Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 34: Luyện tập oxi và lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.14 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 10
LUYỆN TẬP: OXI VÀ LƯU HUỲNH
A. Mục tiêu.
1. Giúp học sinh nắm vững các kiến thức sau:
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, SOXH của nguyên tố với tính chất hóa
học của oxi, lưu huỳnh.
- Tính chất hóa học của hợp chất lưu huỳnh lien quan đến trạng thái SOXH của nguyên tố lưu
huỳnh trong hợp chất.
- Dẫn ra các phản ứng hóa học để chứng minh cho những tính chất của các đơn chất oxi, lưu
huỳnh và những hợp chất của lưu huỳnh.
2. Rèn luyện các kĩ năng:
- Lập các phương trình hóa học lien quan đến hợp chất của oxi, lưu huỳnh.
- Giải thích được các hiện tượng thực tế lien6 quan đến tính chất của oxi, lưu huỳnh và các
hợp chất của nó.
- Viết cấu hình e nguyên tử của oxi và luu huỳnh.
- Giải các bài tập định tính và định lượng vế các hợp chất của lưu huỳnh.
- Rèn luyện kĩ năng phân biệt, nhận biết các chất.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập hệ thống câu hỏi và bài tập chương oxi
ozon.
2. Học sinh: Tổng kết lí thuyết cơ bản của chương và chuẩn bị các bài tập SGK.
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập sau:
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
FeS2 SO2 SO3 H2SO4 SO2


- Xác định vai trò của các chất trong phản ứng oxi hóa khử?
Câu 2: Bổ túc chuỗi phản ứng sau:
Fe + H2SO4(đặc nóng)


Cu + H2SO4(đặc nóng)
S + H2SO4(đặc nóng)
FeS2 + O2
SO2 + H2O + Br2
2. Hoạt động dạy:
Giáo Viên
GV yêu cầu HS viết cấu hình
e ngyên tử của oxi và lưu
huỳnh.

Học sinh

Nội dung ghi bài

A. Kiến thức cần nắm vững.
HS lên bảng viết
cấu hình e của I. Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh.
oxi và lưu huỳnh.
1. Cấu hình electron

- Dựa vào cấu hình e nguyên
tử của oxi và lưu huỳnh hãy
dựa đoán tinh chất hóa học
cơ bản của chúng? VD?

- HS thảo luận và
trả lời câu hỏi.

GV yêu cầu HS viết phương
trình hóa học thể hiện tính

chất hóa học của oxi và lưu
huỳnh.

HS lên bảng viết
- XO = 3,44
phương trình hóa
- XS = 2,58
học

8

O 1s22s22p4
S: 1s22s22p63s23p2

18

2. Độ âm điện.

3. Tính chất hóa học cơ bản.
- Oxi thể hiện tính OXH rất mạnh
2Mg + O22MgO
C + O2CO2
CO + O2CO2
- Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa mạnh:
0

0

0


2 2

t
S  Fe ��
� Fe S


0

0

1

0

4

t
S  H 2 ��
� H2 S

- Lưu huỳnh thể hiện tính khử:
0

0

4

0


t
S  O 2 ��
� S O2
0

0

0

6 1

t
3F2  S ��
� S F6

GV yêu cầu HS nhắc lại HS đứng lên phát II. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh.
những hợp chất của lưu biểu
1. Hidro sunfua (H2S).
huỳnh đã được học.
- Dung dịch H2S có tính axit yếu (axit
sunfuahidric)

- Yêu cầu HS xác dịnh số
OXH của lưu huỳnh trong
các hợp chất đó.

HS lên bảng xác
định SOXH.
- H2S thể hiện tính khử mạnh:


- GV yêu cầu HS lên bảng
viết phản ứng chứng minh
tính khử của H2S.

- HS chép bài
vào phiếu học
tập.

- GV yêu cầu HS nhắc lại
tính chất của hóa học của lưu
huỳnh dioxit.

- HS đứng lên 2. Lưu huỳnh dioxit (SO2)
phát biểu.
- SO2 là oxit axit SO2 + H2O

- GV yêu cầu HS viết
phương trình mình họa tính
chất hóa học của lưu huỳnh
dioxit.
- GV yêu cầu HS giải thích
tính oxi hóa và tính khử của
SO2 trong mỗi phương trình.
- GV nhận xét câu trả lời và
phương trình của HS và sửa
ý sai.

(Kết tủa màu vàng)

H2SO3


- SO2 thể hiện tính oxi hóa:
- HS lên viết
phương
trình
- SO2 thể hiện tính khử:
phản ứng.
Chú ý: Một số muối sunfua của kim loại nặng có
- HS chép bài màu đặc trưng như CdS màu vàng, CuS, FeS,
vào phiếu học tập Ag2S…. màu đen


GV yêu cầu HS lên bảng viết
công thức hóa học của lưu
huỳnh trioxit từ đó
- Xác định SOXH của lưu
huỳnh trioxit và cho biết tính
chất hóa học của SO3.
GV yêu cầu HS cho biết
CTPT của axit sunfuric và
xác định SOXH của S trong
phân tử H2SO4.
- GV yêu cầu HS lên bảng
viết phương trình chứng
minh tính axit của H2SO4
loãng.
- GV yêu cầu HS lên bảng
viết phương trình hóa học
chứng tỏ axit sunfuric đặc có
tính oxi hóa mạnh.

- GV nhận xét và bổ sung ý
trả lời của HS.
- GV chú ý HS nên cẩn thận
với axit sunfuric đặc rất háo
nước nên cẩn thận khi tiếp
xúc với axit sunfuric đặc.
Đặc biệt là khi pha loãng
axit sunfuric dặc không được
đổ nước vào axit đặc.

3. Lưu huỳnh trioxit (SO3).
HS lên bảng viết
CTPT và phương - SO3 là oxit axit
trình hóa học.
SO3 + H2O H2SO4 (axit sunfuric)
- HS đứng lên trả - Dung dịch axit sunfuric loãng: ion H+ đóng vai
lời.
trò tác nhân oxi hóa
H2SO4 + Fe FeSO4 + H2
HS lên bảng viết H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O
CTPT của H2SO4
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
- HS lên bảng H SO + Na CO Na SO + CO + H O
2
4
2
3
2
4
2

2
viết phương trình
hóa học chứng - Dung dịch axit sunfuric đặc: ion đóng vai trò tác
minh tính axit nhân oxi hóa.
của H2SO4 loãng 0
6
4
t0
� 3 S O2  2 H 2O
và tính oxi hóa S  2 H 2 S O4 đ ��
mạnh của axit
+Tính háo nước:
sunfuric đặc.
- Nhận biết ion bằng thuốc thử là dung dịch muối
-HS chú ý nghe bari, hiện tượng kết tủa trắng của muối BaSO4.
giảng và chép
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
bài.
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl

- GV nhắc HS là axit
sunfuric đặc có tính oxi hóa
mạnh nhưng axit sunfuric
đặc nguội thụ động với Fe,
Al, Cr…
Bài tập.


- GV chiếu cho HS phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài phần trắc nghiệm và phần tự luận các
câu 1, 3:

I. Phần trắc nghiệm.
Câu 1: cho phương trình hóa học sau:
H2SO4(đặc) + 8HI 4I2 + H2S + 4H2O.
Câu nào diễn tả không đúng tính chất của các chất trong phản ứng trên:
A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử.
B. HI bị oxi hoàn HI thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S.
C. H2SO4 oxi hóa HI thành I2 và nó bị khử thành H2S.
D. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và no bị khử thành HI.
Đáp án: D.
Câu 2: Cho các phương trình hóa học sau:
a) SO2 + 2H2O + Br2 2HBr + H2SO4
b) SO2 + H2O

H2SO3

c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2MnSO4 + 2H2SO4 + K2SO4
d) SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
e) SO2 + O2 SO3
2.1. SO2 là chất oxi hóa trong các phản ứng sau:
A. a, d, e

B. b, c

C. d

D. a, b, c, d, e.

Đáp án: C
2.2. SO2 là chất khử trong các phản ứng sau:
A. b, d, c, e


B. a, c, e

C. a, d, e

D. a, c, d, e.

Đáp án B.
Câu 3: có 2 mảnh giấy KI:
+ Một mảnh tẩm hồ tinh bột.
+ Một mảnh tẩm phenolphthalein.
Cho luồng khí ozon qua hai mảnh giấy trên. Màu sắc xuất hiện lần lượt ở mảnh 1, 2 là:


A. Xanh , không màu

B. Xanh đen, Hồng

C. Hồng, Xanh đen

C. Xanh, Xanh đen

Đáp án C
Câu 4: Dung dịch H2S để lâu ngoài không khí có hiện tượng gì?
A.Không hiện tượng gì, dung dịch vẫn trong suốt.
B. Dung dịch bị mất màu
C. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.
D. Dung dịch bị vẩn đục, màu dung dịch chuyển tử màu hồng sang màu vàng.
Đáp án C
Câu 5: Đề điều chế hidro sunfua trong phòng thí nghiệm ta dung phản ứng sau:

X + HCl Y + H2S: X có thể là
A. FeS
đúng.

B. PbS

C. CuS

D. Cả 3 đều

Đáp án D.
Câu 6 : Cho 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 400ml dd NaOH 0,5M. Sản phẩm tạo thành là:
A. NaHS, H2S dư

B. Na2S, NaOH dư

C. Hỗn hợp NaHS và Na2S

D. Na2S.

Đáp án C
Câu 7: Cho luồng 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 500ml dd NaOH 0,2M. Sản phẩm tạo thành là:
A. NaHSO3 , SO2 dư
C. Hỗn hợp NaHSO3 và Na2SO3

B. Na2SO3, NaOH dư
D. Na2SO3

Đáp án A.
Câu 8: SO2 có thể phản ứng với tất cả các chất nào trong nhóm sau đây:

A. H2S, O2, Ca(OH)2, CaO
B. KOH, Na2O, Ba(OH)2, O2.
C. H2O, O2, NaOH, Br2
D. Cả A, B, C đều đúng.


Đáp án D
Câu 9: Các khí SO2, H2S, CO2 khí làm mất màu nước brom là:
A. SO2, H2S, CO2

B. SO2, CO2

C. H2S, CO2

D. SO2, H2S

Đáp án D.
Câu 10:Trong các kim loại sau: Al, Cu, Ag, Fe, Zn, Cr, Mg. số kim loại tác dụng được với dung
dịch axit sunfuric đặc nguội là:
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án B
II. Phần tự luận:
Câu 1: Có 3 bình dung dịch mất nhãn sau: HCl, H2SO3, H2SO4.. Trình bày phương pháp nhận

biết 3 lọ dung dịch đó bằng phương pháp hóa học.
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
1

2

3

4

5

� O2 ��
� SO2 ��
� H2SO4 ��
� Fe2(SO4)3 ��
� FeS
KMnO4 ��

Câu 3: Nung nóng hỗn hợp Fe và Zn trong bột S dư. Chất rắn thu được hòa tan hoàn toàn bằng
dung dịch H2SO4 loãng , nhận thấy có 1,344 lít thoát ra (đtc).
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Xác định thành phần % theo khối lượng của kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 4: Hòa tan 21,2 g hỗn hợp kim loại gồm Cu, Fe, Mg vào 50 ml H2SO4 đặc nóng có nồng độ
11M. Sau phản ứng thu được dung dịch X đồng thời thấy có 5,6 lít khí SO2 (đktc) thoát ra và 5,4
gam chất rắn không tan.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Xác dịnh thành phần phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
c. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,1M tối thiểu cần dùng để tạo kết tủa với dung dịch X là lớn
nhất.

Củng cố - dặn dò – Bài tập về nhà.


GV nhắc nhở học sinh chú ý học bài kĩ lưỡng tính chất hóa của oxi – lưu huỳnh và các hợp chất
của lưu huỳnh.
GV dặn HS về nhà làm bài tập 2,4 trong phiếu học tập và các bài tập trong SGK trang 146 và
147.



×