DỊCH TỄ HỌC CÁC
BỆNH LÂY QUA
ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Mục tiêu học tập
Đặc điểm dịch tễ bệnh TH ?
TN gây bệnh & XN giúp chẩn đoán ?
Quá trình hình thành dịch ?
Biểu hiện lâm sàng ?
Cách phòng chống dịch ?
Tình hình chung
Trong vòng 10 năm trở lại đây: phần lớn các
BTN đã có xu hướng giảm đáng kể:
Tỷ lệ mắc và tử vong do bại liệt, thương hàn, lỵ
VN đã bảo vệ thành công thành quả thanh toán bại
liệt từ năm 2000 đến nay.
Sự gia tăng số mắc 1 số BTN nổi trội và tái nổi trội: SXH,
HIV/AIDS, lao, tiêu
chảy , tả, sởi, dại,…vẫn là vấn đề
YTCC nóng bỏng ở VN.
Tình hình chung (tt)
Việt Nam
-
1997 – 2000 (Bộ Y Tế)
•
1.400 vụ ngộ độc TP, hơn 24.000 người mắc,
hơn 200 người chết.
•
Riêng 5 bệnh (tả, THàn, lỵ TT, lỵ amib, TC) đã
có trên 3,5tr người mắc, hơn 200 người
chết.
Tình hình chung (Việt Nam)
Chtrình MTQG (2012): tỷ lệ hộ GĐ có nhà tiêu
hợp VS ở kv nông thôn chỉ mới đạt 57%.
Tổng cục Thống kê (2013):
4% ds phóng uế trực tiếp ra MT bên ngoài
16% ds đang sd loại nhà tiêu không cách ly
được nguồn phân với MT xung quanh.
o
o
Theo Unicef: số người dân VN không sd nhà
tiêu hợp VS là 26,2%
Tác nhân gây bệnh
Vi khuẩn:
Figure 1. The life cycle of V. cholerae alternates between aquatic
reservoirs such as ponds or estuaries, and the human small intestine.
Tác nhân gây bệnh (tt)
Vibrio cholerae O1, O139 và Eltor
Tổn thương tại ruột non.
Nguồn truyền bệnh:
Người bệnh: thể nhẹ* (> 90% bn tả)
Người khỏi bệnh mang trùng: ngắn hạn
10-30 ngày vài tháng hoặc 1 năm
Người lành mang trùng: ng tiếp xúc với ng
bệnh (> 7 ngày)
Đường TN: phân, chất nôn.
Tác nhân gây bệnh (tt)
Shigella:
Pathogenesis of shigellosis in humans.
Tác nhân gây bệnh (tt)
Shigella:
Gây bệnh trên người & khỉ
Tính kháng acid tổn thương trực tràng.
102 – 103 vk gây bệnh
Tổn thương loét nông, viêm lan tỏa.
Soi phân: tìm HC + BC đa nhân.
Người bệnh ở gđ cấp tính lây nhiễm cao
Tác nhân gây bệnh (tt)
Thương hàn: S. typhi, S. paratyphi A, B, C.
Sinh nội độc tố NT toàn thân, tổn thương đa cq
Nguồn TN:
Người bệnh: thải VK ở tất cả các gđ của
bệnh (tuần thứ 2-3 của bệnh)
Người khỏi bệnh mang trùng: dài hạn
2-3w 2-3 tháng nhiều năm, suốt đời.
Người lành mang trùng: thải ra 106 -109vk/1gr
phân, > 1 năm sau khi tiếp xúc người bệnh
Đường TN: phân, chất nôn và nước tiểu
Tác nhân gây bệnh (tt)
Dựa vào tính chất gây bệnh:
EPEC (Enteropathogenic E.coli)
ETEC (Enterotoxigenic E.coli)
EIEC (Enteroinvasive E.coli)
EAEC (Enteroadherent E.coli)
EHEC (Enterohaemorrhagic E.coli)
Tác nhân gây bệnh (tt)
Đường lây truyền duy nhất: tiêu hóa
Người bệnh thải virus: 10 ngày trước & 10
ngày sau triệu chứng đầu tiên của bệnh.
Đa số trẻ nhiễm không triệu chứng
Miễn dịch suốt đời
Tác nhân gây bệnh (amip)
Ít gây thành dịch
Tuổi thường gặp: 20 -30
Vào ruột: thể không hoạt động thể hoạt động
(thể ăn hồng cầu) tổn thương niêm mạc ruột
(hồi manh tràng & ĐT lên)
Sang thương: ổ loét trên hẹp, đáy rộng và
niêm mạc xung quanh bình thường.
Xâm nhập hệ TH cửa tt đa cơ quan
Thể bào nang: as mặt trời (vài ngày), 500C (5p),
trong nước (1-4w)
Tác nhân gây bệnh (tt)
Cryptosporidium
nhiễm trùng cơ hội
Phân nhóm bệnh
Nguồn truyền nhiễm: 2 nhóm
Phân nhóm bệnh (tt)
Vị trí cảm nhiễm: 4
nhóm
•
Tại ruột
Ngoài ruột
Gây nhiễm
khuẩn
máu
Thức ăn là yếu
tố TN duy
nhất
Tả
• Lỵ trực trùng
• Lỵ amid
• Thương hàn
• Phó thương hàn
• Salmonella
• Staphylococcus
• Clostridium botulinum
Phân nhóm bệnh (tt)
Nguyên nhân: 4 nhóm
NT nhiễm độc thức ăn: Salmonella (>106 vk) trứng
không được nấu chín, hoặc độc tố do vk sinh ra trong thức
ăn: tụ cầu vàng…
Tiêu chảy với HC lỵ: Shigella, EIEC, EPEC, EHEC
HC TC không xâm nhập niêm mạc ruột: tả, ETEC,
…
Virus: Rotavirus,…
Quá trình truyền nhiễm
Khối cảm thụ
Đường truyền nhiễm
Nguồn truyền nhiễm
Quá trình truyền nhiễm (tt)
Nguồn truyền nhiễm
Lây truyền từ người sang người
•
Người bệnh
•
Người khỏi bệnh mang trùng
•
Người lành mang trùng
Lây truyền từ động vật sang người: gia súc
ốm
Quá trình truyền nhiễm (tt)
Đường truyền nhiễm – cơ chế
truyền nhiễm
Lối ra: phân, chất nôn, nước tiểu
Lối vào: miệng
•
Trực tiếp
•
Gián tiếp
Quá trình truyền nhiễm (tt)
Khối cảm thụ
Đặc điểm dịch tễ
Mùa
Tuổi
Đk
Vsinh
Tản phát quanh năm, thường gặp vào mùa hè.
Xảy ra ở mọi lứa tuổi
Điều kiện vệ sinh kém
DỊCH TỄ HỌC
BỆNH TẢ
Tình hình chung
Phát hiện lần đầu ở Madras Ấn Độ
1817 đến nay: 7 trận đại dịch hoành hành trên toàn
TG (châu Á, châu Phi, châu Âu và Bắc Mỹ)
1884: trong 1 vụ dịch ở Ai Cập, vk tả đã được
Robert Koch xđ là tác nhân gây bệnh tả
1905: Gotschlich đã phân lập được 6 dòng Vibrio
cholerae đặc biệt tại Eltor
1961: Vibrio cholerae type sinh học Eltor có khả
năng gây dịch lớn
Tình hình chung (tt)
Tại VN: bệnh dịch tả xh từ giữa XIX-nửa đầu XX,
do phẩy khuẩn tả cổ điển Vibrio cholerae.
1964 ở miền Nam: bùng lên 1 vụ dịch tả lớn trong
5 tháng, lan ra 35/45 tỉnh, tỷ lệ tử vong 4,1%, vk
gây bệnh là Vibrio cholerae typ Eltor và hàng năm
thường có dịch.
Miền Bắc từ 1950-1975: không có vụ dịch nào.