Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 34: Luyện tập oxi và lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.64 KB, 5 trang )

Giáo án hóa học 10

LUYỆN TẬP : OXI VÀ LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
- Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh trong
đó oxi là chất oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.
- Hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là oxi O2 và ozon O3.
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố
với những tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh.
- Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất lưu huỳnh phụ thuộc vào trạng thái
oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất.
- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của lưu
huỳnh và các hợp chất của nó.
2. Kĩ năng :
- Viết cấu hình electron nguyên tử của oxi và lưu huỳnh.
- Giải các bài tập định tính và định lượng về các hợp chất của lưu huỳnh.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp đàm thoại.
- Phát vấn
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài mới

Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: (10 phút)
Trường THPT Thanh Khê

Nội dung ghi bảng
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
GSTT: Lê Thị Minh Diễn




Giáo án hóa học 10
GV:

I. Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh

- Viết cấu hình electron của nguyên tử O 1. Cấu hình electron
và S?

8

O: 1s2 2s2 2p4
S: 1s2 2s4 2p6 3s2 3p4

16

- Cho biết độ âm điện của O và S?

2. Độ âm điện
‫ﻼ‬O = 3,44
‫ﻼ‬S = 2,58ơ

GV:

3. Tính chất hoá học

- So sánh tính chất hoá học của O và S?

- O2 và S là những phi kim điển hình thể hiện


- Lấy ví dụ minh hoạ?

tính OXH mạnh, trong đó O2 có tính OXH
mạnh hơn S
a. Oxi
0

o
t

0

+2 -2

Vd: Mg + O2 → 2 MgO
o
t

0

0

C+

O2 →

+2

0


+4 -2

CO2
to

+4 -2

2 CO + O2 → 2CO2
b. Lưu huỳnh
* Tính OXH mạnh
0

o
t

0

+2 -2

Fe + S → FeS
0

o
t

0

+2 -2


Hg + S → HgS
0

o
t

0

H2 + S

+1 -2



H2S

* Tính Khử
0

0

o
t

S + O2 →
0

0

t


o

S + 3F2 →

+4 -2

SO2.
+6 -1

SF6

Hoạt động 2: (15 phút)
Trường THPT Thanh Khê

GSTT: Lê Thị Minh Diễn


Giáo án hóa học 10
II. Tính chất của các hợp chất có oxi của
GV:

lưu huỳnh

- Trình bày tính chất hoá học cơ bản của

1. H2S

H2S? Giải thích? Lấy thí dụ minh hoạ?


- Tính axit yếu
- Tính khử mạnh (vì S có SOXH -2 thấp
nhất)
VD:
-2

0

0

-2

2H2S + O2 → 2S↓ + 2H2O
-2

0

+4

-2

2H2S + 3O2 → 2SO2 +2 H2O
2. SO 2 vừa thể hiện tính OXH vừa thể hiện
tính khử
- Nêu tính chất hoá học của SO 2?Giải
thích? Lấy thí dụ minh hoạ?

a. Tính OXH
VD: +4
-2

0
SO2 + H2S → 3S↓ + H2O
b. Tính khử
VD:
+4

−1

0

+6

S O2 + Br 2 + 2 H 2 O → 2 H Br + H 2 S O4

3. SO3 và axit sunfuric
a. SO3
- Tan vô hạn trong nước và trong axít sunfuric
- Nêu tính chất hoá học của SO 3?

SO3 + H2O  H2SO4
nSO3 + H2SO4  H2SO4.nSO3 (ôleum)
- SO3 là một oxít axít mạnh:
b. Axit sunfuric
a. H2SO4 loãng
- Tính axit mạnh

Trường THPT Thanh Khê

GSTT: Lê Thị Minh Diễn



Giáo án hóa học 10
- Tính chất hoá học của dd H2SO4
loãng? Giải thích? Lấy ví dụ minh hoạ?

VD:
NaOH + H2SO4  NaHSO4 + H2O
2NaOH + H2SO4  Na2SO4+ 2H2O
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
b. H2SO4 đặc
- S có SOXH +6 thể hiện tính OXH mạnh

- Tính chất hoá học của dd H2SO4 đặc?
Giải thích? Lấy ví dụ minh hoạ?

VD:
0

+6

+2

+4

Cu + 2 H 2 S O4 → Cu SO4 + SO 2 + 2 H 2 O
0

+6


+3

+4

2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng Fe2(SO4)3 + 3SO2
+ 6H2O
0

+6

+4

S + 2 H 2 S O4 →3 SO 2 + 2 H 2 O

Lưu ý: H2SO4 đặc, nguội không phản ứng
với Fe, Al.
VD: Fe + H2SO4 đặc, nguội Không phản ứng
- Tính háo nước
VD:
H SO đđ

→ 12C +11H2O
C12H22O11 
2

4

Đường Saccarozơ
0
+6

+4

Than
+4

C + 2 H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O
Hoạt động 3: ( 20 phút)
- GV:

B. BÀI TẬP

- Dùng bảng phụ viết bài tập 1, 2 lên và

Bài 1: Đáp án D

gọi HS đứng dậy trả lời. Và các em khác Bài 2:
-Trường hợp 1: Đáp án C
nhận xét câu trả lời của bạn
- Trường hợp 2: Đáp án B
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3, 4, 5

Bài 3:

SGK

a. Vì S trong H2S có SOXH -2 là thấp nhất →

- Yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp và

chỉ có tính khử


Trường THPT Thanh Khê

GSTT: Lê Thị Minh Diễn


Giáo án hóa học 10
nhận xét bài làm của bạn.

- S trong H2SO4 có SOXH là +6 cao nhất →

GV: Nhận xét hướng dẫn học sinh làm

chỉ thể hiện tính OXH

bài tập. Cho điểm những em làm bài tốt. b. Phương trình phản ứng
-2

0

0

-2

2H2S + O2 → 2S↓ + 2H2O
+6

0

+2


+4

Cu + 2 H 2 S O4 → Cu SO4 + SO 2 + 2 H 2 O

Bài 4:
a. 2 phương pháp:
Phương pháp 1:
0

o
0 t

-2

Fe + S → FeS
FeS + 2 HCl → FeCl2 + H2S↑
S: Chất OXH
Phương pháp 2:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0

0

o
t

-2

H2 + S → H2S

S: Chất OXH
Bài 5:
- Dùng que đóm có than hồng để nhận biết O2
- Còn lại 2 bình là 2 khí H2S và SO2. Dùng
bông hoa hồng màu đỏ cho vào 2 bình khí.
Bình nào làm mất màu bông hoa là SO2. Bình
còn lại là H2S
V. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVHD

Trường THPT Thanh Khê

GSTT: Lê Thị Minh Diễn



×