Tầm quan trọng của
ăn bổ sung
TS Huỳnh Nam Phương
Viện Dinh dưỡng
Định nghĩa Ăn bổ sung
•
Ăn bổ sung nghĩa là cho ăn thêm các thức ăn
khác ngoài sữa mẹ
•
Các thức ăn khác ngoài sữa mẹ gọi là thức ăn
bổ sung
Nhu cầu năng lượng theo tuổi và năng lượng từ sữa mẹ
NL
thiếu
hụt
NL từ
sữa
mẹ
1000
Kcal/ngµy
800
600
400
200
0
0-2 th
3-5 th
6 - 8th
9-11th
12-23th
Những dấu hiệu cho thấy trẻ sẵn sàng ABS
•Thích nhìn người khác ăn và với tay lấy thức ăn
•Thích đưa thứ gì đó vào miệng
•Có thể điều chỉnh lưỡi tốt hơn để đưa thức ăn di
chuyển trong miệng
•Bắt đầu nhai và dịch chuyển hàm lên xuống
Sự phát triển của cơ, thần kinh miệng
0-6 tháng
4-7 tháng
7-12 tháng
12-24 tháng
bú và nuốt
Bắt đầu “nhai trệu trạo”
Cắn, nhai
Vận động của lưỡi & và đưa
thức ăn để nhai bằng răng
Đảo thức ăn để nhai
Cho ăn bổ sung quá sớm có thể:
- Làm cho trẻ ít bú sữa mẹ
- Dẫn đến kết quả là bữa ăn nghèo chất dinh
dưỡng
- Tăng nguy cơ mắc bệnh:
+ Thiếu các yếu tố miễn dịch bảo vệ cơ thể
+ Thức ăn bổ sung không sạch
+ Khó tiêu hóa thức ăn
- Tăng nguy cơ mang thai của bà mẹ
Cho trẻ ăn bổ sung quá muộn có thể:
-
Làm cho trẻ không nhận đủ chất dinh dưỡng
cần thiết
-
Trẻ chậm lớn
Nguy cơ thiếu các chất dinh dưỡng và bị suy
dinh dưỡng
Tình trạng thấp còi: thời kì
nguy hiểm
50
Thấp còi
Stunting
Nhẹ cân
Underweight
Giai đoạn nguy hiểm là
từ 6-20 tháng tuổi
40
30
20
10
0
0-2.9
0-3
3-5.9
3-6
6-8.9
6-9
9-11.9
9-12
8
12-14.9
12-15
15-17.9
15-18
18-20.9
18-21
21-23.9
21-24
Yêu cầu về ăn bổ sung AFATVRH
•
•
•
•
•
•
•
A = Tuổi của trẻ
F = Số lần ăn
A = Số lượng ăn
T = Độ đặc của thức ăn
V = Sự đa dạng của thực phẩm
R = Cho ăn theo đáp ứng
H = Vệ sinh
Bắt đầu cho trẻ ăn bổ sung khi trẻ
tròn 6 tháng tuổi
Năng lượng cần thiết từ thức ăn bổ sung
(kcal/ngày) dựa trên tổng nhu cầu năng lượng
(đối với trẻ được nuôi bằng sữa mẹ)
Tổng năng lượng cần
Năng lượng từ sữa mẹ
Độ tuổi của trẻ
(tháng)
6-8
9-11
12-23
615
686
894
-413
-379
-346
Nhu cầu năng lượng
từ thức ăn bổ sung
~200
~300
~550
Cho trẻ ăn đáp ứng yêu cầu về năng lượng
hàng ngày theo khuyến nghị
Nhu cầu năng lượng theo tuổi và năng lượng từ sữa mẹ
NL
thiếu
hụt
NL từ
sữa
mẹ
1000
Kcal/ngµy
800
600
400
200
0
0-2 th
3-5 th
6 - 8th
9-11th
12-23th
Số lượng – Số lần
Tuổi
Số lượng thức ăn
Loại thức ăn
Số bữa/ngày
thức
Số lượng mỗi bữa
ăn
6- 8 tháng
Bột đặc,
nghiền
ăn 2-3 bữa chính + 1-2 2-3 thìa (lúc bắt đầu
bữa phụ + bú mẹ
tập ăn bột) tăng dần
thường xuyên
lên 1/2 bát 250 ml
9 -11 tháng
Thức ăn thái nhỏ, 3-4 bữa + 1-2 bữa 1/2 bát 250 ml
nghiền hoặc thức ăn phụ + bú mẹ
trẻ có thể cầm nắm
được
Thức ăn gia đình, có 3-4 bữa + 1-2 bữa 3/4 đến 1 bát 250 ml
thể thái nhỏ hoặc phụ + bú mẹ
nghiền
Lượng thức ăn trên tính cho trẻ bú mẹ, nếu trẻ không được bú mẹ thì cho trẻ uống thêm 12 cốc sữa/ngày và ăn thêm 1-2 bữa/ngày
12-23 tháng
Cho trẻ ăn thực phẩm giàu năng lượng
và các chất dinh dưỡng
•
Độ đặc: đảm bảo đặc để khi nghiêng thìa bột thì bột dính trên thìa và chảy
xuống chậm. Tập cho trẻ ăn thức ăn của gia đình nghiền nhỏ. Khi trẻ được 8
tháng tuổi, trẻ có thể tập ăn với thức ăn cầm nắm trên tay được.
Bột/cháo loãng
Nếu ăn
loãng, trẻ phải
ăn mỗi bữa 2
bát, nếu không
thì nhu cầu sẽ
không được
đáp ứng
Dạ dày trẻ chỉ chứa
được 200ml
Trẻ không ăn hết được lượng
thức ăn này
Cho trẻ ăn đa dạng thực phẩm với ít nhất 4 trong 7
loại nhóm thực phẩm và dầu mỡ theo khuyến cáo
hàng ngày
1. Ngũ cốc
2. Đậu đỗ
3. Rau quả nhiều
Vitamin A
4. Rau quả khác
5. Thịt cá, phủ
tạng
6. Trứng
7. Sữa và chế
phẩm
8. Dầu mỡ
Cho trẻ ăn thực phẩm giàu sắt
hàng ngày
Các thực phẩm giàu sắt
• Giàu sắt, dễ hấp thu
– Gan, phủ tạng (đỏ), tiết
– Thịt động vật (đỏ), thịt chim
– Thực phẩm tăng cường sắt
• Giàu sắt, khó hấp thu
– Lòng đỏ trứng
– Đậu đỗ
– Rau xanh thẫm
Tăng khả năng hấp thu sắt từ trứng, đậu
đỗ, rau bằng cách
• Trong cùng bữa ăn, nên ăn thêm
– Thực phẩm nhiều Vitamin C (rau, quả ổi, xoài,
quả có múi, dứa, đủ đủ…)
– Thịt động vật, phủ tạng
– Cá và hải sản
• Tránh uống kèm cà phê, trà
• Ăn ngũ cốc lên men tăng cường hấp thu sắt
Sử dụng bổ sung Vitamin-khoáng chất hoặc các sản
phẩm giàu dinh dưỡng cho trẻ và người mẹ
Sử dụng thức ăn bổ sung hay bổ sung vitamin-khoáng chất cho
trẻ nếu cần.
Ở một số nhóm dân cư các bà mẹ cho con bú có thể cũng cần bổ
sung vitamin-khoáng chất hoặc các sản phẩm giàu dinh dưỡng
nhằm đảm bảo cho sức khỏe của bà mẹ và đảm bảo hàm lượng
bình thường của một số chất dinh dưỡng (đặc biệt là vitamin)
trong sữa mẹ
Lý do dùng sản phẩm thức ăn bổ sung hoặc
sản phẩm giàu dinh dưỡng cho trẻ nhỏ
• Khẩu phần ăn chủ yếu từ thực vật không cung cấp đủ
lượng chất dinh dưỡng thiết yếu
• Thức ăn có nguồn gốc từ động vật thường tốn kém và
lượng thức ăn mà trẻ ăn được có thể không có đủ chất
dinh dưỡng.
• Trong số hỗn hợp thức ăn bổ sung được đánh giá bởi
Gibson et al. (1998), không có hỗn hợp nào đạt được đậm
độ sắt cần thiết và chỉ có một số đạt được đậm độ kẽm
hoặc canxi mong muốn.
L/O/G/O
DAVINKID
Gói bổ sung protein & vi chất
Thành phần trong 1 gói
Protein
2g
Mức đáp
ứng
5 – 7%
Vitamin A
200 mcg
50%
Folic acid
75 mcg
50%
Vitamin C
15 mg
50%
Sắt
5 mg
50%
Vitamin D
2.5 mcg
50%
Kẽm
2.05 mg
50%
Vitamin E
2.5 mg
50%
Đồng
0.28 mg
50%
Vitamin B1
50%
Selen
8.5 mcg
50%
Vitamin B2
0.25 mg
0.25 mg
50%
I ốt
45 mcg
50%
Vitamin B6
0.25 mg
50%
Canxi
75 mg
15%
Vitamin B12
0.45 mcg
50%
Thành phần Trong 5 g
Thành phần
Trong 5 g
Niacin
3 mg
Mức đáp
ứng
50%
(Theo nhu cầu RNI cho trẻ từ 12 đến 36 tháng tuổi)
Vi chất
Hàm lượng
Vitamin A
400.0 μg
Vitamin D
5.0 μg
Vitamin E
5.0 mg
Vitamin C
20.0 mg
Vitamin B1
0.5 mg
Vitamin B2
0.5 mg
Vitamin B3 (Niacin)
6.0 mg
Vitamin B6
0.5 mg
Vitamin B12
0.9 μg
Được đóng gói với khối lượng 1 gam/gói,
trong đó có chứa 15 vitamin và khoáng chất
thiết yếu, đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng
khuyến nghị cho trẻ.
Axit Folic
150.0 μg
Sắt
10.0 mg
Kẽm
4.1 mg
Đồng
0.56 mg
Công thức vitamin & khoáng chất được
khuyến cáo toàn cầu bởi WHO
Selen
17.0 μg
I ốt
90.0 μg
Là một tên thương hiệu của sản phẩm hỗn
hợp đa vitamin và khoáng chất dạng bột