Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 34: Luyện tập oxi và lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.3 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

LUYỆN TẬP OXI VÀ LƯU HUỲNH
I) Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- Học sinh nắm vững :
* Oxi và Lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh, Oxi mạnh hơn Lưu huỳnh.
* Hai dạng thù hình của nguyên tố Oxi là O2 và O3 .
* Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố với những tính chất hóa học của Oxi, Lưu huỳnh.
* Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của Lưu huỳnh và các hợp chất của nó.
2) Kỹ năng :
* Viết cấu hình electron của nguyên tử Oxi và Lưu huỳnh .
* Giải các bài tập định tính và định lượng về các hợp chất của Lưu huỳnh .
* Thông qua bài tập trắc nghiệm khách quan, so sánh tính chất của Oxi và Lưu huỳnh.
3) Tư duy :
* Rèn luyện tính nghiêm túc trong học tập, tư duy sáng tạo.
II) Trọng tâm:
- Hệ thống lại tính chất hóa học của Oxi và Lưu huỳnh .
- Giải bài tập liên quan đến Oxi và Lưu huỳnh.
III) Chuẩn bị của thầy và trò :
GV : giáo án, hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan , bài tập tự luận.
HS : Bài cũ.
IV) Phương pháp :
-Tổ chức hoạt động nhóm.
-Vấn đáp.
V) Các hoạt động dạy học:
Bước 1: Ổn định lớp .
Bước 2: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) : ( Chơi trò chơi )
* Các từ khoá : 1) Dạng thù hình.
2) Cây Thông
3) Đơn tà




GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
4 ) SO2
5) Axit Sunfuric
6) Dung dịch muối Bari
7) Tính khử mạnh
8) Không bay hơi
9) Màng ngăn
10) Trứng thối
Bước 3 : Nội dung bài


Hoạt động của GV
Hoạt động 1: ( phút )
1)HÓA
Oxi –Lưu
GIÁO ÁN
HỌChuỳnh
10 :
- Gọi học sinh lên bảng viết cấu
hình electron của Oxi và Lưu
huỳnh. Nhận xét tính chất hoá
học thông qua cấu hình electron.
- Gọi học sinh lên bảng viết
phương trình phản ứng, xác định
số oxi hoá, vai trò của chất tham
gia phản ứng, ghi rõ điều kiện
nếu có?


Hoạt động của HS

Nội dung viết bảng

1) Oxi –Lưu huỳnh :
- Cấu hình electron của Oxi : 1s22s22p4.
-Cấu hình của nguyên tố Lưu huỳnh:
1s22s22p63s23p4.

1) Oxi –Lưu huỳnh :
O : 1s22s22p4.

*
*

Fe + O2 → ( 1 )
*

*

Fe + S → ( 2 )

*

S + O2 → ( 3 )

*
*

*


Hg + S →

*

Ag + O3 →

*

(4)

0
0 t 0 +8/3 -2
3 Fe + 2O2 → Fe3O4
0
0 t 0 +2 -2
Fe + S → FeS
0
0 t 0 +4 -2
S + O2 → SO2
0 0
+2 -2
Hg + S → HgS

2) Oxi – Ozon :
0
0
+1 -2
0
* 2Ag + O3 → Ag2O + O2


(5)

Ag + O2 → ( 6 )

* Ag + O2
2) Hợp chất của Lưu huỳnh :
a) SO2 :
+4
0
-1
+6
* SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4

S : 1s22s22p63s23p4.

0
0 t 0 +8/3 -2
* 3 Fe + 2O2 → Fe3O4
(1)
0
0
0 t +2 -2
* Fe + S → FeS
(2)
→ Oxi có tính oxi hóa mạnh hơn Lưu
huỳnh.
0
0 t 0 +4 -2
* S + O2 → SO2

(3)
→Lưu huỳnh có cả tính khử và tính oxi
hóa.
0 0
+2 -2
* Hg + S → HgS
(4)
( điều kiện thường ).
→ Lưu huỳnh có tính khử mạnh .
2) Oxi – Ozon :
0
0
+1 -2
0
* 2Ag + O3 → Ag2O + O2 (5)
*

2) Hợp chất của Lưu huỳnh :
a) SO2 :

+4
-2
0
* SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

* SO2 + Br2 + H2O → ( 7 )
* SO2 + H2S → ( 8 )

b) H2S :
-2 0

0
-2
2H2S + O2 → 2S +2H2O.

Ag + O2

(6)

→ Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn Oxi.
2) Hợp chất của Lưu huỳnh :
a) SO2 :
+4 0
-1
+6
*SO2+Br2+2H2O → 2HBr +H2SO4 (7 )
+4

-2

0


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
LUẬN
Nung nóng 17,7g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. ( Hiệu suất phản ứng 100% ).Hoà tan hoàn toàn chất rắn thu được sau
phản ứng vào dung dịch H2SO4 1M thấy có 6,72lít khí ( đktc ) bay ra. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung
dịch H2SO4 ban đầu .
Bài giải
t0
Zn + S → ZnS

Fe + S → FeS
x
x
y
y

ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S ↑ .
x
x
x
Ta có: mhh= 65x + 56y = 17,7 (I)
nkhí = x + y =
Giải (I) và (II) ta được:

FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S ↑ .
y
y
y

= 0,3 (II)
x = 0.1 mol
y = 0.2 mol

Vậy khối lượng mỗi kim loại :
mFe = 56.0,2 = 11,2 g → 63.28 %
mZn = 65. 0,1 = 6,5 g → 36.72 %
- Ta có: nH SO = x + y = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
Vậy thể tích H2SO4 đã dùng là:
V=
=

= 0,3 (l) = 300 (ml)
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1) Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa tạo ra khí H 2S. Tuy nhiên trong không khí hàm lượng H2S rất ít, do:
A.H2S tan được trong nước .
B.H 2S bị CO2 trong không khí oxi hóa thành chất khác.
C.H2S bị Oxi trong không khí oxi hóa thành chất khác .
D.H2S bị phân hủy ở nhiệt độ thường tạo ra S và H2
2) Phát biểu nào sau đây không diễn tả đúng tính chất của các chất:
A.O2 và O3 đều có tính oxi hóa , nhưng O3 có tính oxi hóa mạnh hơn.
B.H2O và H2O2 đều có tính oxi hóa , nhưng H2O có tính oxi hóa yếu hơn.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
C.H2SO3 và H2SO4 đều có tính oxi hóa , nhưng H2SO4 có tính oxi hóa mạnh hơn.
D.H2S và H2SO4 đều có tính oxi hóa , nhưng H2S có tính oxi hóa yếu.
3) Chỉ ra nội dung sai:
A.O3 là một dạng thù hình của O2.
B.O3 tan trong nước gấp gần 16 lần O2
C.O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au,Pt...)
D.Ở điều kiện thường, O 2 không oxi hóa được Ag nhưng O3 .
Oxi hóa được Ag thành Ag2O
4) Phương trình chứng tỏ H2O2 có tính oxi hóa là:
A. H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH
B. H2O2 + Ag2O → 2Ag + 2H2O + O2

C. 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O
5) Đồ vật bằng Ag bị hóa đen trong không khí là do phản ứng:
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
(trong không khí)
(màu đen)

Trong phản ứng này, H2S đóng vai trò :
A.Chất oxi hóa
C. Vừa là chất oxi hóa , vừa là chất khử.
6) Chất nào bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội?
A . Zn, Al.
B. Fe, Al.
C. Cu, Fe.

D. Cả A, B và C.

B.
Chất khử
D. Không có đáp án đúng.

D. Zn, Fe

7) Cách pha loãng axit an toàn là:

A. Rót nhanh axit vào nước và lắc đều.

B.

Rót nhanh nước vào axit và lắc đều.

C. Rót từ từ axit vào nước và lắc đều
D. Rót từ từ nước vào axit và lắc đều
8) Trong protein của cơ thể sống, lưu huỳnh tồn tại dưới dạng nào sau đây?
A.Hidrosunfua ( H2S )
B.Sunfua ( -S- )
C.Đisunfua (- S - S - )

D.Cả A , B , C


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1) Viết 2 cặp phản ứng chứng minh tính oxi hoá của oxi mạnh hơn lưu huỳnh .
2) Đốt 13g bột kim loại hoá trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2g ( Hiệu suất phản ứng
100% ) . Xác định kim loại .



×