Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Nhom15 quản lí phân công phòng thực hành CN hóa copy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.66 KB, 33 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TÂP LỚN
MÔN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI 16: PHẦN MỀM QUẢN LÍ PHÂN CÔNG PHÒNG
THỰC HÀNH KHOA CN HÓA
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. ĐỖ MẠNH HÙNG

NHÓM 15:
BÙI QUỐC ĐẠI
TRẦN VĂN HUY
VŨ HỮU TRÍ


MỤC LỤC
Lời nói đầu...........................................................................................................1
I. Giới thiệu chung ...............................................................................................2
1. Mổ tả bài toán

...............................................................................................2

2.Giá trị nghiệp vụ.................................................................................................2
3.Yêu cầu của hệ thống.........................................................................................3
II. Xác định tác nhân...........................................................................................3
III. Xác định ca sử dụng......................................................................................4
IV. Đặc tả ca sử dụng...........................................................................................4
4.1 Đăng nhập hệ thống.........................................................................................4
4.2 Đăng kí phòng thực hành................................................................................6
4.3 Ca sử dụng xem thông tin phòng máy.............................................................9
4.4 Ca sử dụng quản lí phòng thí nghiệm..............................................................10


4.5 Ca sử dụng lập bảng thống kê các phòng thí nghiệm......................................12
4.6 Quản lí ca trực.................................................................................................14
4.7 Ca sử dụng nhận ca trực..................................................................................17
4.8 Ca sử dụng quản lí hóa chất,thiết bị................................................................20
V Tìm lớp lĩnh vực...............................................................................................22
5.1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng...................22
5.2 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được.....................................................25
VI. Xây dựng biểu đồ hoạt động cho các luồng ca sử dụng.............................25
6.1 Hoạt dộng đăng kí...........................................................................................26
6.2 Hoạt đọng quản lí............................................................................................27


6.3 Hoạt động đăng nhập.......................................................................................29
6.4 Hoạt động đổi MK...........................................................................................31
VII. Kết Luận.......................................................................................................31


Lời nói đầu
Hệ thống thông tin là một trong những ứng dụng đầy đủ và toàn diện nhất các
thành tự công nghệ thông tin vào một tổ chức.
Viêc phân tích hệ thống thông tin giúp chúng ta có một cái nhìn đúng đắn, đầy đủ
và chính xác về hệ thống thông tin được xây dựng trong tương lại. Tránh được sai
lầm trong thiết kế và cài đặt hệ thống. Tăng vòng đời của một hệ thống. Dễ sửa
chữa, bảo trì, bổ sung và phát triển hệ thống trong quá trình sử dụng hoặc khi hệ
thống yêu cầu.
Những kiến thức được học trong môn học phân tích thiết kế hệ thống không chỉ
giúp chúng ta xây dựng được một hệ thống thông tin hoàn chỉnh mà còn có ý nghĩa
trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống.
Được sự hướng dẫn của TS. Đỗ Mạnh Hùng. Nhóm chúng em đã phân tích hệ
thống quản lí phân công phòng thí nghiệm của khoa CN Hóa trường đại học Công

Nghiệp Hà Nội.
Do trình độ có hạn. Nên đề tài của nhóm em không thể tránh khỏi nhiều sai sót, hạn
chê. Mong thầy thông cảm, góp ý để đề tài của nhóm em có thể hoàn thiện hơn.
Chúng em xin cảm ơn TS. Đỗ Mạnh Hùng đã hướng dẫn và giúp đỡ chúng em trình
bày và hoàn thành đề tài này.
Nhóm sinh viên thực hiện.

4


I.Giới thiệu chung
1.

2.

Mô tả bài toán.
Quản lí phân công phòng thì nghiệm khoa cn hóa.
- Phân công lịch thực hành cho giáo viên.
- Phân công ca trực cho các nhân viên kiểm tra, bảo vệ.
- Quản lí hóa chất
- Duy trì thông tin phòng thí nghiệm.
Giá trị nghiệp vụ
a. Mang lại giá trị nghiệp vụ:


Tăng khả năng xử lý: thông tin được xử lý một cách dễ dàng, có thể xử lý



đồng thời và chính xác.

Thu thập được thông tin về phòng máy một cách tự động, không phải mất
công nhập lại thông tin.
Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách tin cậy, chính xác, an toàn.

b. Mang lại giá trị kinh tế:



Giảm biên chế cán bộ, giảm chi phí hoạt động
Tăng độ chính xác, Tiết kiệm thời gian:

c. Mang lại giá trị sử dụng:




Tra cứu nhanh chóng.
Thay đổi linh hoạt ca trực, phân công.
Thân thiện dễ sử dụng.

d. Khắc phục các nhược điểm của hệ thống cũ, hỗ trợ các chiến lược phát triển
lâu dài, đáp ứng được các ưu tiên, các ràng buộc quan trọng của hệ thống.
Hệ thống quản lý phân công phòng thực hành khoa CN hóa trường đại học
công nghiệp giới thiệu và cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết về các phòng thực
hành cho người dùng tốt hơn so với hệ thống trực tiếp.. Chính việc cung cấp thông
tin đầy đủ, chi tiết, tìm hiểu thông tin nhanh chóng, dễ dàng, tiện lợi và những tiện
ích do hệ thống mang lại sẽ giúp cho người học hài lòng, thoải mái, đó chính là
những giá trị phi vật thể mà hệ thống đem lại.
3.


Yêu cấu của hệ thống
5


-

-

Hệ thống sẽ tạo cho mỗi giáo viên một tài khoản đăng nhập. Căn cứ vào
đó hệ thống có thể nhận biết giáo viên.
Hệ thống phải cung cấp cho giáo viên một danh sách các phòng thí
nghiệm cùng thời gian liên quan để giáo viên có thể xem, lựa chọn, đăng
kí.
Khi giáo viên đăng kí phòng thí nghiệm, hệ thống cung câp cho giáo viên
mẫu đăng kí.
Khi giáo viên hoàn tất quá trình đăng kí, hệ thống xử lí thông tin nhận
được.
Cán bộ quản lí nhận thông tinm sắp xếp lịch và gửi những kết quả có thể
về cho giáo viên.
Giáo viên nhận được kết quả, có thể chọn, đồng ý với lịch do hệ thống
cung cấp. hoặc hủy đăng kí.
Hệ thống tạo cho cán bộ thanh tra một tài khoản đăng nhập.
Cán bộ thanh tra đăng nhập hệ thống để nhận ca trực.
Hệ thống cung cấp ca trực, thông tin các phòng thí nghiệm cho cán bộ
thanh tra.
Hệ thống tạo cho cán bộ vật tư một tài khoản đăng nhập.
Hệ thống yêu cầu cán bộ vật tư nhập thông tin trang thiết bị của phòng
thí nghiệm.
Khi kết thúc buổi thí nghiệm, Giáo viên ghi lại quá trình thực hành vào sổ
nhật kí. Cán bộ thanh tra xác nhận, và ghi chú. Cán bộ vật tư kiểm kê lại

dụng cụ, viết báo cáo thống kê và xác nhận.

II. Xác định các tác nhân của hệ thống
- Tác nhân giáo viên : sử dụng hệ thống để đăng kí phòng thực hành thí nghiệm.
- Tác nhân cán bộ quản lí: điều khiển hệ thống, phân công ca trực.
- Tác nhân cán bộ thanh tra: Nhận ca trực.
- Tác nhân cán bộ vật tư: Nhận ca trực. Xuất kho.
III. Xác định ca sử dụng của hệ thống.
- Đăng nhập hệ thống.
- Đăng kí phòng thực hành.
- Xem thông tin phòng thực hành.
6


- Quản lí ca trực.
- Nhận ca trực.
- Quản lí phòng thực hành.
- Lập bảng thống kê phòng thí nghiệm.
Tác nhân :








Giáo viên:
 Đăng nhập hệ thống.
 Xem thông tin phòng thực hành.

 Đăng kí phòng thực hành.
Cán bộ quản lí:
 Đăng nhập hệ thống.
 Xem thông tin phòng thực hành.
 Quản lí phòng thực hành.
 Lập bảng thống kê phòng thí nghiệm.
 Quản lí ca trực.
Cán bộ thanh tra:
 Đăng nhập hệ thống.
 Xem thông tin phòng thực hành.
 Nhận ca trực, nhiệm vụ.
Cán bộ vật tư:
 Đăng nhập hệ thống.
 Xem thông tin phòng thực hành.
 Nhận ca trực, nhiệm vụ.

IV.Đặc tả ca sử dụng.
4.1 Đăng nhập hệ thống.
a.Mô tả
Tên: Đăng nhập hệ thống.
Mục đích: Mô tả một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Giáo viên, CB quản lí, CB thanh tra, CB vật tư.
b. Luồng sự kiên
Luồng sự kiện chính:
7


+ Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập hệ thống.
+ Hệ thống yêu cầu mật khẩu và tài khoản đăng nhập.
+ Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu của mình.

+ Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu. Nếu ko hợp lệ thì thực hiện
luồng A1.
+ Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
Luồng sự kiện rẽ nhánh
+ Luồng A1: Nhập sai tài khoản/ mật khẩu đăng nhập.
-

Hệ thống báo lỗi.
Người sử dụng có thể đăng nhập lại hoặc hủy đăng nhập. Khi đó ca sử
dụng kết thúc.

c. Tiền điều kiện
Không.
d. Hậu điều kiện
Nếu đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ được đăng nhập vào hệ thống.
Biểu đồ

8


4.2 Ca sử dụng đăng kí phòng thực hành:
a.Mô tả
Tên: Đăng kí phòng thực hành.
Mục đích:
+ Giáo viên có thể đăng kí phòng thực hành.
+ Hệ thống cung cấp cho giáo viên thời gian có thể đăng kí thực hành, hoặc
phòng mà giáo viên đã đăng kí . Giáo viên có thể chọn phòng đăng kí, hủy bỏ,
hoặc thay thế phòng đã đăng kí trong khoảng thời gian cho phép.
Tác nhân: Giáo viên
b.Các luồng sự kiên



Luồng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi giáo viên muốn đăng kí phòng thí nghiệm, thay đổi hoặc
hủy phòng đã đăng kí.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Đăng kí.
- Xóa.
- Xem.
9


- Thoát.


Hệ thống yêu cầu giáo viên lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
Hệ thống yêu cầu giáo viên lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu giáo viên lựa chọn “Đăng kí” thì luồng sự kiện con Đăng kí sẽ được
thực hiện.
- Nếu giáo viên lựa chọn “Xoá ” thì luồng sự kiện con Xoá sẽ được thực hiện.
- Nếu giáo viên chọn “Xem” thì luồng sự kiện con Xem sẽ được thực hiện.
- Nếu giáo viên chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con Thoát sẽ được thực hiện.



Đăng kí
- Nếu hết hạn đăng kí, thực hiện luồng A2.
- Hệ thống hiển thị một danh sách các phòng thí nghiệm có trong danh sách đó
để giáo viên lựa chọn.
- Giáo Viên chọn một phòng thí nghiệm.Nếu việc lựa chọn của giáo viên

không thoả mãn thì thực hiện luồng A1.
- giáo Viên chọn một phòng thí nghiệm và xác nhận. Nếu giáo viên chọn Huỷ
(không đăng kí nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống sẽ kết nối giáo viên với phòng thí nghiệm đó.



Xoá Phòng thí nghiệm đã đăng kí
- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng thí nghiệm mà giáo viên đã đăng kí.
- giáo viên lựa chọn một phòng thí nghiệm và xác nhận xoá.Nếu giáo viên
chọn Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống xoá bỏ kết nối giữa giáo viên và phòng thí nghiệm đó.

 Xem

lịch phòng thí nghiệm

- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng thí nghiệm mà giáo viên đã đăng kí..
- giáo viên lựa chọn một phòng thí nghiệm.
- Hệ thống sẽ hiển thị lịch của phòng thí nghiệm đó gồm các thông tin sau:tên
phòng thí nghiệm, địa điểm, , Thời gian bắt đầu, thời gian trả phòng.
 Thoát


- giáo viên thoát khỏi hệ thống
Các luồng rẽ nhánh
10


Luồng A1:phòng thí nghiệm mà giáo viên đăng kí không thoả mãn các điều




kiện tiên quyết.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- giáo viên có thể lựa chọn đăng kí lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.


Luồng A2: Hết hạn đăng kí.

- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
Giáo viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì danh sách các phòng thí nghiệm
mà giáo viên đã đăng kí sẽ được tạo ra.giáo viên có thể thay đổi hoặc xóa những
phòng máy đã đăng kí, trong trường hợp khác hệ thống ở trong trạng thái không
thay đổi.
Biểu đồ:

11


4.3. Ca sử dụng Xem thông tin phòng máy
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Xem thông tin phòng máy
Mục đích: Cho người dùng tìm hiểu thông tin về phòng thí nghiệm
Tác nhân: Giáo viên, CB quản lí, CB thanh tra, CB vật tư
b. Các luồng sự kiện




Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân Xem thông tin phòng thí nghiệm
Các luồng rẽ nhánh
 LuồngA1: Nhập sai thông tin cần xem+
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
- Người sử dụng có thể chọn xem lại, khi đó ca sử dụng kếtthúc.
12


c. Tiền điều kiện
Không
d. Hậu điều kiện
Nếu việc tìm kiếm thành công, người sử dụng sẽ Xem được các thông tin của
phòng thí nghiệm.
4.4. Ca sử dụng Quản lí phòng thí nghiệm
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lí phòng thí nghiệm
Mục đích: Quản lý phòng thí nghiệm
Tác nhân: CB Quản lý
b. Các luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi CB Quản lý chọn Quản lý thông tin về phòng thí





nghiệm.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm phòng thí nghiệm.
- Xoá phòng thí nghiệm
- Sửa phòng thí nghiệm
- Thoát
Hệ thống yêu cầu CB Quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu CB Quản lý lựa chọn “thêm phòng thí nghiệm”thì luồng sự kiện con
ThêmPTN sẽ được thực hiện.



- Nếu CB Quản lý lựa chọn “Xoá phòng thí nghiệm” thì luồng sự kiện con
Xoá sẽ được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý chọn “Sửa phòng thí nghiệm” thì luồng sự kiện con Sửa
sẽ được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con Thoát sẽ được thực
hiện.
ThêmPTN
- Nếu đã có lộ trình trên, thực hiện luồng A2.
- Hệ thống hiển thị một danh sách các phòng thí nghiệm(bản đồ) có trong
13


danh sách đó để CB Quản lý kiểm tra.
- CB Quản lý nối các phòng thí nghiệm với nhau và chọn Thêm
- Nếu CB Quản lý chọn Huỷ (không thêm mới nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống sẽ thêm phòng thí nghiệm mới vào csdl.
Xoá

- Hệ thống hiển thị một danh sách các phòng thí nghiệm có trong danh sách
đó để CB Quản lý kiểm tra.
- CB Quản lý lựa chọn một phòng thí nghiệm và xác nhận xoá. CB Quản lý
chọn Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống xoá bỏ phòng máy đó trong csdl.
 Sửa
- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng thí nghiệm có trong danh sách


- CBQL lựa chọn một phòng thí nghiệm và chọn sửa.
- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng thí nghiệm (bản đồ)
- CB Quản lý chọn phòng thí nghiệm trên bản đồ và chọn Sửa.
- Hệ thống sẽ sửa thông tin phòng thí nghiệm trong csdl.
 Thoát


- CB Quản lý thoát khỏi hệ thống
Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1:Phòng thí nghiệm mà CB Quản lý thêm vào không thoả mãn các
điều kiện tiên quyết.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- CB Quản lý có thể lựa chọn thêm lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.


Luồng A2: Phòng thí nghiệm đã tồn tại

- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
CB Quản lý đăng nhập hệ thống

d. Hậu điều kiện
14


Nếu ca sử dụng thành công, CB Quản lý sẽ có thể quản lý các thông tin của
phòng thí nghiệm.
Biểu đồ

4.5. Ca sử dụng Lập bảng thống kê các phòng thí nghiệm
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lập bảng thống kê phòng thí nghiệm.
Mục đích: Hiển thị danh sách cụ thể các phòng thí nghiệm còn trống và phòng
thí nghiệm đã được đăng kí.
Tác nhân: CB Quản lý
b. Các luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi CB Quản lý chọn Thống Kê Phòng Thí nghiệm.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Danh Sách phòng trống.
- Sửa Danh Sách.
* Hệ thống yêu cầu CB Quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
15


-

Nếu CB Quản lý lựa chọn”Hiển thị Danh Sách Phòng Trống”thì luồng sự


-

kiện con DSPT sẽ được thực hiện.
Nếu CB Quản lý lựa chọn “Sửa DS” thì luồng sự kiện con SửaDS sẽ được

thực hiện.
√ ThêmDS : Nếu đã có danh sách , thực hiện A1.
Hệ thống hiển thị danh sách các phòng trống .
CB Quản lý chọn phòng thí nghiệm và chọn Thêm vào danh sách.
Hệ thống hiển thị giao diện đánh chữ và, CB Quản lý chọn Thêm PTN
thêm các chú thích về phòng thí nghiệm đó và chọn lưu lại .
Nếu CB Quản lý chọn Huỷ (không thêm mới nữa), ca sử dụng bắt đầu
lại.
Hệ Thống sẽ hiển thị tự động khi giáo viên có nhu cầu muốn biết.
√ SửaPM : Hệ thống hiển thị danh sách phòng thí nghiệm trống .
CB Quản lý chọn phòng thí nghiệm .
CB Quản lý chọn SửaPM và thêm các chú thích về phòng thí nghiệm
đó vào rồi lưu lại.
Nếu CB Quản lý chọn Huỷ (không sửa nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
Hệ thống sẽ sửa phòng thí nghiệm đó trong danh sách. .
 Các luồng rẽ nhánh

Luồng A1: Phòng thí nghiệm đã tồn tại
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
CB Quản lý đăng nhập hệ thống
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng thành công, CBQL sẽ tạo được danh sách phòng thí nghiệm
trên hệ thống, cung cấp cho giáo viên biết mỗi khi có nhu cầu đăng kí phòng thí

nghiệm.
Biểu đồ

16


4.6 Quản lí ca trực
a. Mô tả
Tên ca sử dụng: Quản lí ca trực.
Mục đích: Quản lí ca trực, làm việc của nhân viên.
Tác nhân: Cán bộ quản lí
b. Các luồng sự kiện chính
Luồng sự kiện chính



Ca sử dụng bắt đầu khi CB quản lí chọn quản lí thông tin về ca trực.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm ca trực.
- Xóa ca trực.
- Sửa ca trực.
- Thoát.
17




Hệ thống yêu cầu cán bộ quản lí lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu CBQL lựa chọn chức năng “Thêm ca trực” thì luồng sự kiện con
ThêmCT sẽ được thực hiện.

- Nếu CBQL lựa chọn chức năng “Xóa ca trực” thì luồng sự kiện con
XoáCT sẽ được thực hiện.
- Nếu CBQL lựa chọn chức năng “Sửa ca trực” thì luồng sự kiên con
SửaCT sẽ được thực hiện.
- Nếu CBQL lựa chọn chức năng “Xoá ca trực” thì luồng sự kiện con
XoáCT sẽ được thực hiện.
 ThêmCT
- Nếu đã có lộ trình, thực hiện luồng A2.
- Hệ thống hiển thị một danh sách các ca thực hành, và danh sách ca trực
có trong danh sách để CBQL kiểm tra.
- CBQL thêm ca trực. Chọn Thêm
- Nếu CBQL lựa chọn Hủy, ca sử dụng bắt đầu lại từ đâu.
- Hệ thống sẽ thêm ca trực mới vào CSDL.
 Xóa
- Hệ thống hiển thị một danh sách các ca trực có trong danh sách để CBQL
kiểm tra.
- CBQL lựa chọn một ca trực và xác nhận xóa. Chọn Xóa.CBQL chọn
Hủy, ca sử dụng bắt đầu lại
- Hệ thống sẽ xóa bỏ ca sử dụng đó trong CSDL.
 Sửa
- Hệ thống hiển thị danh sách các ca trực có trong danh sách.
- CBQL lựa chọn một ca trực và chọn sửa.
- Hệ thống hiển thị danh sách các ca trực.
- CBQL chọn ca trực trên danh sách và chọn Sửa.
- Hệ thống sẽ sửa thông tin ca trực trong CSDL.
 Thoát
- CBQL thoát khỏi hệ thống.
Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1: Ca trực mà CBQL thêm vào không thỏa mãn các điều kiện tiên
quyết.

-

Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
CBQL có thể lựa chọn thêm lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.

Luồng A2: Ca trực đã tồn tại
18


-

Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Ca sử dụng kết thúc

c. Tiền điều kiên
CBQL đăng nhập hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng thành công, CBQL sẽ có thể được quản lí thông tin của các
ca trực.
Biểu đồ

4.7 Ca sử dụng Nhận ca trực
a. Mô tả
Tên: Nhận ca trực.
Mục đích:
19

Giúp cho cán bộ thanh tra, vật tư có thể xem ca trực của mình.



-

CB thanh tra, vật tư có thể Xem ca trực, Đổi ca trực, Xin nghỉ trong thời
gian cho phép

Tác nhân: CB thanh tra, CB vật tư
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
Ca sử dụng bắt đầu khi CB thanh tra, CB vật tư muốn xem ca trực của mình hoặc
thay đổi ca trực của mình.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
-

Xem.
Sửa.
Thoát.

Hệ thống yêu cầu cán bộ lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.

-

Nếu CB lựa chọn “Xem ca trực” thì luồng sự kiện con Xem sẽ được thực
hiện.
Nếu CB lựa chọn “Đổi ca trực” thì luồng sự kiện con Đổi sẽ được thực
hiện.
Nếu CB lựa chọn “Xin nghỉ” thì luồng sự kiện con Xin nghỉ sẽ được thực
hiện.
Nếu CB lựa chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con Thoát sẽ được thực hiện.

-


Hệ thống hiển thị danh sách ca trực được phân công tất cả các CB.
CB lựa chọn một ca trực.
Hệ thống hiển thị thông tin ca trực: thời gian bắt đầu, kết thúc, địa điểm.

-

Nếu hết hạn, thực hiện luồng A1.
Hệ thống hiển thị danh sách ca trực của các cán bộ.
CB xem và lựa chọn ca trực muốn sửa.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn
+ Đổi ca trực. Nếu chọn thực hiện Luồng A2.
+Xin nghỉ phép. Nếu chọn thực hiện Luồng A3.
+ Hủy. Ca sử dụng bắt đầu lại.

-

Xem

Sửa

20


Thoát
-

CB thoát khỏi hệ thống.

Các luồng rẽ nhánh

Luồng A1: Hết hạn.
-

Hệ thống báo lỗi.
Ca sử dụng kết thúc.

Luồng A2:
-

Hệ thống đưa ra các lựa chọn ca trực khác cho CB.
Nếu đồng ý. Thực hiện đổi. Nếu không: thoát khỏi ca sử dụng.

Luồng A3:
-

CB yêu cầu xin nghỉ.
Hệ thống xác nhận và gửi yêu cầu cho CB quản lí.
CB đợi thông báo từ CBQL.
Kết thúc ca sử dụng.

c. Tiền điều kiện
CB đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì danh sách các ca trực thì danh sách
các ca trực mà cán bộ Sửa sẽ có thể thay đổi. Trongg trường hợp khác, hệ thống ở
trạng thái không thay đổi.
Biểu đồ

21



4.8 Ca sử dụng quản lí hóa chất, thiết bị
a. Mô tả
Tên : Quản lí hóa chất, thiết bị.
Mục đích:
-

Quản lí, cung cấp hóa chất, thiết bị cho ca thực hành.

Tác nhân:
-

CB vật tư.
Giáo viên.

b. Luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
-

22

Ca sử dụng bắt đầu khi giáo viên muốn lấy dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.


-

Hệ thống yêu cầu giáo viên nhập vào số lượng, mục đích các thiết bị cần
lấy.
CB vật tư viết phiếu xuất kho.
Nếu không thực hiện luồng A1


Luồng rẽ nhánh:
-

Thiết bị, dụng cụ không đáp ứng được. Thực hiện luồng A1
Luồng A1:
+ Thay thế hóa chất dụng cụ.
+ Bỏ chọn thiết bị, dụng cụ thiếu.

c. Tiền điều kiện:
- Giáo viên, CBVT đăng nhập vào hệ thống.
- Giáo viên yêu cầu thiết bị, hóa chất.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì giáo viên sẽ nhân được thiết bị, hóa
chất yêu cầu cho buổi thí nghiệm. CBVT viết phiếu xuất kho.
Trong trường hợp khác, hệ thống ở trạng thái không thay đổi.
Biểu đồ

23


V Tìm lớp lĩnh vực
5.1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng
Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa vào văn bản mô tả bài toán,
ta xác định được danh sách các danh từ ứng cử viên
Phòng Thí Nghiệm
Kiểm Soát
Khoa
Phụ Kiện
Địa Điểm

Thiết Bị
CBQL
Giờ Giấc
Giáo Viên
Dụng Cụ
CB Thanh Tra
Chất Lượng
CB Vật Tư
Thời Gian
Loại bỏ khỏi danh sách các lớp giả: Không thuộc phạm vi hệ thống: Khoa, Kiểm
Soát, Phụ Kiện, Chất Lượng. Ta còn
Phòng Thí Nghiệm
Khoa
Địa Điểm
CBQL
Giáo Viên
24

Kiểm Soát
Phụ Kiện
Thiết Bị
Giờ Giấc
Hóa Chất


CB Thanh Tra
CB Vật Tư
Loại bỏ các từ trùng nghĩa:

Chất Lượng

Thời Gian

Thời Gian – Giờ Giấc= Thời Gian
Phòng Thí Nghiệm – Địa Điểm= Phòng Thí Nghiệm
Thiết Bị- Hóa Chất= Thiết Bị
Phòng Thí Nghiệm
Khoa
Địa Điểm
CBQL
Giáo Viên
CB Thanh Tra
CB Vật Tư
Các thông tin mô tả cho các lớp tìm được:
Lớp Phòng Thí Nghiệm:
Lớp Phòng Thí Nghiệm:
+ Tên Phòng.
+Địa Điểm

Lớp Giáo Viên:
Lớp Giáo Viên
+Tên
+Mã GV
+Khoa
+Ngày Sinh
+Địa Chỉ
+SDT
+ email
Lớp CBQL:
Lớp CBQL
+Tên

25

Kiểm Soát
Phụ Kiện
Thiết Bị
Giờ Giấc
Hóa Chất
Chất Lượng
Thời Gian


×