ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Đề tài:
Phần mềm quản lí điểm của trường PTTH
Môn: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Giáo viên: ĐỖ MẠNH HÙNG
Nhóm : 12
Lớp: ĐH Khoa Học Máy Tính 3- K9
Hà Nội, tháng 5 năm 2016.
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Đề tài: Phần mềm quản lí điểm của trường PTTH
Môn: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Giảng viên hướng dẫn: Đỗ Mạnh Hùng
Nhóm thực hiện: NHÓM 12
Lớp: KHMT3_K9
Thành viên:
1. Trần Quý Long
2. Doãn Văn Long
3. Vũ Tiến Long
Hà Nội, tháng 5 năm 20
Mục Lục
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................1
PHẦN I: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU....................................................................2
1.Giới thiệu đề tài :......................................................................................2
2.Cơ cấu tổ chức:.........................................................................................2
3.Yêu cầu:...................................................................................................2
a.chức năng quản trị:.................................................................................2
b.Yêu cầu hệ thống:..................................................................................3
PHẦN II: Phân tích.......................................................................................4
1: Phân tích yêu cầu nghiệp vụ:.....................................................................4
a) Lược đồ Usecase tổng quát:...................................................................4
b) Phân tích yêu cầu hệ thống....................................................................5
PHẦN III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG...............................................................6
1.Mô hình hóa dữ liệu (liên kết thực thể):.......................................................6
2.Thiết kế kiểu mô hình dữ liệu.....................................................................7
MaLop....................................................................................................7
MaMon...................................................................................................8
MaGV.....................................................................................................9
3.lược đồ chương trình...............................................................................16
3.1. Modul cập nhật....................................................................................16
3.2. Modul tính toán:..............................................................................18
3.4. Modul tính điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm học.....................19
3.5. Modul xét khen thưởng, lưu ban:.......................................................20
4.Một số giao diện của chương trình............................................................21
LỜI NÓI ĐẦU
Ở nước ta, máy tính đã được các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp quan tâm trang
bị trong những năm gần đây, song chủ yếu dùng soạn thảo văn bản và một số ứng dụng
khác nhưng còn hạn chế. Tuy nhiên với tốc độ phát triển và hội nhập kinh tế hiện nay, vấn
đề sử dụng tin học để xử lý thông tin trong công tác quản lý đã trở thành nhu cầu bức
thiết.
Việc áp dụng các thành tựu tin học vào quản lý, nó tiết kiệm rất nhiều thời gian,thay
vì phải tự ghi chép, tính toán, xử lý các thông tin một cách thủ công, nó có thể:
- Cập nhật và khai thác thông tin nhanh chóng tại mọi thời điểm.
- Lưu trữ thông tin với khối lượng lớn.
- Tìm kiếm , thống kê thông tin nhanh chóng theo các tiêu chí khác nhau.
- Thông tin đảm bảo chính xác, an toàn.
Có thể nói đây là hệ thống khá phức tạp và quan trọng mà trong bài tập này chúng
em xin trình bày một số vấn đề về “ Hệ thống quản lý điểm trung học phổ thông ”.
Do tầm kiến thức có hạn nên nhóm chúng em xin trình bày những ý chính qua bài
báo cáo này :
Phần I : Xác định yêu cầu
Phần II: Phân tích
Phần III: Thiết kế hệ thống
Và em cũng xin chân thành cảm ơn thầy giáo Đỗ Mạnh Hùng đã giúp chúng em hoàn
thành bài tập lớn này.
1
PHẦN I: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
1.Giới thiệu đề tài :
Công tác quản lý điểm ( kết quả học tập) của học sinh đóng vai trò hết sức quan
trọng đối với hoạt động của bộ môn trong trường học.
Bài toán quản lý điểm đặt ra các vấn đề cơ bản như sau: Thể hiện được mô
hình tổ chức quản lý học sinh theo lớp, theo khối, theo mô hình đào tạo. Quản lý các môn
học của các lớp theo kì học và kết quả học tập của học sinh đối với môn học đó. Hệ thống
còn phải cho phép tạo ra các báo cáo kết quả học tập của học sinh nhằm phục vụ cho công
tác điều hành huấn luyện : Tổng hợp kết quả học tập theo kì, theo năm, theo khối lớp, in
danh sách thi lại, in danh sách tổng điểm, in bảng điểm cá nhân....
Ngoài các chắc năng như trên, hệ thống còn cần thêm một số chức năng khác như:
cập nhật các loại danh mục dữ liệu (danh mục lớp, danh mục môn học,...); các chức năng
sao lưu và phục hồi dữ liệu; các chức năng trợ giúp
Có thể mô tả sơ lược các công việc chính trong hệ thống quản lí điểm như
sau :
- Với mỗi lớp đã có cập nhật danh sách học sinh của lớp
- Với mỗi học kì cần cập nhật danh sách môn học
- Khi có kết quả cuối kì thì cập nhật điểm môn học
- Tổng kết kết quả học tập theo kì, năm học....
- Thống kê điểm.
2.Cơ cấu tổ chức:
Mỗi trường trung học phổ thông đều tiếp nhận một lượng học sinh nhập trường và
trong quá trình học tập nhà trường sẽ quản lý kết quả học tập của từng học sinh. Trong
trường thì học sinh sẽ đc chia vào từng lớp, khối lớp và thông ti sẽ được cập nhật ở phòng
giáo vụ.
Mỗi lớp sẽ có một giáo viên chủ nhiệm, và học sinh sẽ cung cấp thông tin cá nhân
thông qua sơ yếu lý lịch.
Trong quá trình đào tạo tại trường học sinh sẽ phải học những môn học của bộ giáo
dục đề ra. Sau khi hoàn thành các môn học thì sẽ có một kì thi sát hạch.
3.Yêu cầu:
Xây dựng hệ thống quản lý điểm phục vụ công tác quản lý điểm ở trường trung
học phổ thông.
a.chức năng quản trị:
Quản trị viên có chức năng:
-Được quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin người dụng.
-Quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin môn học.
-Quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin lớp học.
-Quyền sao lưu phục hồi cơ sở dữ liệu.
Quản lí viên có chức năng:
-Được quyền tạo, thay đổi , xóa thông tin các học sinh.
-Quyền tạo, thay đổi, xóa điểm của học sinh.
2
-Quyền tạo, thay đổi, xóa môn học.
-Quyền thống kê in ấn.
b.Yêu cầu hệ thống:
-Giao diện trực quan tiện dụng.
-Có thể sự dụng 24/24, đáp ứng hàng trăm lượt truy cập cùng lúc.
-Hệ thống chạy trên web, người dùng có thể sử dụng mọi lúc mọi nơi.
-Có khả năng bảo mật tốt, phân quyền truy cập tốt, mỗi loại người sử dụng chỉ có
thể sử dụng được một số chức năng riêng nhất định.
-Việc tính toán điểm chính xác , đáng tin cậy, sai số cho phép là 0,001.
-Phải có tài liệu hướng dẫn sử dụng.
3
PHẦN II: Phân tích
1: Phân tích yêu cầu nghiệp vụ:
a) Lược đồ Usecase tổng quát:
4
b) Phân tích yêu cầu hệ thống.
+ Miêu tả ca sử dụng xem điểm
Hành động tác nhân
Hành động hệ thống
Học sinh xem điểm , kết quả học tập
Hiển thị thông báo điểm
+ Miêu tả ca sử dụng quản lý điểm.
Hành động tác nhân
-Quản lí viên cập nhật các loại điểm, thời
gian cập nhật điểm
Hành động hệ thống
-Hệ thống xác nhận thông tin điểm, hiển thị
thông tin điểm cho người đăng nhâp
+ Miêu tả ca sử dụng quản lí học sinh.
Hành động tác nhân
- Quản lí viên cập nhật theo dõi thông tin
học sinh
- Quản trị viên theo dõi thông tin học sinh
thông qua giáo viên , quản lí viên ,lớp
Hành động hệ thống
- Hệ thống xác nhận thông tin học sinh
-Hệ thống xác nhật thông tin học sinh đã
được cập nhật
+ Miêu tả ca sử dụng quản lí môn học.
Hành động tác nhân
-Quản lí viên theo dõi và cập nhật điểm trên
lớp của học sinh
- Quản trị viên theo dõi học sinh thông qua
quản lí viên và đưa ra đánh giá về môn học
đó của học sinh
Hành động hệ thống
- Hệ thống liệt kê và xác nhận điểm thành
phần trên lớp theo môn học của học sinh
- Hệ thống xác nhận liệt kê điểm theo môn
của học sinh
+ Miêu tả ca sử dụng thống kê.
Hành động tác nhân
-Quản lí viên thống kê, tổng hợp điểm của
cả kì học , năm học
-Quản trị viên đưa ra đánh giá dựa trên kết
quả được thống kê
Hành động hệ thống
- Hệ thống tự động đưa ra kết quả được
thống kê lại bởi quản lí viên
- Hệ thống gửi kết quả được thống kê đến
học sinh
+ Miêu tả ca sử dụng quản lí khóa học.
Hành động tác nhân
Hành động hệ thống
-Quản trị viên quản lí học sinh, giáo viên và - Hệ thống thông báo tất cả hoạt động của
nêu mục tiêu chính của cả khóa học
khóa học cho học sinh và giáo viên
+ Miêu cả ca sử dụng quản lí hệ thống
Hành động tác nhân
Hành động của hệ thống
5
-Quản trị viên điều hành hệ thống
- Hệ thống xác nhận và hiển thị thông tin
+ Miêu tả ca sử dụng quản lí lớp.
Hành đọng tác nhân
-Quản trị viên chia học sinh vào tưng lớp
đã được định sẵn
Hành động hệ thống
- Hệ thống hiển thị thông tin của học sinh
sau khi đã chia vào từng lớp
6
PHẦN III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.Mô hình hóa dữ liệu (liên kết thực thể):
+ Thiết kế mô hình hóa dữ liệu
Các tập thực thể:
Thực thể
Mỗi quan hệ
Thuộc tính
+ Đặc trưng của thực thể: Bao gồm tên của thực thể
Danh sách các thuộc tính với tên gọi và miền giá trị của từng thuộc tính
Thuộc tính hóa của thực thể
+ Thuộc tính khoa MN:
Liên kết diễn tả mối liên quan giữa 2 hay nhiều thực thể , mỗi liên kết có 1 ý nghĩa riêng.
+ Liên kết 1-1: Một A có quan hệ với 1 B và ngược lại.
+ Liên kết 1-N: Một A có quan hệ với nhiều B và 1 B có quan hệ với 1A.
+ Liên kết N-N: Một A có quan hệ với niều B và ngược lại 1B có quan hệ với nhiều A.
7
Sơ đồ ERD mô hình quản lí điểm
2.Thiết kế kiểu mô hình dữ liệu
Bảng LOPHOC
TT
Tên
Kiểu
Độ rộng
Giải thích
1
MaLop
Char
10
Mã lớp học
2
TenLop
Varchar
20
Tên lớp học
3
KhoaHoc
Varchar
15
Khóa vào học
4
MaKhoi
Char
10
Mã khối
5
MaGV
Char
10
Mã GVCN lớp
8
* Chức năng: Lưu trữ thông tin về lớp học hiện có của trường. Mỗi lớp học có các
khóa MaLop, MaGV. Dựa vào MaLop có thể tìm thấy được TenLop, KhoaHoc, MaKhoi,
MaGV của lớp đó.
Bảng MONHOC
TT
Tên
Kiểu
Độ rộng
Giải thích
1
MaMon
Char
10
Mã môn học
2
TenMon
nvarchar
50
Tên môn học
3
HeSo
int
4
Hệ số môn học
* Chức năng: Lưu trữ thông tin về các môn học hiện có của trường bảo đảm đúng quy
định về khung chương trình đào tạo của BGD. Mỗi môn học có một MaMon duy nhất
( khoá MaMon). Dựa vào MaMon có thể biết được TenMon và HeSo của môn học đó, và
tư đó phân chia giáo viên giảng dạy cho từng lớp.
Bảng HOCSINH
TT
Tên
Kiểu
Độ rộng
1
MaHS
Char
10
Mã học sinh
2
HoDem
nvarchar
70
Họ và tên đệm HS
3
TenHS
nvarchar
50
Tên học sinh
4
Giới tính
nvarchar
50
Giới tính học sinh
5
NgaySinh
Datetime
8
Ngày sinh HS
9
Giải thích
6
QueQuan
nvarchar
200
Quê quán HS
7
MaLop
Char
10
Mã lớp HS
* Chức năng: Lưu trữ thông tin của học sinh trong trường, thông tin của học sinh
được xác định bởi: MaHS. Mỗi học sinh có một MaHS duy nhất dựa MaHS để có thể biết
được toàn bộ thông tin của học sinh đó.
Bảng GIAOVIEN
TT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Giải thích
1
MaGV
Char
5
Mã GV
2
HoDem
nvarchar
30
Họ và tên đệm GV
3
TenGV
nvarchar
20
Tên GV
4
GioiTinh
nvarchar
15
Giới tính GV
5
NgaySinh
Date time
8
Ngày sinh GV
6
ChucNang
nvarchar
50
Chứa năng của GV
7
DienThoai
Char
12
Điện thoại GV
8
DiaChi
narchar
200
Địa chỉ GV
* Chức năng: Lưu trữ tất cả thông tin của giáo viên giảng dạy. Mỗi giáo viên được
xác định bởi MaGV. MaGV là duy nhất( Khoá MaGV). Chỉ cần biết được MaV là biết
được tất cả thông tin của giáo viên
Bảng BANGDIEM
10
TT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Giải thích
1
MaHS
Char
10
Mã học sinh
2
MaLop
Char
10
Mã lớp
3
MaMon
Char
10
Mã môn học
4
MaHK
Char
10
Học kỳ
5
DMieng
Char
10
Điểm KT miệng
6
D15Phut
Char
15
Điểm KT 15 phút
7
D1Tiet
Char
10
Điểm KT 1 tiết
8
DKTraHky
Char
10
Điểm KT học kỳ
9
DTBinh
float
8
Điểm TB môn học
* Chức năng: Dùng để lưu điểm của học sinh trong trường. Dựa vào số liệu điểm
trong bảng phòng quản lý học sinh sẽ tổng kết điểm cho học sinh , xét lưu ban, xét khen
thưởng…. MaHS, MaMon, MaLop, MaHKy là khoá của bảng. Nếu có được MaHS,
MaMon, MaHKy, MaLop sẽ biết được điểm thành phần của từng môn học, và điểm tổng
kết học kỳ của học sinh đó.
Bảng HocKy
TT
Tên trường
Kiểu
Độ rông
Giải thích
1
MaHKy
Char
10
Mã học kỳ
5
TenHKy
nvarchar
20
Tên các học kỳ trong năm
11
*Chức năng: Dùng để lưu trữ thông tin về các học kỳ trong năm, thuận tiện cho việc
nhập điểm và lưu trữ thông tin điểm học sinh.
Bảng KHOILOP
TT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Giải thích
1
MaKhoi
Char
10
Mã khối lớp
2
TenKhoi
nvarchar
50
Tên khối
* Chức năng: Lưu trữ thông tin vể các khôi lớp trong trường
12
Lược đồ lộ trình đăng nhập
13
Lược đồ công tác đăng nhập
14
Lược đồ công tác xem điểm:
15
Biểu đồ thể hiện các lớp thực thể
16
Triển khai các lớp thực thể
3.lược đồ chương trình
3.1. Modul cập nhật
3.1.1. Modul cập nhật tổng hợp:
Chính
Dữ
liệu
Dữ liệu
Cập nhật
Đặc tả Modul.
Các Modul cập nhật có các chức năng chung là: Thêm mới, Sửa, huỷ, xoá, ghi,
thoát.
- Thêm: Thêm mới 1 bản ghi
17
- Sửa: Sửa bản ghi được chọn
- Huỷ bỏ: Trở lại trạng thái ban đầu
- Cập nhật: ghi lại dữ liệu thay đổi
- Xoá: Xoá bản ghi đã chọn
- Thoát: Thoát khỏi chức năng hiện thời
3.1.2. Đại diện chức năng cập nhật
Chức năng cập nhật môn học
Thuật toán chính:
Vào:
+ Tên môn
+ Hệ số
Xử lý:
- Thêm mới :
Nhập vào: Tên môn học, Hệ số môn học.
- Cập nhật :
+ Kiểm tra tên môn học: Tên môn không được rỗng.
+ Kiểm tra hệ số môn học: Hệ số phải là số.
+ Kiểm tra xem là ghi cho chức năng thêm hay sửa:
* Thêm: Cập nhật vào bảng MONHOC( Tên môn hoc, hệ số môn học),
MAMON được đánh số tự động.
* Sửa: Cập nhật vào bảng MONHOC( Tên môn học, hệ số môn học) nơi
MAMON được chọn để sửa.
- Huỷ bỏ:
Huỷ bỏ thao tác vừa chọn trước đó.
- Sửa:
+ Chọn tên môn học cần sửa trên bảng danh sách MONHOC.
+ Sửa lại thông tin ở các ô: Tên môn học, hệ số môn học.
- Xoá:
18
+ Thông báo có thực sự muốn xoá không?
*Nếu không: Huỷ bỏ thao tác này.
* Nếu xoá: Xoá trong bảng MONHOC.
- Thoát:
Thoát khỏi chức năng hiện tại.
3.2. Modul tính toán:
Chính
Kết quả
điểm, hạnh
kiểm,
các
điều
kiện
Tính toán
Điểm thành phần
Tính điểm bộ
môn
Tính điểm tổng
hợp
19
Xét khen thưởng,
lưu ban
3.3. modul tính điểm môn học
Bước 1: Chọn lớp và môn cần tính trong năm học và học kỳ hiện tại
Bước 2: Kiểm tra điểm đã được nhập đầy đủ chưa
- Nếu chưa nhập đầy đủ thì đưa ra thông báo và chuyển bước 3
- Nếu đã nhập đầy đủ thì:
+ Di chuyển về bản ghi đầu tiên
+ Tính điểm theo công thức
ĐKTtx + 2 x ĐKTđk + 3 x ĐKThk
ĐTBmhk =
–––––––––––––––––––––––––––
Tổng các hệ số
(ĐTBmhk: Điểm trung bình môn học kỳ
KTtx: Kiểm tra thường xuyên
KTđk :kiểm tra định kỳ
KThk: kiểm tra học kỳ)
ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII
ĐTBmcn =
––––––––––––––––––––
3
(ĐTBmcn: Điểm trung bình môn học cả năm)
+ Cập nhật lại điểm đã tính:
Cho qua bản ghi tiếp cho đến khi hết học sinh trong lớp
Bước 3: Kết thúc
3.4. Modul tính điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm học
Bước 1: Chọn lớp cần tính điểm trong năm học và học kỳ hiện tại
Bước 2: Kiểm tra điểm các bộ môn đã tính xong cả hay chưa:
- Nếu chưa thì đưa ra thông báo và không tính
- Nếu đã nhập đầy đủ thì:
+ Di chuyển về bản ghi đầu
+ Tính điểm theo công thức:
20
ĐTBhk =
a x ĐTBmhk Toán + b x ĐTBmhk Vật lí +...
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Tổng các hệ số
(ĐTBhk : Điểm trung bình các môn học kỳ
a, b…: hệ số của từng môn học )
ĐTBcn =
a x ĐTBmcn Toán + b x ĐTBmcn Vật lí +...
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Tổng các hệ số
(ĐTBcn : Điểm trung bình các môn cả năm
a, b...: hệ số của từng môn học )
với a, b được quy định theo:
+ Hệ số 3: môn chuyên;
+ Hệ số 2: ban KHTN và KHXH&NV thì các môn học nâng cao có hệ số
2
+ Hệ số 1: các môn còn lại
3.5. Modul xét khen thưởng, lưu ban:
Dựa theo :
3.5.1. Xét khen thưởng, học lực:
- Chọn tất cả học sinh và năm học trong học kỳ hiện tại
- Chuyển về bản ghi bản danh sách điểm theo lớp
(Trong bảng danh sách điểm theo lớp )
- Xét theo quy định đã khảo sát được ở phần khảo sát
- Chuyển qua bản ghi cho tới khi hết sanh sách
- Kết thúc
3.5.2. Xét danh sách lưu ban
- Nếu năm học chưa kết thúc thì đưa ra thông báo và kết thúc công việc mà không
làm gì cả
- Nếu năm học hiện tại kết thúc.
21