Tải bản đầy đủ (.doc) (319 trang)

GIÁO ÁN ngữ văn 7 CHUẨN KIEEND THỨC KỸ NĂNG MỚI NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 319 trang )

Ngày soạn : 10/8/2018
Ngày dạy: 15/8/2018
TIẾT 1 : Văn bản

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Lý Lan)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Thấy được tìnhcảm sâu sắc của cha mẹ đối với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà
trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu được văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người
mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng người mẹ trong đêm chuẩn bị cho
ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết bài văn biểu cảm.
3. Thái độ
- Biết trân trọng những tình cảm của cha mẹ dành cho. Biết được vai trò của nhà
trường đối với cuộc đời mỗi con người.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực thưởng thức văn học
II. Chuẩn bị:
1.GV:- Nghiên cứu kĩ Sgk- sgv để soạn giáo án
- Tranh ảnh quang cảnh ngày khai trường.
2. HS: - Soạn bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa


- Nêu cảm nhận, suy nghĩ của mình về ngày khai giảng đầu tiên
- Nêu cảm nhận về mẹ
III. Các phương pháp trọng tâm
- VÊn ®¸p, thuyÕt tr×nh, nªu vÊn ®Ò, ®äc s¸ng t¹o, th¶o luËn
nhãm
IV. Tiến trình dạy học :
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài mới: Tất cả chúng ta , đều trải qua cái buổi tối trước ngày khai giảng
trọng đại chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1 bậc tiểu học . Còn vương vấn trong nổi nhớ của


chúng ta xiết bao bồi hồi , xao xuyến … cả lo lắng và sợ hãi. Bây giờ nhớ lại ta thấy
thật ngây thơ và ngọt ngào , tâm trạng của mẹ ntn khi cổng trường sắp mở ra đón đứa
con yêu quí của mẹ. Tiết học hôm nay sẽ làm rõ điều đó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
PT
năng
lực
* HĐ 1: Tìm hiểu chung về
I.Đọc - tìm hiểu
chung
văn bản
thưởng
GV hướng dẫn đọc: giọng HS đäc, tãm
thức

1.
Đọc
dịu dàng, chậm rãi, đôi khi
văn học
t¾t ND,
2. Từ khó
thì thầm.
3. Kiểu loại văn
GV hướng dẫn tìm hiểu từ Khai trêng: më
bản
khó.
trêng
buæi
4. Bố cục
GV: Giải thích.
®Çu tiªn
Tõ mîn, tõ HV
? Xác định thể loại của văn HS: Bút kí
bản ? Kiểu loại văn bản?
Kiểu văn bản nhật
?Ngôi kể?
dụng
? Xác định những nội dung HS: ngôi kể thứ 3
cơ bản? giới hạn? Nội dung Bố cục: 2 phần.
chính?
P.1: Từ đầu-> “…
võa bíc vµo”
II. Đọc - tìm hiểu
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết
P.2: Còn lại

chi tiết.
1. Tâm trạng của
? Tìm những chi tiết miêu tả
hai mẹ con trong
tâm trạng hai mẹ con trong
đêm trước ngày
đêm trước ngày khai giảng? HS tìm các dẫn
khai giảng.
chứng trong SGK
- Mẹ : thao thức,
? Em có nhận xét gì về cách
chuẩn bị đồ dùng
thức miêu tả của tác giả?
cho con, trằn trọc
HS - Thể hiện tâm suy nghĩ.
- Đối chiếu hai tâm trạng của trạng qua hành - Con: giấc ngủ
đến…uống li sữa,
hhai mẹ con? Cách miêu tả đó động, cử chỉ.
không có mối bận
có tác dụng gì?
HS suy nghĩ trả lời. tâm nào.
- Tâm trạng của hai
mẹ con không giống
nhau:
GV kết luận
HS thảo luận nhóm + Tâm trạng con:
háo hức, thanh thản,
- Lo lắng, chăm chút cho 4 thời gian 2 phút
con, trăn trở suy nghĩ về - -Đại diện báo cáo: nhẹ nhàng.
? Theo em tại sao người mẹ

không ngủ được?

Cảm
thụ,
sáng
tạo, giải
quyết
vấn đề


người con.
- Bâng khuâng, hồi tưởng lại
tuổi thơ của mình.
? Từ đó em hiểu gì về tình
cảm của mẹ đối với con?

+ Tâm trạng mẹ:
bâng khuâng, xao
xuyến, trằn trọc suy
nghĩ miên man.

? Vậy em làm gì đề đền đáp
tình cảm của mẹ đối với
mình?
- Chăm học, chăm
làm, vâng lời cha
mẹ, thầy cô…
?Chi tiết nào chứng tỏ ngày
khai trường đã để lại dấu ấn
sâu đậm trong tâm hồn mẹ ? - Sự nôn nao, hồi

hộp khi cùng bà
ngoại đến trường, sự
chơi vơi, hốt hoảng
khi cổng trường
đóng lại.
? Vì sao tác giả để mẹ nhớ
lại ấn tượng buổi khai
trường đó của mình ?

2.Tình cảm của mẹ
đối với con.
giải
quyết
- Mẹ yêu thương, lo vấn đề
lắng, chăm sóc,
chuẩn bị chu đáo
mọi điều kiện cho
ngày khai trường
đầu tiên của con.

- Mẹ đưa con đến
- Mẹ có phần lo lắng trường với niềm tin
cho đứa con trai nhỏ và kì vọng vào con.
bé lần đầu tiên đến
trường.
- Vì ngày khai
trường có ý nghĩa
đặc biệt với mẹ, với
mọi người.


? Có phải người mẹ đang nói
trực tiếp với con không?
Theo em, mẹ đang tâm sự
với ai? Cách viết đó có tác - Mẹ tâm sự gián
dụng gì ?
tiếp với con, nói với
.
chính mình -> nội
tâm nhân vật được
bộc lộ sâu sắc, tự
nhiên. Những điều
đó đôi khi khó nói
3.Tầm quan trọng
trực tiếp
của nhà trường đối
với thế hệ trẻ.
? Câu văn nào nói về tầm
quan trọng của nhà trường
đối với thế hệ trẻ ?
“ Bằng hành động
? Cách dẫn dắt của tác giả đó họ muốn…. cả
hàng dặm sau này”
có gì đặc biệt ?
- Nhà trường mang
-GV mở rộng về giáo dục ở - Đưa ra ví dụ cụ thể lại tri thức, hiểu
Việt Nam và sự ưu tiên cho mà sinh động để đi biết.


giỏo dc ca ng v Nh n kt lun v tm
nc ta.

quan trng ca giỏo
dc.
? Ngi m núi: bc qua
cng trng l mt th gii
kỡ diu s m ra. Em hiu
th gii kỡ diu ú l gỡ ?

- Bi dng t
tng tt p, o lớ
lm ngi.
- M ra c m,
tng lai cho con
ngi.
III. Tng kt

H 3: H thng kin thc
ó tỡm hiu qua bi hc.
? T s phõn tớch trờn em cú
suy ngh gỡ v nhan - Hỡnh nh ngh
thut mang ý ngha
Cng trng m ra ?
tng trng nh
cỏnh ca cuc i
m ra.
? Bi vn giỳp ta hiu gỡ v HS tr li
tỡnh cm ca m v vai trũ
ca nh trng i vi cuc
HS c ghi nh
sng mi con ngi ?
Nhng nột NT tiờu biu ca

VB?
- GV khỏi quỏt.

gii
1. í Ngha: Vn bn quyt
th hin tm lũng, vn
tỡnh cm ca ngi
m i vi con, ng
thi nờu lờn vi trũ
to ln ca nh
trng i vi cuc
sng ca mi con
ngi.
2. Ngh thut: La
chn hỡnh thc t
bch nh nhng
dũng nht kớ ca
ngi m núi vi
con.
- S dng ngụn ng
biu cm

3. Hot ng luyn tp.
Bi tp 1: (SGK T9)
- Em tỏn thnh ý kin trờn vỡ nú ỏnh du bc ngot, s thay i ln lao trong
cuc i mi con ngi: sinh hot trong mụi trng mi, hc nhiu iu -> tõm
trng va hỏo hc va hi hp , lo lng.
4. Hot ng vn dng:Nhớ lại và viết thành một đoạn văn về một kỉ
niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trờng đầu tiên của mình.
5. Hot ng tỡm tũi m rng.( Nng lc t hc)

Vit mt on vn ghi li suy ngh ca bn thõn v ngy khai trng u tiờn.
- Su tm vc mt s vn bn v ngy khai trng.
- - Đọc trớc văn bản Mẹ tôi và trả lời các câu hỏi trong phần
đọc hiểu văn bản.
*******************************************
Ngy son: 10/8/ 2018
Ngy dy: 15/8/2018

TIT 2


MẸ TÔI
A-mi-xi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Sơ giản về tác giả ét-môn-đô-đơ A-mi-xi
- cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc
lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kĩ năng :
- Đọc- hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người
mẹ nhắc đến trong bức thư.
3. Thái độ
- Giáo dục sự kính trọng và biết ơn cha mẹ.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực quản lí bản thân

- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ sgk- sgv.
+ Một số bài thơ, bài hát ca ngợi công lao của mẹ.
- Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu gv.
+ Soạn bài theo câu hỏi Sgk
III. Các phương pháp trọng tâm.
- VÊn ®¸p, thuyÕt tr×nh, nªu vÊn ®Ò, ®äc s¸ng t¹o, th¶o luËn
nhãm
IV. Tiến trình tiết học
1.Khởi động
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ :
? Qua những biểu hiện tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của
con, em hãy nói về tình cảm yêu thương của mẹ dành cho con?
- hs trả lời, gv nhận xét
- Giới thiệu bài:
+ Đã lần nào em phạm lỗi với cha mẹ hay chưa?
+ Thái độ, tình cảm của cha mẹ khi ấy ra sao?
+ Em có ân hận không.?
HS thảo luận để trả lời


GV : Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng
và cao cả. Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc
những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả sự thiêng liêng ấy. “Mẹ tôi” sẽ cho ta một bài học
như thế. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt dộng của GV
HĐ của HS

Mục tiêu cần đạt
PT
năng
lực
HĐ 1: Tìm hiểu chung
HS đọc
I.Tìm hiểu chung
Cảm
* GV gọi HS đọc chú thích é
thụ
1. Tác giả:
HS trả lời
thẩm
- SGK
ét - môn - đô đơ A? Em hãy cho biết vài nét về
mi-xi ( 1864 - 1908 ) mỹ
t/giả ?
- Nhà văn I-ta-li-a ( ý
)
? Nêu xuất xứ, vị trí của bài
2. Tác phẩm.
văn này ? Theo em VB “ mẹ
- Trích trong bài : “
tôi ” thuộc kiểu loại VB
Những tấm lòng cao
nào ?
cả” ( 1886 )
a. Đọc
* GV hướng dẫn cách đọc và
đọc mẫu:

- Những lời bố nói trực tiếp
với con: giọng trân tình
b. Từ khó
nghiêm khắc.
- Những lời bố nói về mẹ:
Hs trả lời
giọng tha thiết, trân trọng.
* GV kiểm tra việc tìm hiểu
chú thích của HS.
? Giải thích các từ : khổ
hình, vong ân bội nghĩa, bội
bạc ?
-? Về hình thức văn bản có
gì đặc biệt?

Văn bản chia làm mấy
phần? nội dung của từng
phần ?

c. Kiểu VB : thư từ biểu cảm.

Mang
tính
chuyện
nhưng
được viết dưới
hình thức bức
thư (qua nhật ký
của con), nhan đề
“Mẹ tôi”.

-P1: Từ đầu đến d. Bố cục
"sẽ
ngày mất
con" : Tình yêu
thương của người
mẹ đối với En- ricô .
P2: Tiếp theo đến
"yêu thương đó":
Thái
độ
của
người cha .


P3: Còn lại : Lời
nhắn nhủ của
người cha
- Chú bé nói
không lễ độ với
mẹ -> cha viết
thư giáo dục con.

II. Đọc, hiểu văn
bản:
HS tìm dẫn
chứng trong SGK 1. Thái độ của người
cha
- Bố viết thư cho Enri-cô vì em đã trót vô
HĐ 2: Tìm hiểu văn bản
lễ với mẹ.

HS suy nghĩ trả
+ “Sự hỗn láo của
lời
con như nhát dao
? Nêu nguyên nhân khiến
đâm xuyên vào tim
người cha viết thư cho con?
bố”
+ “Con mà lại xúc
phạm đến mẹ ư?"
? Những chi tiết nào miêu tả
thái độ của người cha trước
sự vô lễ của con ?

HS suy nghĩ trả
lời

Hs: quan sát vào
đoạn 2 SGK
HS tìm dẫn
chứng SGK

? Em có nhận xét gì về nghệ
thuật sử dụng trong phần - Bố -> thấy hình
trên? Tác dụng?
ảnh, phẩm chất
của mẹ
->
tăng
tính

khách quan, dễ
bộc lộ tình cảm
thái độ đối với
? Qua đó em thấy được thái người mẹ, người
độ của cha như thế nào?
kể.

+ “Thà bố không có
con còn hơn thấy con
bội bạc.Con không
được tái phạm nữa.
NT:
- So sánh => đau đớn
- Câu cầu khiến =>
mệnh lệnh.
- Câu hỏi tu từ =>
ngỡ ngàng.
-> Trước lỗi lầm của
En-ri-co, người cha
ngỡ ngàng, buồn bã
và rất tức giận chỉ
cho con thấy tình
cảm (đau đớn) thiêng
liêng của người mẹ.
=>Thái độ cương
quyết, nghiêm khắc
trong khi giáo dục
con.

Năng

lực sử
dụng
ngôn
ngữ
- Năng
lực hợp
tác
- Năng
lực giải
quyết
vấn đề


GV phân tích thêm đoạn “
Khi ta khôn lớn ... đó”
? Vì sao ông lại có thái độ
như vậy... chúng ta tìm hiểu
phần 2...
HS suy nghĩ trả
.
lời
? Những chi tiết nào nói về
người mẹ ?
- Trân trọng, yêu
thương..
? Hình ảnh người mẹ được
tác giả tái hiện qua điểm
nhìn của ai? Vì sao?
? Từ điểm nhìn ấy người mẹ
hiện lên như thế nào?


Em có nhận xét gì về lời lẽ,
những chi tiết, h/ảnh mà
t/giả viết trong đoạn văn này
?
? Thái độ của người bố đối
với người mẹ như thế nào?
- GV giải thích: nguyên văn
lời dịch: Nhưng thà rằng bố
phải thấy con chết đi còn
hơn là thấy con bội bạc với
mẹ.
-Người soạn thay: Bố không
thấy con -> là đoạn diễn đạt
khá cực đoan -> nhưng có
tác dụng đề cao người mẹ,
nhấn mạnh ý nghĩa giáo dục
và thái độ của bố đề cao mẹ.
? Trước thái độ của bố Enri-cô có thái độ như thế nào?
? Điều gì đã khiến em xúc
động khi đọc thư bố ? (GV - Xúc động vô
treo bảng phụ có nhiều đáp cùng
án).

2. Hình ảnh người
mẹ
+ “mẹ sẵn sàng bỏ
hết một năm hạnh
phúc để tránh cho
con một giờ đau

đớn”.
+ “Thức suốt đêm lo
lắng cho con, khóc
nức nở khi nghĩ rằng
có thể mất con...”.
+ “Người mẹ sẵn
sàng cứu sống con, có
thể đi ăn xin để nuôi
con”.
-> Là người hiền
hậu, dịu dàng, giàu
đức hi sinh, hết lòng
yêu thương , chăm
sóc con -> người mẹ
cao cả, lớn lao.
- Lời lẽ chân tình
thấm thía, từ ngữ gợi
cảm, h/ảnh đối lập
qua đó làm nổi bật
h/ảnh người mẹ trìu
mến thiết tha, yêu
con vô hạn.

3- Thái độ của En - ri
- cô:
- Xúc động vô cùng
- Em nhận ra lỗi lẫm
của mình



- Bố gợi lại những kỉ niệm
mẹ và En-ri-cô.
- Lời nói chân thành, sâu sắc
của bố.
- Em nhận ra lỗi lẫm của
mình.
? Nếu bố trực tiếp nói hoặc
mắng em trước mọi người
liệu En-ri-cô có xúc động
như vậy không? Vì sao?

- Em nhận ra lỗi
lẫm của mình.

- Không: xấu hổ
-> tức giận.
- Thư: đọc, suy
nghĩ, thấm thía,
không thấy bị
xúc phạm.
? Đã bao giờ em vô lễ chưa? - HS độc lập trả
Nếu vô lễ em làm gì?
lời.
GV: Trong cuộc sống chúng
ta không thể tránh khỏi sai
lầm, điều quan trọng là ta HS trả lời
biết nhận ra và sửa chữa
như thế nào cho tiến bộ.
HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết
Qua văn bản em rút ra được

bài học gì?

Những nét đặc sắc NT của
VB là gi?

-GV nhắc lại, giải thích rõ ý
nghĩa hai câu văn trong
phần ghi nhớ.
3.Hoạt động luyện tập
Bài tập1

HS trả lời

III. Tổng kết:
1. Ý Nghĩa: Vai trò
của người mẹ vô
cùng quan trọng
trong gia đình .
- Tình yêu thương,
kính trọng cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng
nhất đối với mỗi con
người.
2. Nghệ thuật:
Sáng tạo nên hoàn
cảnh xảy ra câu
chuyện: En_ ri _cô
mắc lỗi với mẹ.
- Lồng câu chuyện
trong bức thư ……

- Lựa chọn hình thức
biểu cảm trực tiếp,
có ý nghĩa giáo dục,
thể hiện thái độ
nghiêm khắc của
người cha đối với
con.
*. Ghi nhớ: ( SGK
-tr12)


Vai trò vô cùng to lớn của người mẹ được thể hiện trong đoạn: “ Khi đã khôn lớn…..
tình yêu thương đó”.
Bài tập 2
Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố, mẹ buồn phiền. (HS Kể)
4.Hoạt động vận dụng.
- Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đó em cần phải làm
gì?
5.Hoạt động tìm tòi mở rộng: (Năng lực tự học)
Hãy tìm 1 số câu ca dao, tục ngữ nói về công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái?
- Học nội dung phân tích, ghi nhớ, làm bài tập còn lại.
- Đọc trước bài" Từ ghép": + trả lời câu hỏi trong phần I, II .
+ Nhắc lại khái niệm từ ghép, tìm một số từ ghép
Ngày soạn: 12/8/2018
Ngày dạy:

TIẾT 3:

TỪ GHÉP.
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được cấu tạo của từ ghép chính phụ và đẳng lập.
- Nắm được đặc điểm về ý nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ.
- Sử dụng từ: Dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng
lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3. Thái độ :
- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ
ghép đẳng lập.
- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực giao tiếp
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu kỹ sgk- sgv. Tài liệu chuẩn kiến thức, kĩ năng.
+ các ví dụ về từ ghép, bảng phụ
2. Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của gv.
+ Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu về từ ghép, nghĩa của từ ghép
III. Các phương pháp trọng tâm
Nªu vÊn ®Ò, gîi t×m, phân tích,


IV. Tin trỡnh dy hc
1. Khi ng
- n nh t chc:- Kim tra bi :
- Gii thiu bi? cỏc lp di chỳng ta ó hc v t ghộp, hóy cho bit nhng t cú

c im nh th no thỡ gi l t ghộp?
- l nhng t phc c to ra bng cỏch ghộp cỏc ting cú quan h vi nhau v ngha
GV : Bi hụm nay, chỳng ta s tỡm hiu v cỏc loi t ghộp
2.Hot ng hỡnh thnh kin thc
H ca GV
H ca HS
Mc tiờu bi hc
PT
nng
lc
I/ Các loại từ - gii
H 1:Hớng dẫn
quyt
ghép
HS tìm hiểu về
vn
các loại từ ghép
HS c vớ d1
hp tỏc
? Xỏc nh ting chớnh => Ting chớnh: B, *1.Xột ví dụ:
s
Ting
ph:
v ting ph trong cỏc thm.
dng
t B ngoi, ngoi, phc.
ngụn
Thm phc?
ng
giao

? Nhn xột v trt t => Ting chớnh ng
tip
xắp xếp cỏc ting trc, ting ph ng
y trong t?
sau.
? Vai trò của các => Tiếng phụ bổ
tiếng này trong sung ý cho tiếng
từ ntn?
chính.
? Xỏc nh ting chớnh
v ting ph trong cỏc
ting Trm bng v
qun ỏo?
? Vậy sự khác
nhau và giống
nhau
giữa
2
nhóm
từ:

ngoại, thơm phức
với quần áo và
trầm bổng là
gì?

- c vớ d 2
=> Khụng xỏc nh
c ting chớnh v
ting ph.


=>GN: Đều là từ
ghép
gồm
2
tiếng.
KN:BNtiếng
chính
đứng trớc, tiếng
phụ
đứng
sau.QAKhông phân biệt
đợc tiếng chính 2. Nhn xột.
GV:Và ngời ta gọi và tiếng phụ. Hai


BN
từ
ghép chính phụ
còn QAghép đẳng lập.
? Vậy có mấy loại
từ ghép? Thế
nào là từ ghép
chính phụ, từ
ghép đẳng lập?.
? Hóy th i v trớ

ca cỏc t ghộp ng
lp em va ly v rỳt
ra nhn xột?
? Ly vớ d minh ho?
GV: chốt bằng ghi
nhớ
- c ghi nh ( sgk.13)
GV: Vậy nghĩa
của từ ghép đợc
hiểu ntn, chúng
ta chuyển sang
phần II
H2. Hng dn tỡm
hiu ngha ca t ghộp
? So sỏnh ngha ca t
b ngoi vi t b?
v ngha ca t thm
phc vi t thm?

tiếng có vai trò
bình đẳng về - T ghộp chia 2
loi: T ghộp chớnh
mặt ngữ pháp
ph v t ghộp ng
lp.

=> Cú t ghộp ng lp
ta i c v trớ cỏc
ting nhng cú nhng
t li khụng i c 3. Ghi nh ( Sgk,

14).
v trớ cỏc ting.
HS: Ly

II/

Nghĩa

từ ghép

- gii
quyt
vn ,
hp tỏc,
của s dng
ngụn
ng,
giao
tip

=>HS: B ngoi < B:
Bà: Ngời phụ nữ
sinh ra cha hoặc
mẹ. Bà ngoại: Ng
phụ nữ sinh ra
mẹ. GN: Đều chỉ
ngời PN lớn tuổi,
đáng kính trọng.
=>Thm phc < thm:
Thơm: Có mùi nh

hơng của hoa, dễ
chịu, làm cho
thích ngửi, chỉ
mùi
thơm
nói
chung. TP: Có mùi
thơm
bốc
lên, - Từ ghép C-P
đậm đặc, gây có tính chất
ấn tợng mạnh, hấp phân nghĩa
dẫn.
GN:
cùng
chỉ
? Từ đó em có tính chất của sự


nhận xét gì về vật, đặc trng về
nghĩa
của
từ mùi vị.
ghép chính phụ?
=>Ngha ca t ghộp
chớnh ph nh hn
ngha ca ting chớnh
? So sỏnh ngha ca t trong t ghộp ú.
qun ỏo vi mi ? Ly VD?
ting qun, ỏo?

HS: Trm bng > Trm
Trm bng > bng
Qun ỏo > qun
Qun ỏo > ỏo
Qun ỏo: ch chung
qun v ỏo. Qun, ỏo
ch tng s vt riờng l.
TB:ch õm thanh lỳc
thp lỳc cao, khi rừ khi
? Qua ú em cú nhn vng vng, nghe rt ờm
xột gỡ v ngha ca t tai. T, B ch tng cao
c th.
ghộp ng lp?
.
=> Ngha ca t ghộp
GV cht
HS: c ghi nh ( sgk. ng lp cú ngha rng
hn ngha ca mi
14)
H3.Hng dn luyn ting trong t ghộp ú
tp.

-

Từ

đẳng
tính

ghép

lập

chất


hợp

nghĩa
Hp tỏc

* Ghi nhớ

III/ Luyện tập
BT 1, 2, 3

HS: Nờu yờu cu bi 1.
HS: Nờu yờu cu bi 2.
H c lp.
HS: Nờu yờu cu bi 3.
H c lp
H nhúm bn.
3. Hot ng luyn tp
? Cú my loi t ghộp ? Nờu c im ca tng loi
4. Hot ng vn dng.
Em hóy vit on vn ch hc tp trong ú cú s dng t ghộp L v t ghộp CP
5. Hot ng tỡm tũi m rng
- Hc lớ thuyt v lm bi tp 5,6,7 sgk-t 16.
- Phõn bit t ghộp v t lỏy



- Chuẩn bị bài Liên kết trong văn bản.

Ngày soạn: 12/8/2018
Ngày dạy:

Tiết 4

Liên kết trong văn bản
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản
2.Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
3. Thái độ:
- Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
4.Năng lực
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tự học
II. Chuẩn bị.
- Gv: Nghiên cứu kĩ sgk- sgv, tài liệu chuẩn kiến thức, kĩ năng.
+ một số ví dụ về sự liên kết trong văn bản
- Hs: Chuẩn bị theo yêu cầu của gv.
+ Trả lời câu hỏi cho phần tìm hiểu tính liên kết của văn bản và phương tiện liên kết
trong văn bản
III. Các phương pháp trọng tâm

VÊn ®¸p, thuyÕt tr×nh, nªu vÊn ®Ò, th¶o luËn nhãm
IV. Tiến trình tiết học
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ:
?Văn bản là gì, văn bản có những tính chất nào?


- văn bản là một chuỗi câu, đoạn, tập trung thể hiện một chủ đề, nội dung có ý nghĩa
nào đó
- Giới thiệu bài: Sẽ không thể hiểu được một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có
thể tạo lập được những văn bản tốt , nếu chúng ta không tìm hiểu kĩ về một trong
những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
PT năng
lực
HĐ 1.Hướng dẫn tìm
I. Liên kết và phương Năng lực
hiểu khái niệm liên kết
tiện liện kết trong văn hợp tác
và phương tiện liên kết
bản
- Năng
trong văn bản
1. Tính liên kết của lực giải
Gọi HS đọc
văn bản

quyết
GV giải thích khái BT( SGK17)
a. Ví dụ
vấn đề
niệm liên kết
- Năng
Liên: liền
b. Nhận xét
sử
kết: nối, buộc
- Đoạn văn khó hiểu, lực
=> liến kết -> là nối
lộn xộn, không rõ ràng dụng
liền nhau, gắn bó với
vì không có tính liên ngôn ngữ
nhau
(Không)
kết.
- Nếu bố của En-ri-cô
chỉ viết mấy câu như
vậy thì En-ri-cô có
hiểu điều bố muốn nói
không?
- Vì sao En-ri-cô
chưa hiểu, em chọn lí
do đúng trong các lí do b. Vì câu văn nội
dưới đây?
dung không được rõ
a. Vì câu văn viết chưa ràng
đúng ngữ pháp

b. Vì câu văn nội dung
không được rõ ràng
c. Vì giữa các câu chưa
có sự liên kết ( lí do b)
- Muốn cho đoạn văn
có thể hiểu được thì nó Đọc ý 1 phần ghi nhớ
phải có tính chất gì?
GV : Liên kết là một
trong những tính chất
quan trọng nhất của
văn bản giúp ta dễ
hiểu, giúp cho văn bản

- Muốn văn bản rõ
nghĩa , dề hiểu -> có
tính liên kết


rừ ngha. Vy phng
tin liờn kt trong vn
bn l gỡ? Chỳng ta
cựng tỡm hiu phn 2?
GV khỏi quỏt ni dung
ghi nh
2. Phng tin liờn
c bi tp 2a SGK18 kt trong vn bn
(HS tho lun nhúm 4 a.Vớ d
trong 3 phỳt
i din trỡnh by)
? Vy on vn ú => Thiu ý b khng

thiu ý gỡ m nú tr nh vic con mc li
nờn khú hiu?
vi m l nguyờn
nhõn m b khụng
th nhn cỏi hụn ca
con c. ND cỏc cõu
cha cú s gn bú
b. Nhn xột:
cht ch vi nhau.
? Hóy sa li on vn
en ri cụ cú th hiu - Trc mt cụ giỏo,
c ý b?
con ó thiu l vi - Liờn kt hỡnh thc:
Cú th sa: Theo m, sự hỗn láo dựng phng tin
đúng VB chính. của con nh 1 ngụn ng, t, cm t,
hoặc
nhát dao đâm cõu ni cỏc ý, cõu,
vào tim bố vậy. on vn
B nh...con! Nh li
iu con lm, b rt
gin con. Thụi trong
mt thi gian di con
ng hụn b: B s
khụng vui lũng ỏp li - Liờn kt v ni
cỏi hụn ca con c. dung : cựng hng v
mt ni dung no ú
HS: c on vn 2b
? Ch ra s thiu liờn => Chộp thiu cm
kt trong on vn t Cũn bõy gi
ú?

cõu 2 v chộp nhm
t Con bng a
tr chớnh vỡ vy m
nhng cõu vn ang
liờn kt tr nờn ri
rc. Không có sự
gắn bó với nhau
về
mặt
nội
dung,gia cỏc cõu


không có các phương
tiện ngôn ngữ để nối
kết.
Sửa lại như văn bản
chính: Thêm vào:
Còn bây giờ giấc
ngủ.... thay từ đứa trẻ
bằng con.
? Từ hai ví dụ trên, em
hãy cho biết 1 văn bản
có tính liên kết cÇn
phải có điều kiện gì?
Cùng với điều kiện ấy
thì Các câu trong văn
bản phải sử dụng các
phương tiện gì?


=> Để văn bản có tính
liên kết, người viết
( người nói) phải làm
cho nội dung của các
câu các đoạn thống
nhất và gắn bó chặt
chẽ với nhau, đồng
thời phải biết kết nối
các câu các đoạn bằng Ghi nhớ SGK (18)
hợp tác
những phương tiện
GV chốt
giải
ngôn từ thích hợp.
III. Luyện tập
quyết
1. Bài tập 1: Sắp vấn đề
xếp các câu văn sau sử dụng
HĐ 2. HD luyện tập
theo thứ tự: 1,4,2,5,3
ngôn ngữ
HS đọc BT 1: làm bài,
trình bày, nhận xét
2. Bài tập 2:
Đoạn văn đã có sự liên
-GV sửa chữa , bổ
kết về hình thức song
sung.
HS đọc BT 2: nêu yêu chưa có sự liên kết về
cầu BT, thảo luận nội dung nên chưa thể

theo nhóm 4 trong 3 coi là một văn bản có
- -> GV kết luận
phút
liện kết chặt chẽ
-Báo cáo
3. Bài tập 3:
HS nhận xét
Để đoạn văn có liên
- Đọc BT 3 SGK19 kết chặt chẽ điền lần
nêu yêu cầu BT, làm lượt theo thứ tự: bà,
- GV sửa chữa
bài, nhận xét
bà,cháu, bà, bà, cháu,
thế là
phương tiện liên kết
HS nhận xét
GV nhận xét
HS đọc phần đọc thêm
SGK
3. Hoạt động luyện tập.
? Liên kết là gì? ? Liên kết ở những phương diện nào
4.Hoạt động vận dụng.
- Viết một đoạn văn ngắn 5-7 câu trong đó có sử dụng sự liên kết, chỉ ra các phương
tiện liên kết đó


Đoạn văn:
Thu đã về. Thu xôn xao lòng người. Lá reo xào xạc. Gió thu nhè nhẹ thổi, lá vàng
nhẹ bay. Nắng vàng tươi rực rỡ. Trăng thu mơ màng. Mùa thu là mùa của cốm, của
hồng. Trái cây ngọt lịm ăn với cốm vòng dẻo thơm. Sắc thu , hương vị mùa thu làm

say mê hồn người. Nhất là khi ta ngắm trời thu trong xanh bao la
- Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2), trăng thu (4), mùa thu (5), sắc thu(6), trời thu
(7) -> hướng về nội dung một
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 4,5 sgk- t19.
- Viết đoạn văn miêu tả cảnh cánh đồng lúa quê em. Chỉ ra các phương tiện liên kết
trong đoạn văn đó.
- Chuẩn bị : Soạn bài “Cuộc chia tay của những con búp bê”
*****************************************
Ngày soạn: 12/8/2018
Ngày soan:

Tiết 5,6

Cuộc chia tay của những con búp bê
Khánh Hoài
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức
- Những nét đặc sắc về tác giả Khánh Hoài, về những nét chính của truyện
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc, hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm
trạng của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu truyện, bước đầu thấy được tình cảm anh em, tình cảm gia đình rất
đáng quý
4.Định hướng năng lực
- Năng lực cảm thụ thẩm mỹ
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sáng tạo

- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị của GV – HS
Gv: Nghiên cứu kĩ sgk- sgv, tài liệu chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Tìm hiểu kĩ về tác giả Khánh Hoài và hoàn cảnh sáng tác của truyện
- Sưu tầm một số tác phẩm của Khánh Hoài
Hs: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của gv.
- trả lời các câu hỏi trong SGK


- Túm tt truyn, tp c din cm
III. Cỏc phng phỏp trng tõm.
Nờu vn , phõn tớch mu, vn ỏp.
IV. Tin trỡnh tit hc.
1. Khi ng
- n nh t chc
- Kim tra bi.
? Nờu nhng cm xỳc ca em v tỡnh cm ca ngi m sau khi hc xong vn bn "M
tụi"?
- L ngi hin hu, rt yờu thng con, luụn ht lũng quan tõm, chm súc con. M sn
sng hi sinh tt c , k c tớnh mng ca mỡnh cho con.
? Em cú nhn xột gỡ v cỏch giỏo dc ca ngi cha
- Ngi cha rt kiờn quyt, rt nghiờm khc nhng rt t nh, khộo lộo, khụng lm con
xu h m con t nhn thy li lm ca mỡnh
- Gii thiu bi mi
Quyền đợc hởng hạnh phúc gia đình là một trong những quyền
của trẻ em.
Nhng thực tế xã hội cho ta thấy không ít những cuộc chia tay của
bố mẹ đã trở thành những nỗi đau bất hạnh đau xót hết sức lớn lao
với những đứa con . Để hiểu hơn về điều đó thầy và các em đi

tìm hiểu bài hôm nay.
2. Hot ng hỡnh thnh nhõn cỏch.
H ca GV
H ca GV
Ni dung
PT nng
lc
* H 1: Tỡm hiu chung - õy l truyn ngn I. Tỡm hiu chung vn nng
? Nờu mt vi hiu bit ot gii nhỡ trong bn
lc gii
ca em v tỏc phm cuc thi vit " Th 1. Tỏc gi.
quyt
Cuc chia tay ca vn vit v quyn 2. Tỏc phm
vn
nhng con bỳp bờ
tr em" do t chc - Truyn c trao nng
Rat-da - Bộc-n t gii Nhỡ trong cuc lc sỏng
chc 1992.
thi th-vn vit v to
quyn tr em c t
* GV hng dn c
- Hs c
chc nm 1992.
- c phõn bit rừ nhõn
a. c
vt, th hin din bin
tõm lý nhõn vt ngi
anh, ngi em qua cỏc
chng chớnh : au n,
b. T khú

xút xa, hn nhiờn,
nhng nhn.
- Giỏo viờn c mu 1
on.


- Gv nhận xét cách đọc
của hs.
? Văn bản được viết theo
phương thức biểu đạt
chính nào?TL?
? Văn bản này thuộc kiểu
vb loại gì?
? Truyện được kể theo
ngôi thứ mấy?
? Em hãy cho biết tác
dụng của việc sử dụng
ngôi kể này?

? Ai là nhân vật chính
trong truyện ?
? Em hãy tóm tắt lại
nhưng chi tiết chính của
truyện?
? GV gọi 2 hs tóm tắt

- Phương thức biểu
đạt: tự sự
+ Thể loại : Truyện
ngắn.

- Kiểu văn bản nhật
dụng
- Truyện được kể
theo ngôi thứ nhất
số ít.
- Sử dụng ngôi kể
này câu chuyện trở
nên chân thật hơn,
dễ tin tưởng hơn bởi
nhân
vật
trong
truyện tham gia vào
câu
chuyện

chứng kiến các diễn
biến. Tạo giọng nhẹ
nhàng, dễ bộc lộ
cảm xúc.
- Ngôi thứ nhất là
người anh (Thành).
- Thành và Thuỷ.

c. Phương thức biểu
đạt: Tự sự + B cảm
d. Thể loại:
Truyện ngắn
Kiểu vb: Nhật dụng
e.Ngôi kể

- Truyện được kể theo
ngôi thứ nhất : nhân
vật Thành xưng “tôi”
+ Việc lựa chọn ngôi
thứ nhất có tác dụng
thể hiện sâu sắc suy
nghĩ , tình cảm và
tâm trạng nhân vật
+ Đồng thời, làm tăng
tính chân thực , tăng
sức thuyết phục của
truyện

g. Kể tóm tắt truyện
+ Các chi tiết chính
cần có:
- Bố mẹ li hôn, hai
anh em Thành và
Thủy phải chia tay
nhau dù không hề
muốn .
- Tâm trạng và tình
cảm của hai anh em
trong đêm trước lúc
chia tay
- Nhớ lại những kỉ
niệm đã qua.
- Thành đưa Thủy
đến lớp chia tay bạn
bè và cô giáo.



- Hai anh em chia
? Có gì mâu thuẫn giữa tay nhau bất ngờ.
tên văn bản và nội dung
- Mặc dù tên văn
câu chuyện không?
bản là "cuộc chia
tay của những con
búp bê" nhưng nội
dung văn bản lại kể
về cuộc chia tay của
hai anh em Thành
và Thủy - Những
đứa trẻ hồn nhiên
và búp bê chính là
đồ chơi của chúng,
là một hình ảnh ẩn
dụ về tuổi thơ và hai
đứa trẻ, chúng như
? Truyện có thể được những con búp bê
chia thành mấy phần? trong món đồ chơi
Hãy xác định các đoạn gia đình của người
lớn
văn tương ứng?
+ Có thể chia thành
3 đoạn :
- Cuộc chia đồ chơi :
từ đầu đến "hiếu
thảo như vậy"

- Cảnh chia tay lớp
học: tiếp đến "trùm
lên cảnh vật"
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết
- Cảnh hai anh em
? Vì sao Thành và Thuỷ chia tay nhau : tiếp
theo đến hết
phải chia đồ chơi?

? Hình ảnh Thành và
Thủy khi người mẹ ra
lệnh ấy như thế nào?
Tìm các chi tiết cho thấy
hình ảnh ấy?

h.Bố cục

II. Tìm hiểu chi tiết
văn bản
1. Hai anh em Thành,
Thuỷ và cuộc chia đồ
Sử dụng
chơi
a. Tâm trạng, tình ngôn
ngữ, giải
HS đọc đoạn 1
cảm của hai anh em
quyết
vấn đề
- Bố mẹ li hôn, anh

em phải chia tay
nhau, mỗi đứa một
nơi, đồ chơi cũng
phải chia đôi theo
lệnh của mẹ.


* Thủy:
- Run lên bần bật.
Cặp mắt tuyệt vọng.
Hai bờ mi sưng
mọng lên vì khóc
quá nhiều.
* Thành: cắn chặt
môi để khỏi bật lên
? Nhận xét về tâm trạng tiếng khóc. Nước
của hai anh em?
mắt cứ tuôn ra như
suối, ướt đầm cả gối
- GV : cảnh vật lúc sáng và hai cánh tay áo.
sớm : Đằng đông, trời
hửng dần. Những bông Tâm trạng đau đớn,
hoa thược dược trong buồn khổ xót xa
vườn đã thoáng hiện trong nỗi bất lực.
trong màn sương sớm và
bắt đầu khoe bộ cánh
rực rỡ của mình.Lũ chim
sâu , chim chiền chiện
nhảy nhót trên cành và
chiêm chiếp hót. Ngoài

đường, tiếng xe máy và
xe ô tô, tiếng nói chuyện
của những người đi chợ
mỗi lúc một ríu ran.
Cảnh vật vẫn cứ như
hôm qua, hôm kia
? Những chi tiết đó nói
lên điều gì
- Mọi thứ vẫn bình
thường, cảnh vẫn
tươi vui, không khí
GV : Thành nhớ lại kỉ
vẫn nhộn nhịp
niệm hồi lớp 5
- Chỉ có anh em
Thành là gặp phải
?Tìm những chi tiết
nỗi bất hạnh, gặp
trong truyện nói về tình
phải tai họa mà thôi
cảm của hai anh em
Thành - Thuỷ khi đó
- Rất thương nhau

- Cả hai anh em đều
rất buồn, đau khổ
+ Thủy : hoảng hốt,
sợ hãi, kinh hoàng,
buồn bã
+ Thành : có phần

cứng rắn hơn, không
muốn em thấy mình
yếu đuối

- Thành nhớ lại kỉ
niệm hồi lớp 5, hai
anh em rất gần gũi,
gắn bó quan tâm, yêu
thương nhau


- Thuỷ mang kim ra
tận sân vận động vá
áo cho anh
- Thành chiều nào
cũng đón em đi học
về
- Nắm tay nhau trò
chuyện
- Rất mực gần gũi, b. Cảnh chia đồ chơi
thương yêu, chia sẻ
và quan tâm lẫn
nhau.

? Em có nhận xét gì về
tình cảm của hai anh
em?
Gv : Chính vì thế, hai
anh em không hề muốn
chia tay nhau. Thành

mong rằng việc mẹ giục
chia đồ chơi chỉ là một
giấc mơ
? Đồ chơi có ý nghĩa ra
như thế nào trong cuộc
sống của anh em Thành
- Là những thứ đồ
và Thủy?
chơi gắn lièn với
tuổi thơ của hai anh
? Cuộc chia đồ chơi diến em, là những kỉ
niệm không thể
ra như thế nào?
quên của cả hai anh
em.

- Thành bảo cho
Thủy hết, Thủy bảo
không lấy để hết lại
cho anh
- Mẹ quát thì Thành
phải chia : Thành
dành hầu hết cho
em : bộ tú lơ khơ,
bàn cá ngựa, những
con ốc biển và bộ chỉ
màu.
+ Thành: lấy hai con
búp bê từ trong tủ
đặt ra hai phía.

+ Thủy: tru tréo lên,
giận dữ : Sao anh lại
chia rẽ con Vệ Sĩ với
con Em Nhỏ


+ Thành: đặt con Vệ
Sĩ lại cạnh con Em
Nhỏ trong đống đồ
chơi của Thủy
+ Thủy: lại lo lắng
cho anh “lấy ai gác
đêm cho anh?”
? Vì sao Thành và Thủy + Thủy lại đặt hai
không thể đem chia búp con búp bê vào chỗ
bê được?
cũ. Thấy chúng
quàng tay lên vai
nhau, Thủy bỗng trở
lên vui vẻ
- Hai con búp bê
luôn ở cạnh nhau và
không bao giờ chấp
nhận sự xa cách là
biểu tượng cho tình
? Lời nói và hành động cảm keo sơn, bền
của Thuỷ khi chia búp chặt không có gì
chia cắt được tình
bê có gì mâu thuẫn?
cảm của hai anh em

Thành và Thủy.
Chúng cũng hồn
nhiên, vô tư, tình
cảm như Thành và
?Theo em có cách nào Thủy.
giải quyết mâu thuẫn
này được không?(Thảo - Một mặt Thuỷ rất
giận dữ không muốn
luận- 2p )
chia rẽ hai con búp
bê, mặt khác Thuỷ
? Kết thúc truyện , Thuỷ lại thương anh,
đã lựa chọn cách giải muốn để con vệ sĩ
quyết như thế nào?Cách canh giấc ngủ cho
giải quyết ấy gợi cho em anh
suy nghĩ tình cảm gì?
- Chỉ có một cách:
gia đình Thuỷ phải
đoàn tụ


? Cách giải quyết của
Thủy đã nói lên điều gì?
GV: Búp bê không xa
nhau nhưng con người
phải xa nhau, đó là chi
tiết xúc động và hàm
chứa ý nghĩa sâu sắc
khiến người đọc càng
thêm thương cảm một bé

gái giàu lòng vị tha, nhân
ái bao la, nỗi xót đau
càng như cứa vào lòng
người đọc -> sự chia tay
của hai em nhỏ thật
không nên xảy ra.
? Em thấy cảnh chia đồ
chơi đã nói lên điều gì
- hs nêu, gv cho ghi

- Thuỷ để cả hai con
búp bê gần nhau
không để chúng
phải chia lìa
- Cách lựa chọn đó
của Thủy gợi lên
trong lòng người
đọc lòng thương
cảm đối với Thủy,
một em gái giàu
lòng vị tha, vừa
thương anh, vừa
thương cả những
con búp bê, thà
mình chịu chia lìa
chứ không để búp
bê phải chia tay, thà
mình chịu thiệt thòi
để anh luôn có con
Vệ Sĩ gác cho anh

ngủ.

- Cảnh chia đồ chơi
đã thể hiện một cách
cảm động tình anh em
thắm thiết. Hai anh
em rất yêu thương
nhau, muốn dành cho
nhau tất cả những gì
mình có
2. Cuộc chia tay với
lớp học.

Sử dụng
ngôn
ngữ, giải
quyết
vấn đề

? Cuộc chia tay diễn ra ở
đâu, trong hoàn cảnh
nào?
? Tại sao khi đến trường
và gặp lại các bạn trong
lớp Thủy lại khóc thút
thít?

- Đọc đoạn 2.



×