GIÁO ÁN GIẢNG DẠY HÓA HỌC LỚP 10
LUYỆN TẬP: OXI – LƯU HUỲNH
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức
a. Học sinh biết
Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh, trong đó oxi có
tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.
Hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là O2 và O3.
Mối quan hệ giữa độ âm điện, cấu tạo nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố với những
tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh.
b. Học sinh hiểu
Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất lưu huỳnh phụ thuộc vào trạng thái oxi hóa của
lưu huỳnh trong hợp chất.
c. Vận dụng
Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của lưu huỳnh và các
hợp chất của nó.
2.Về kỹ năng
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố oxi và lưu huỳnh.
Giải các bài tập định tính và định lượng về các hợp chất của lưu huỳnh.
Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng hoàn thành chuỗi phản ứng.
Giúp học sinh có kỹ năng trong việc nhận biết các chất.
3.Về tình cảm, thái độ
Học sinh có thêm niềm đam mê đối với môn học.
Có thái độ thận trọng khi làm việc với H2S, SO2, H2SO4 đặc.
II.Phương pháp dạy học
Thuyết trình.
Vấn đáp.
Đàm thoại gợi mở nêu vấn đề.
III.Chuẩn bị
Sách giáo khoa.
Câu hỏi ôn tập.
IV.Thiết kế hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Nội dung bài giảng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS viết
PTPƯ chứng minh
NỘI DUNG
Hướng dẫn:
0
2
a. Tính oxi hóa: S H 2 t H 2 S
0
0
b. SO2 thể hiện tính oxi hóa và tính khử.
hóa.
0
4
0
b. Tính oxi hoá: S O2 2 H 2 S 3 S 2 H 2 O
4
c. H2S thể hiện tính khử.
d. H2SO4 thể hiện tính axit và tính oxi
4
Tính khử: S O2 t S O2
a. S thể hiện tính oxi hóa và tính khử.
6
Tính khử: S O2 Br 2 H 2 O 2 H Br H 2 S O4
2
4
c. Tính khử: 2 H 2 S 3O2 tC 2 H 2 O 2 SO2
d. Tính axit:
o
Fe H 2 SO4 FeSO 4 H 2
2 NaOH H 2 SO4 Na 2 SO4 2 H 2 O
ZnO H 2 SO4 ZnSO4 H 2 O
Na 2 CO3 H 2 SO4 Na 2 SO 4 CO2 H 2 O
Tính oxi hóa:
6
0
2
4
2 H 2 S O 4 ( đ ) Cu Cu SO 4 2 H 2 O S O 2
6
0
4
2 H 2 S O 4( đ ) S 3 S O 2 2 H 2 O
6
1
4
0
2 H 2 S O 4( đ ) 2 K Br K 2 SO 4 2 H 2 O S O 2 Br2
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách
Hướng dẫn:
điều chế các chất từ các chất cho trước.
a. Cách 1: S Fe t Fe S
0
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
a. Từ các chất sau: S, Fe, HCl. Viết
Cách 2: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
phương trình phản ứng điều chế H2S
0
S H 2 t H 2 S
bằng 2 cách.
b. Từ các chất sau: quặng pyrit sắt,
muối ăn, oxi và nước. Viết PTPƯ điều
chế: sắt (III) hydroxit, natri sunfit, natri
sunfat.
b.
điện phân dd
2NaCl + 2H2O có màn ngăn
H2 + Cl2
ánh sáng
2NaOH + H2 + Cl2
2HCl
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
SO2 + 2NaOH0 → Na2SO3 + H2O
2SO2 +O2
xt t C
SO3
SO3 + NaOH → Na2SO4 + H2O
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS giải thích
Hướng dẫn:
nguyên nhân: Tại sao khi điều chế hydro Khi dùng HCl:FeS HCl FeCl2 H 2 S
sunfua từ muối kim loại sunfua người ta
thường dùng dung dịch HCl mà không
dùng H2SO4 đặc. Giải thích và viết
phương trình phản ứng.
Khi dùng H2SO4 đặc:FeS H 2 SO4 FeSO4 H 2 S
Sau đó: H 2 S 3H 2 SO4 4 SO2 4 H 2O
Do H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh nên khi H2S vừa
sinh ra sẽ phản ứng ngay với axit tạo ra khí SO2
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS nhận biết Hướng dẫn:
các dung dịch khi không dùng thêm hoá Trích một ít mẫu thử lần lượt cho phản ứng với nhau
Lập bảng
chất khác.
HCl
H2SO4
BaCl2
Na2CO3
Không được dùng thêm hoá chất, hãy
HCl
/
/
CO2
phân biệt các chất sau: HCl, H 2SO4,
BaCl2, Na2CO3.
BaSO4
H2SO4
/
BaCl2
/
BaSO4
Na2CO3
CO2
CO2
CO2
BaCO3
BaCO3
Nhận xét:
- Mẫu thử có 2 sủi bọt khí và 1 kết tủa là Na2CO3
- Mẫu thử có 2 kết tủa là BaCl2
- Mẫu thử có 1 sủi bọt khí và 1 kết tủa là H2SO4
- Mẫu thử có 1 sủi bọt khí là HCl
PTPƯ
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑+ H2O
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2↑+ H2O
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2HCl
BaCl2 + Na2CO3→ BaCO3 + 2NaCl
V. Bài tập về nhà
-
Hoàn tất những bài tập còn lại.
-
Xem trước các bài toán.
LUYỆN TẬP: OXI – LƯU HUỲNH (t2)
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức
a. Học sinh biết
Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh, trong đó oxi có
tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.
Hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là O2 và O3.
Mối quan hệ giữa độ âm điện, cấu tạo nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố với những
tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh.
b. Học sinh hiểu
Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất lưu huỳnh phụ thuộc vào trạng thái oxi hóa của
lưu huỳnh trong hợp chất.
c. Vận dụng
Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của lưu huỳnh và các
hợp chất của nó.
2.Về kỹ năng
Giải các bài tập định tính và định lượng về các hợp chất của lưu huỳnh.
Giải các bài tập về lập tỉ lệ số mol của SO2 hoặc H2S với bazo.
Biết cách tính số mol khí trong điều kiện không chuẩn.
Giải được các bài tập khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit.
3.Về tình cảm, thái độ
Học sinh có thêm niềm đam mê đối với môn học.
Có thái độ thận trọng khi làm việc với H2S, SO2, H2SO4 đặc.
II.Phương pháp dạy học
Thuyết trình.
Vấn đáp.
Đàm thoại gợi mở nêu vấn đề.
III.Chuẩn bị
Sách giáo khoa.
Câu hỏi ôn tập.
IV.Thiết kế hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2.Nội dung bài giảng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải bài toán
về so sánh số mol phản ứng để xác định
các chất có trong chất rắn sau phản ứng.
Bài 1: Cho sản phẩm tạo thành khi đun
nóng hỗn hợp gồm 5,6g Fe với 1,6g bột S
vào 500ml dung dịch HCl thu được hỗ
hợp khí X ở đkc và một dung dịch A.
NỘI DUNG
Hướng dẫn:
S
a. PTPƯ: Fe +
FeS
0,05 0,05 0,05
nFe = 0,1 mol; nS = 0,05 mol
Sản phẩm gồm: Fedư (0,05mol); FeS (0,05mol)
mFe = 2,8g; mFeS = 4,4g
a. Tính lượng các chất thu được khi đốt Fe
b. PTPƯ: Fe + HCl
với bột S.
b. Tính % thể tích của hỗn hợp khí X.
0,05
c. Để trung hoà HCl còn dư trong dung
dịch A cần phỉ dùng 125ml dung dịch
NaOH 0,1M. Tính CM của dung dịch HCl
ban đầu.
FeS
FeCl2
+ H2
+
0,05
HCl
FeCl2
+ H 2S
0,05
0,05
%V(H2S) = %V(H2) = 50%
c. PTPƯ: NaOH
H2 O
0,0125
+
HCl
NaCl
+
0,0125
nNaOH = 0,0125mol
nHCl = 0,2125mol CM = 0,425M
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài toán
về lập tỉ lệ số mol của SO2 với NaOH.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 8,96l khí H2S
(đkc) rồi hoà tan tất cả san phẩm sinh ra
vào 80ml dung dịch NaOH 25% (d =
1,28g/ml). Tìm lượng muối tạo thành sau
phản ứng.
Hướng dẫn
PTPƯ: H2S
+
O2
0,4
SO2
+
0,4
nH 2 S 0, 4mol � nSO2 0, 4mol
nNaOH 0, 64mol
n
0, 64
NaOH
1, 6 2
Tỉ lệ: 1 n
0, 4
SO
2
cả 2 muối được tạo thành.
PTPƯ: SO2 + NaOH NaHSO3 + H2O
H2O
x
x
x
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
y
y
2y
Đặt x nNaHSO và y nNa SO
Ta có
x + y = 0,4
3
2
3
x = 0,16mol
x + 2y = 0,64
y = 0,24mol
mNaHSO3 16, 64 g và mNa2 SO3 30, 24 g
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS giải bài toán Hướng dẫn
khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với
PTPƯ
dung dịch axit HCl, H2SO4 đặc nóng,
2 Al 6 HCl � 2 AlCl3 3H 2
H2SO4 đặc nguội.
x
1,5x
Bài 4: Hoà tan 11,4g hỗn hợp kim loại
gồm Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư
20%, thấy thoát ra 1,96l khí ở O0C và
4atm
Fe 2 HCl � FeCl2 H 2
y
Cu HCl
Cũng lượng hỗn hợp trên, nếu đem tác
dụng với H2SO4 đặc nguội thì thu được
1,12l khí (đkc). Tính
HĐHH
a. % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp.
0,05
b. Lượng dung dịch HCl cần dùng.
y
vì Cu đứng sau H trong dãy
Cu 2H2SO4(�a�
� CuSO4 SO2 2H2O
c,nguo�
i)
0,05
Al, Fe H2SO4(�a�
c,nguo�
i)
nH 2
PV
4.1, 96
0,35mol
RT 22, 4 .(273 0)
273
nSO2 0, 05mol
a. mCu 3, 2 g � %Cu 28, 07%
mAl mFe 8, 2 g
Đặt nAl x � mAl 27 x và nFe y � mFe 56 y
Ta có:
27x + 56y = 11,2
x=
0,2mol
1,5x + y = 0,35
0,05mol
� % Al 47,37% và % Fe 24,56%
b.
�n
HCl
3 x 2 y 0, 7mol
mddHCl 127, 75 g
VI. Bài tập về nhà
-
Hoàn tất những bài tập còn lại.
y=
-
Xem trước các bài Tốc độ phản ứng.