Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 23: Hiđro clorua Axit clohiđric và Muối clorua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.27 KB, 6 trang )

Hóa học 10

HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI
CLORUA
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
• Học sinh biết:
- Tính chất vật lý và tính chất hóa học của khí hiđro clorua và của axit
clohiđric.
- Tính chất của muối clorua và cách nhận biết ion clorua.
• Học sinh hiểu:
- Trong phân tử HCl, clo có số oxi hóa -1 là số oxi hóa thấp nhất, vì vậy
HCl thể hiện tính khử.
- Nguyên tắc điều chế hiđro clorua trong phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp.
• Học sinh vận dụng:
- Viết phương trình hóa học minh họa cho tính axit và tính khử của axit
clohiđric.
- Nhận biết hợp chất chứa ion clorua.
2. Kĩ năng
• Làm các bài tập về khí hiđro clorua và axit clohiđric.
• Làm một số thí nghiệm về khí hiđro clorua và axit clohiđric.
• Quan sát, phân tích các thí nghiệm, từ đó biết rút ra kết luận.
3. Thái độ
• Nghiêm túc trong học tập.
• Thông qua các thí nghiệm giúp HS có lòng say mê, yêu thích hơn với
môn học.
• Thông qua nội dung bài học, giáo dục HS về môi trường, sự ô nhiễm
môi trường. Từ đó giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị
• Giáo viên:


Hoá chất: 1 bình khí HCl, bình đựng axit HCl đặc, dd AgNO 3, dd
NaCl, dd HCl, dd NaOH, dd phenolphtalein.
Dụng cụ: ống nghiệm, chậu (cốc) thuỷ tinh đựng nước cất, nút cao
su có ống dẫn khí xuyên qua, kẹp gỗ.
Tranh vẽ về điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm (hình
5.5 SGK).
- Phiếu học tập.
• Học sinh: học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. Phương pháp dạy học
Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
Phương pháp biểu diễn thí nghiệm trực quan.
IV. Nội dung bài học
1. Ổn định lớp
2. Bài mới

08SHH

1


Hóa học 10

Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung bài học
viên
sinh
Hoạt động 1: Vào bài
GV: Tại sao dạ dày chúng ta có thể tiêu hoá được thức ăn?
HS: Do trong dạ dày có axit.

GV: Trong cuộc sống axit còn được dùng để làm gì?
HS: Để điều chế nhiều chất quan trọng.
GV: Cho biết ở bài học trước đã dùng axit nào để điều chế khí clo?
HS: Axit HCl.
GV: Vậy HCl có những tính chất lí, hoá học gì? Cách điều chế như thế nào?
Làm thế nào để nhận biết nó và muối của nó? Đó là nội dung bài học hôm
nay.
Hoạt động 2 :
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
*GV:
Hiđro clorua và axit clohiđric có CTPT
-Viết công thức HS lên bảng HCl, khối lượng mol là 36,5.
viết CTCT của Công thức cấu tạo:
cấu tạo của phân HCl và trả lời
..
tử HCl.
liên kết hóa
H : Cl : hay H - Cl
..
học trong phân
- Cho biết loại
tử HCl là liên
liên kết hoá học
kết cộng hóa
trong phân tử
trị phân cực.
HCl.
*GV: Cho HS HS quan sát và 1. Hiđro clorua
kết hợp với
quan sát bình SGK rút ra - Là chất khí, không màu, mùi xốc,

nặng hơn không khí.
đựng khí hiđro tính chất vật lí - Hoá lỏng ở -85,10C, hoá rắn ở
hiđro -114,20C.
clorua và kết hợp của
clorua rồi điền
với SGK yêu cầu vào phiếu học - Là khí rất độc.
- Tan nhiều trong nước tạo thành dung
HS cho biết hiđro tập.
dịch axit clohiđric.
clorua ở trạng thái
gì? Có màu, mùi,
nhiệt độ hóa lỏng,
nhiệt độ hóa rắn?
- GV tiến hành thí
HS quan sát
nghiệm để tìm thí nghiệm.
hiểu tính tan của Sau đó nhận
của hiđro clorua xét hiện tượng,
trả lời câu hỏi,
trong H2O.
rút ra kết luận
*GV: trả lời các và ghi vào
câu hỏi sau:
phiếu học tập.
08SHH

2


Hóa học 10

+ Hiện tượng?
+ Vì sao nước lại
phun vào bình?
+ Làm mất màu
hồng của
phenolphtalein
chứng tỏ dung
dịch đó là dung
dịch gì?
- GV giới thiệu
dung dịch axit
được tạo thành là
dung dịch axit
clohiđric.
HS quan sát và 2. Dung dịch axit clohiđric
- GV cho HS quan rút ra tính chất - Là chất lỏng, không màu, mùi xốc,
sát bình đựng của axit HCl, “bốc khói” trong không khí ẩm.
dung dịch axit trả lời câu hỏi - Khối lượng riêng 1,19 g/ml.
HCl đặc, sau đó và điền vào
GV mở nút bình.
phiếu học tập.
- GV cho HS biết
axit dễ gây bỏng
da, độc nên khi thí
nghiệm dùng axit
HCl đặc phải cẩn
thận.
*GV: cho biết
tính chất vật lí của
axit HCl? Giải

thích hiện tượng
“bốc khói”.
GV bổ sung và
kết luận.
Ta đã tìm hiểu tính chất vật lí của HCl, tiếp theo các em sẽ nghiên cứu nội
dung kiến thức quan trọng của bài là tính chất hóa học.
Hoạt động 3 :
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Khí HCl
* GV thông báo:
- Khí HCl khô không làm quỳ tím đổi
thực nghiệm cho
màu, không tác dụng được với CaCO3
thấy khí hiđro
giải phóng khí CO2, tác dụng rất khó
khăn với kim loại.
clorua khô và
- Dung dịch hiđro clorua trong benzen
dung dịch hiđro
có tính chất tương tự hiđro clorua khô.
clorua trong dung

08SHH

3


Hóa học 10
môi benzen không
thể hiện tính chất

thường thấy ở
dung dịch axit. Ví
dụ: không làm
quỳ tím đổi màu,
không tác dụng
với CaCO3 để giải
phóng khí CO2….
*GV: Hãy cho
biết dung dịch
HCl có tính chất
hoá học gì ?
Viết các phương
trình hoá học của
axit HCl với các
chất sau: NaOH,
CaO, K2CO3, Fe,
Cu.
* GV: nhắc lại
nguyên tắc điều
chế khí clo? Viết
ptpư điều chế?
+ Cho biết vai trò
của HCl trong
phản ứng. Từ đó
dự đoán khả năng
tham gia phản ứng
oxi hoá khử của
HCl?
* GV: Trong phân
tử HCl nguyên tố

clo có số oxi hoá
thấp nhất
là –1 nên HCl (ở
thể khí và trong
dung dịch) thể
hiện tính khử khi
tác dụng với các
chất oxi hoá mạnh
08SHH

HS: dung dịch 2. Dung dịch HCl
HCl có tính Là một dung dịch axit mạnh.
axit.
- Làm đỏ giấy quỳ.
- Tác dụng với bazơ :
HS lên bảng NaOH + HCl  NaCl + H2O
viết ptpư.
- Tác dụng với oxit bazơ :
HS ghi các CaO + 2HCl  CuCl + H O
2
2
thông tin vào
phiếu học tập. - Tác dụng với muối :
K2CO3 + 2HCl  2KCl + CO2↑ + H2O
HS nhớ lại bài
Tác dụng với kim loại :
cũ và trả lời:
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2↑
nguyên tắc
Cu + HCl  không xảy ra pư

điều chế khí
3. Tính khử của HCl
−1
clo là oxi hóa
H Cl : clo có số oxi hoá -1→ thể hiện
ion Cl- thành
tính khử khi tác dụng với các chất oxi
hoá mạnh :
Cl2.
+7
-1
2KMnO4 (rắn) + 16HCl (đặc)  2KCl +
HS viết ptpư
điều chế Cl2.
HCl đóng vai
trò là chất khử.

+2

0

2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
+4

-1

+2

0


MnO2 (rắn) + 4HCl (đặc)  MnCl2 + Cl2↑

+ 2H2O
+6

-1

K2Cr2O7 + 14HCl (đặc)

+3

0

2CrCl3 + 3Cl2↑

+ 2KCl + 7H2O

4


Hóa học 10
như: MnO2,
KMnO4,
K2Cr2O7…
GV hướng dẫn HS
kết luận lại tính
chất hoá học của
HCl.
Hoạt động 4 :
GV treo tranh vẽ

(hình 5.5 sgk) lên
bảng và yêu cầu
HS quan sát và trả
lời câu hỏi :
Trong phòng thí
nghiệm HCl được
điều chế từ những
chất nào?
Nếu thay NaCl
khan bằng NaCl
dung dịch, H2SO4
đặc bằng H2SO4
loãng thì phản
ứng xảy ra như
thế nào?
Tại sao không
dùng axit khác mà
phải dùng dd
H2SO4 đặc?
*GV: để sản xuất
HCl với lượng
lớn, giá thành rẻ
thì phải làm cách
nào?
GV giới thiệu
cách thu hồi hoá
chất trong quá
trình sản xuất các
hợp chất hữu cơ
chứa clo, tránh

thải khí HCl vào
môi trường gây ô
nhiễm môi trường
sống, từ đó, giáo
dục HS có ý thức
bảo
vệ
môi
08SHH

III. ĐIỀU CHẾ
HS quan sát và 1. Trong phòng thí nghiệm
t≤ 250 C
trả lời các câu NaCl + H SO 
→ NaHSO4 + HCl
2
4
hỏi của GV.
t≥ 400 C
0

0

2NaCl + H2SO4 
→ Na2SO4 + 2HCl

HS nêu các
cách sản xuất
HCl
trong

công nghiệp.
HS ghi vào
phiếu học tập.

2. Trong công nghiệp
a) Phương pháp sunfat : từ NaCl và
H2SO4 đậm đặc.
b) Phương pháp tổng hợp : Từ H2 và
Cl2
H2 + Cl2→2HCl
c) Phương pháp clo hoá các chất hữu


5


Hóa học 10
trường.
Hoạt động 5 :
*GV: muối của
axit clohiđric là
gì?
Tính chất của
muối clorua là gì?

*GV: Hướng dẫn
HS làm 2 thí
nghiệm dd NaCl
tác dụng với dd
AgNO3, dd HCl

tác dụng với dd
AgNO3.
Từ đó yêu cầu HS
nhận xét hiện
tượng, giải thích
và rút ra kết luận.
*GV: Ngoài ra có
thể dùng hoá chất
nào làm thuốc thử
để nhận ra ion
clorua?
GV lưu ý HS :
AgCl là chất kết
tủa màu trắng,
không bị tan trong
axit mạnh, bị xám
đen ngoài ánh
sáng do :

HS dựa vào
kiến thức đã
biết và sgk để
trả lời.

HS : Làm thí
nghiệm dưới
sự hướng dẫn
của GV và
quan sát. Sau
đó nêu hiện

tượng, rút ra
kết luận và
điền vào phiếu
học tập.
HS : Ngoài ra,
ion clorua có
thể nhận biết
bằng cách cho
HCl tác dụng
với các chất
oxi hoá mạnh
(MnO2) sinh ra
khí Cl2 màu
vàng thoát ra
khỏi
dung
dịch.

IV.MUỐI CỦA AXIT CLOHIĐRIC.
NHẬN BIẾT ION CLORUA
1. Muối của axit clohiđric
- Muối clorua là muối của axit
clohiđric.
- Đa số muối clorua đều dễ tan trong
nước, một vài muối không tan : AgCl,
PbCl2 (không tan trong nước lạnh, tan
khá nhiều trong nước nóng), CuCl,
HgCl2
- Một số muối clorua dễ bay hơi ở
nhiệt độ cao như Cu(II) clorua, sắt(III)

clorua, thiếc(IV) clorua…
2. Nhận biết ion clorua
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
AgNO3 + HCl→ AgCl↓ + HNO3
→ Kết luận : Dung dịch AgNO 3 là
thuốc thử để nhận biết ion clorua.

2AgCl → 2Ag + Cl 2

Trắng

Bột đen

V. Củng cố, dặn dò
• GV củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học, chỉ rõ cho HS biết những phần
trọng tâm của bài học.
• GV yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu học tập.
• Làm bài tập 1, 3, 6 (SGK/130).
VI. Rút kinh nghiệm

08SHH

6



×