Có phải phi kim nào cũng có thể tác

- Những phi kim có tính khử.

III. Tính chất hóa học.

dụng với axit sunfuric đặc? Những phi

1/ Axit sunfuric loãng.

kim đó phải có tính chất như thế nào?


2/ Axit sunfuric đặc.

- Hãy nêu những phi kim có thể tác dụng

- Lưu huỳnh, cacbon, photpho.

a/ Tính oxi hóa mạnh.

được với axit sunfuric mà em biết.

- Tác dụng với kim loại.

- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng

- Tác dụng với phi kim.

viết hai phản ứng:
S + H2SO4 →

- S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O

C + H2SO4 →

- C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O.

- Giáo viên yêu cầu học sinh dưới lớp viết - Viết phản ứng.
các phản ứng vào vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài
làm của các bạn, nếu sai sửa lại cho đúng.
- Giáo viên sửa bài dựa trên ý kiến của

học sinh.

- Nhận xét.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

- Giáo viên lưu ý những điều kiện phản
ứng giữa phi kim và axit sunfuric đặc:
+ Phi kim có tính khử: C, S, P.
+ Phản ứng ở nhiệt độ thường hoặc đun
nóng.

S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O

- Giáo viên ghi bảng.

C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O.
- Lưu ý:
+ Phi kim có tính khử: C, S, P.
+ Phản ứng ở nhiệt độ thường hoặc đun
nóng.

Hoạt động 2: ( 3 phút)
- Ngoài phản ứng với kim loại và phi kim
có tính khử, H2SO4 đặc còn phản ứng
được với những hợp chất.
- Hãy nêu những hợp chất có tính khử mà

- Học sinh trả lời.


em biết?
- Trong hai hợp chất này: Fe2O3 và FeO,

- Học sinh trả lời: FeO có tính khử, Fe2O3

hợp chất nào có tính khử?

không có.

- Yêu cầu học sinh viết 2 phản ứng:
H2SO4 + Fe2O3 →

- 3H2SO4 + Fe2O3 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

H2SO4 + FeO →

Hoặc
- H2SO4 + Fe2O3 → Fe2(SO4)3 + SO2 +
H2O.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

- 2H2SO4 + FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 +
2H2O.
Hoặc
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét và

- H2SO4 + FeO → FeSO4 + H2O.


lưu ý sản phẩm, so sánh với axit sunfuric
loãng.

- Tác dụng với hợp chất:

- Giáo viên tổng kết ghi bảng.

2H2SO4 + FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 +
2H2O.
- Lưu ý:
Nếu hợp chất có tính khử thì sản phẩm
khử thu được SO2.

Hoạt động 3: ( 10 phút)
- Ngoài tính oxi hóa mạnh, axit sunfuric

- Tính háo nước.

đặc còn có tính chất đặc biệt gì?
- Giáo viên ghi bảng.

b/ Tính háo nước.

- Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn:
Nhỏ axit sunfuric đặc vào cốc đường. Yêu - Cốc đường hóa đen và sủi bọt.
cầu học sinh quan sát và nhận xét.
- Yêu cầu học sinh giải thích.
- Giáo viên giải thích dựa trên ý kiến của
học sinh: Axit sunfuric đặc có tính háo

nước, nó hấp thụ nước của hợp chất

- Học sinh giải thích.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

saccarozơ tạo thành cacbon (màu đen).
Một phần cacbon bị H2SO4 đặc oxi hóa
tiếp tạo thành khí CO2 và SO2.
- Giáo viên tổng kết và ghi bảng.

C12 H 22 O11 + H 2SO 4 → 12C + H 2SO 4 .11H 2O

- Khi làm việc với axit sunfuric đặc phải

C + 2H 2SO 4 → CO 2 + 2SO 2 + 2H 2O

hết sức cẩn thận.
- Giáo viên lưu ý: Do có tính háo nước,
axit sunfuric đặc dùng để làm khô khí ẩm.
Tuy nhiên không sử dụng axit sunfuric
đặc để làm khô các khí có tính khử và tính
bazơ.
- Lưu ý: Sử dung H2SO4 đặc để làm khô

- Giáo viên tổng kết và ghi bảng.

các khí. Trừ các khí có tính khử và tính
bazơ. ( VD: NH3, H2S…)

Hoạt động 4: ( 5 phút)
- Trong ngành công nghiệp sản xuất hóa

- Học sinh trả lời: Vì nó có nhiều ứng

chất, axit sunfuric là chất được sản xuất

dụng trong cuộc sống.

với khối lượng lớn nhất. Vì sao nó quan
trọng với cuộc sống của con người như
vậy?
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình
“những ứng dụng của axit sunfuric”. Yêu
cầu học sinh nêu những ứng dụng quan

- Phân bón, sơn, dược phẩm…


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

trọng. ( Trình chiếu)
- Hãy dự đoán xem ứng dụng nào là quan

- Học sinh dự đoán.

trọng và tiêu tốn lượng axit lớn nhất.
- Giáo viên cho học sinh quan sát “ Biểu
đồ ứng dụng của axit sunfuric”, so sánh
với dự đoán của học sinh. ( Trình chiếu).

- Giáo viên tổng kết và ghi bảng.

3/ Ứng dụng:
- Phân bón, sơn, dược phẩm…

Hoạt động 5: ( 8 phút)
- Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh
“các công đoạn sản xuất axit sunfuric”.
- Trong công nghiệp, người ta sản xuất

-Phương pháp tiếp xúc.

axit sunfuric bằng phương pháp gì?
- Phương pháp này có bao nhiêu công

- 3 công đoạn chính.

đoạn chính? Là những công đoạn gì?

+ Sản xuất SO2.
+ Sản xuất SO3.
+ Sản xuất H2SO4.

- Giáo viên ghi bảng.

4/ Sản xuất axit sunfuric:

- Với công đoạn sản xuất SO2 ta đi từ

- 3 công đoạn chính.


nguyên liệu ban đầu là gì?

+ Sản xuất SO2.

- Yêu cầu hai học sinh lên hoàn thành hai
phản ứng điều chế SO2 từ lưu huỳnh và
từ quặng pirit sắt.

- Từ lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt.

+ Sản xuất SO3.
+ Sản xuất H2SO4.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

- Giáo viên: Sau công đoạn sản xuất SO2,

t
S + O2 
→ SO2

người ta tiến hành sản xuất SO3 theo phản

4FeS2 + 11O 2 → 2Fe 2O3 + 8SO 2

o

ứng như thế nào?

- Giáo viên dựa vào hình ảnh, diễn giải

- Phản ứng giữa SO2 với oxi có xúc tác

công đoạn thứ 3: Công đoạn này có 2 giai

V2O5.

đoạn:

V2 O5 ,t
→
2SO 2 + O 2 ¬
 2SO3

o

+ Giai đọan 1: hấp thụ
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3.
( Oleum)
+ Giai đoạn 2: Pha loãng oleum
H2SO4.nSO3 + H2O → (n+1)H2SO4.
- Giáo viên tổng kết, ghi bảng.

- Quy trình sản suất:
o

V2 O5 ,t
Fe ] SO 2 →
SO3 → H 2SO 4


FeS2 Z

Hoạt động 6: ( 15 phút)
- Giáo viên ra câu hỏi đố vui (trình chiếu)
Muối gì dùng đắp tượng
Làm phấn và đúc khuôn
Chẳng may bị trượt ngã
Bó bột lúc gãy xương?
- Giáo viên đưa ra đáp án: CaSO4.2H2O
- Đó là một trong những muối sunfat ta
thường gặp trong cuộc sống. Chúng ta

- Học sinh trả lời.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

cùng tìm hiểu sâu hơn về muối sunfat và
cách nhận biết chúng.
- Giáo viên ghi bảng đề mục.

B. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat.

- Yêu cầu học sinh nêu hai loại muối

- 2 loại muối sunfat:

sunfat.


+ Hiđrosunfua (HSO4-)
+ Sunfua(SO42-).

- Giáo viên ghi bảng.

I. Muối sunfat:
1/ Phân loại:
- 2 loại muối sunfat:
+ Hiđrosunfua (HSO4-)

- Yêu cầu học sinh nêu tính tan của muối

- Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, + Sunfua(SO42-).

sunfat.

SrSO4, PbSO4 không tan.

- Giáo viên ghi bảng.

2/ Tính tan:

- Giáo viên đưa ra hai lọ dung dịch không

- Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4,

màu, không nhãn. Trong đó lọ (1) là dung

SrSO4, PbSO4 không tan.


dịch HCl loãng và một lọ (2) là dung dịch
H2SO4 loãng (Học sinh chưa biết lọ nào
chứa hóa chất nào).
- Yêu cầu học sinh nêu cách nhận biết hai

- Dùng dung dịch AgNO3 hoặc dung dịch

dung dịch.

BaCl2.

- Giáo viên chọn cách sử dụng dung dịch

- Học sinh làm thí nghiệm.

BaCl2 và mời một học sinh lên làm thí
nghiệm: Cho vào hai ống nghiệm 1ml


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

dung dịch BaCl2.
+ Ống nghiệm 1: Nhỏ từ từ dung dịch
không màu thứ nhất.

- Ống nghiệm (1) không có hiện tượng.
Ống nghiệm (2) Xuất hiện kết tủa trắng

+ Ống nghiệm 2: : Nhỏ từ từ dung dịch


là BaSO4.

không màu thứ hai.

Vậy lọ (1) là dung dịch HCl còn lọ (2) là

- Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét

dung dịch H2SO4.

hiện tượng, từ đó nhận biết mỗi chất, viết

- Thuốc thử là dung dịch BaCl2.

phương trình phản ứng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra kết
luận về chất thử để nhận biết ion sunfat.
- Giáo viên tổng kết ghi bảng.

II. Nhận biết ion sunfat:
- Thuốc thử: dung dịch BaCl2.
- Hiện tượng: kết tủa BaSO4 màu trắng.

Hoạt động 7: ( 5 phút)
Củng cố bài học.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài

- Làm bài tập theo nhóm.


tập trong phiếu học tập theo từng nhóm
nhỏ.
BÀI TẬP 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn phương
án đúng.

- Chọn phương án C.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

- Hãy giải thích phương án đã chọn.

- Axit sunfuric đặc có tính háo nước, nó

- Từ đó rút ra nội dung bài học cần củng

hấp thụ nước của hợp chất saccarozơ tạo

cố.

thành cacbon (màu đen). Một phần
cacbon bị H2SO4 đặc oxi hóa tiếp tạo
thành khí CO2 và SO2.

☼ Nội dung củng cố:

- Giáo viên tổng kết ghi bảng

- Tính oxi hóa mạnh.


BÀI TẬP 3:

- Tính háo nước.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập

- Làm việc theo nhóm nhỏ.

theo nhóm nhỏ.
- Hướng dẫn học sinh trả lời và các nhóm

- Trả lời: Thử 4 mẫu bằng quỳ tím, nhận

khác bổ sung.

ra HCl. Thử 3 mẫu còn lại bằng dung dịch
AgNO3 nhận ra NaCl. Thử 2 mẫu còn lại
bằng dung dịch BaCl2 nhận ra Na2SO4.

- Từ đó giáo viên rút ra nội dung bài học

Chất còn lại là NaNO3.

cần củng cố.
- Giáo viên tổng kết ghi bảng
Hoạt động 8: ( 1 phút)Dặn dò
- Bài cũ: Học sinh về học bài và làm bài
tập số 3 trong phiếu học tập, bài tập 4,5,6
trang 143 sách giáo khoa.

- Chuẩn bị bài mới:
Ôn lại các bài để tiết sau ôn tập chương.

- Nhận biết ion sunfat.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

Phiếu học tập:
Bài tập 1: Hiện tượng ĐÚNG khi ta nhỏ axit sunfuric đặc vào đường saccarozơ:
A. Đường tan tạo dung dịch không màu.
B. Đường chuyển sang màu xanh và sủi bọt.
C. Đường chuyển sang màu đen và sủi bọt.
D. Đường chuyển sang màu đỏ và sủi bọt.
Bài tập 2: Có 4 lọ, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt dung dịch đựng trong mỗi lọ
bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
Bài tập 3: Cho 5,2 gam hỗn hợp hai kim loại magie và sắt vào axit sunfuric đặc, nóng, dư thu được 3,92 lit khí (đktc). Tìm phần
trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.



×