Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Nhom18 phần mềm quản lý phòng máy thực hành khoa CNTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (964.94 KB, 42 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

---------------

Bài Tập Lớn

Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài 15:

Phần mềm quản lý phòng máy thực
hành khoa CNTT

Giáo viên hướng dẫn

: Ts Đỗ Mạnh Hùng

Nhóm sinh viên thực hiện :

Nhóm 18
Nguyễn Huy Đại
Nguyễn Việt Phương
Hoàng Văn Nam

Lớp

:

KHMT 3- K9

1




Mục lục
I.
Nắm bắt yêu cầu...................................................................................................................3
I.1. Mô tả bài toán.............................................................................................................3
I.1.1. Bài toán.................................................................................................................3
I.1.2. Thực trạng và vấn đề cần giải quyết................................................................3
I.1.2.2. Vấn đề cần giải quyết.......................................................................................4
I.1.3.2 Các giải pháp được đề xuất.............................................................................6
I.2. Mục tiêu của hệ thống...............................................................................................6
I.3. Các chức năng hệ thống...........................................................................................6
I.4. Các thuộc tính của hệ thống....................................................................................7
I.7. Xác định các tác nhân, các ca sử dụng và mô tả các ca sử dụng.....................8
I.7.1. Xác định các tác nhân.........................................................................................8
I.7.2. Xác định các ca sử dụng..................................................................................10
I.7.2. Biểu đồ ca sử dụng theo gói............................................................................10
I.7.3. Mô tả các ca sử dụng........................................................................................14

II. Phân tích.......................................................................................................................29
II.1. Biểu đồ tuần tự hệ thống.......................................................................................29
II.2. Ghi lại các thao tác hệ thống.................................................................................32
II.3. Hợp đồng cho các thao tác hệ thống...................................................................32
II.4. Mô hình phân tích....................................................................................................32
II.4.1.

Gói cập nhật thông tin phòng máy.............................................................32

II.4.2.


Gói cập nhật thông tin máy..........................................................................32

II.4.3.

Gói bảo trì.......................................................................................................33

II.4.4.

Gói cập nhật thông tin đăng kí sử dụng....................................................33

II.4.5.

Gói cập nhật thông tin nhật kí sử dụng.....................................................34

II.4.6.

Gói cập nhật thông tin điều chuyển...........................................................34

III. Thiết kế.........................................................................................................................35
III.1. Biểu đồ tuần tự đối tượng....................................................................................35
2


IV.

Kết luận.....................................................................................................................42

I. Nắm bắt yêu cầu
I.1. Mô tả bài toán
I.1.1. Bài toán

Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi sự tiến bộ không ngừng về mọi mặt của
cuộc sống để đáp ứng những nhu cầu cấp thiết của cuộc sống , nếu không muốn mình
bị lạc hậu và bị đào thải bạn phải luôn cập nhập những tri thức mới và đó cũng là yêu
cầu đầu tiên và cơ bản nhất của ngành công nghệ thông tin .Máy tính luôn được cải
tiên và đồng hành với nó là những phần mềm quản lý , xử lý thông tin ...Tiêu biểu trong
đó là các phần mềm quản lý phòng máy. Quản lý phòng máy là một công tác rất quan
trọng và phức tạp mà bất kỳ đơn vị nào trong ngành công nghệ thông tin cũng phải chu
trọng . Bắt đầu từ việc cài đặt hệ thống cho các máy, tiếp đó là theo dõi và quản lý các
thông tin về máy trong suốt quá trình sử dụng cũng như việc hệ thống hoá, lưu trữ và
bảo quản các thông tin tình trạng các máy,thời gian bảo trì hay sủa chữa khi có hỏng
hóc hoặc thay mới. Việc nắm bắt, quản lý các thông tin này đã được thực hiện ở hầu
hết tất cả các đơn vị nhưng thông tin ở dạng này chỉ dừng ở mức độ lưu trữ để khai
thác theo các khía cạnh tĩnh thay thế cho các hoạt động bằng tay hàng ngày. Quản lý
phòng máy cần đến sự nhanh chóng chính xác và luôn phải cập nhập thông để cung
cấp cho những người cần sử dụng phòng máy hay tình trạng phòng máy để thuận lợi
cho viện bảo trì và sửa chữa khi cần thiết.

I.1.2. Thực trạng và vấn đề cần giải quyết
I.1.2.1. Thực trạng

-

Cơ cấu phòng máy:

-

Gồm các thiết bị:

-


Máy tính: bao gồm các thông tin về: chủng loại, năm nhập, cấu hình, loại màn
hình

-

Bàn ghế: bao gồm các thông tin về: loại bàn, loại ghế, số bàn ghế

-

Các thiết bị khác như quạt, bóng đèn, thiết bị khác...

-

Các thao tác nghiệp vụ quản lý phòng máy hiện tại: phòng máy hiện tại vẫn
được quản lý bằng sổ sách. Các phòng máy được quản lý theo các thông tin
về số lượng máy, số máy sử dụng được, số máy hỏng, nguyên nhân hỏng,
năm nhập các máy.

3


-

Giữa các phòng máy có sự điều chuyển thiết bị giữa các phòng nhằm phục
vụ nhiều mục đích khác nhau, thông tin về sự điều chuyển, mục đích của sự
điều chuyển sẽ được ghi lại.

-

Việc đăng kí sử dụng phòng máy được ghi nhận bằng phiếu đăng kí sử dụng

phòng máy, trên đó gồm: họ tên giảng viên, lớp, tuần, tháng, thời gian sử
dụng, sau đó khi sử dụng phòng máy sẽ xuống khoa lấy chìa khóa do thầy
Hùng hoặc cô Lợi giữ.

-

Yêu cầu của việc đăng kí sử dụng phòng máy: cần đăng kí trước 2 tuần, khi
mượn phòng máy cần kiểm tra các thiết bị trong phòng máy, ghi vào nhật kí
phòng máy, báo cáo ngay khi phát hiện mất mát.

-

Về vấn đề bảo trì phòng máy: sẽ bảo trì trực tiếp ngay khi có hỏng hóc để
đảm bảo có máy sử dụng, việc bảo trì sẽ do người quản lý phòng máy hay
một số sinh viên trong trường thực hiện. Ngoài ra có lịch bảo trì máy định kì
do nhân viên công ty ngoài trường thực hiện mỗi quý 1 lần hay 4 lần/ năm.

-

Khi máy hỏng, sẽ thực hiện việc tính toán xem xét chi phí sửa chữa, nếu chi
phí quá cao thì máy sẽ bị loại tbỏ.

-

Máy được mua về sẽ được tính chi phí khấu hao trong 5 năm, nếu chưa khấu
hao hết thì sẽ được cố gắng sửa chữa để sử dụng, khi hết thời gian khấu
hao sẽ loại bỏ.

-


Nếu máy hỏng hóc về phần cứng sẽ được báo cáo, xem xét đề xuất thay thế
thiết bị.

-

Khi máy bị hỏng hóc, mất mát, sẽ tiến hành tìm hiểu nguyên nhân để xử lý.

-

Hiện tại thì chưa có báo cáo định kỳ về phòng máy, nhưng nếu khoa yêu cầu
thông tin như lớp nào đăng ký học phòng nào trong thời gian nào, hiện tại
phòng máy có lớp nào đang sử dụng, mục đích... thì cần phải trả lời được

-

Số lượng cán bộ trực tiếp tham gia công tác quản lý phòng máy ở trường đại
học điện lực chỉ là một đến hai người trong khi phải giải quyết một khối lượng
lớn công việc ở hai nơi khác nhau. Do vậy quản lý phòng máy là khá vất vả,
đòi hỏi có hệ thống tin học hỗ trợ quản lý ,đảm bảo tính chính xác, kịp thời,
hỗ trợ ra quyết định, báo cáo định kỳ tới các cấp lãnh đạo.

I.1.2.2. Vấn đề cần giải quyết
1.

Hoàn chỉnh các chức năng nghiệp vụ của công tác quản lý phòng máy trên
phần mềm

4



Hiện tại phương pháp quản lý bằng sổ sách đã cũ, việc quản lý theo
kiểu này sẽ gây ra sự khó khăn trong việc tổng hợp, sử lý thông tin, gây
mất thời gian và công sức.
2. Hỗ trợ các dịch vụ trực tuyến và môi trường giao tiếp tiện ích
-

Với tốc độ phát triển công nghệ thông tin như hiện nay, nên cung cấp cho
giáo viên cũng như sinh viên các dịch vụ tiện ích như: tra cứu thông tin về
lịch sử dụng phòng máy,hiện trạng phòng máy, đăng kí phòng máy trực
tuyến.
3. Đáp ứng các yêu cầu về quản lý phòng máy

Quản lý thông tin về tình trạng các phòng máy: số lượng máy, số máy
hỏng,…
Quản lý thông tin về tình trạng các máy như: thời gian nhập, thời gian bảo
trì, tình trạng máy…
I.1.3.1 Cơ sở lý thuyết giải quyết bài toán :
Việc tin học hóa trong công tác quản lí nhân sự là một nhu cầu cấp thiết
hiện nay , nó giup cho công tác quản lí nhân sự trở nên dễ dàng hơn,
chính xác hơn , tiết kiệm được thời gian và công sức .
Để xây dựng phần mềm quản lí nhân sự , nhóm chung em sử dụng
ngôn ngữ lập trình VB6.0 cùng với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server
2005.



Cơ sở dữ liệu :Là một tập hợp các bảng dữ liệu có mối quan hệ với
nhau sao cho cấu truc của chung cũng như các mối quan hệ giữa
chung là tách biệt với chương trình bên ngoài , đồng thời nhiều
người dùng khác nhau có thể cùng truy nhập dữ liệu luc cần .


 Khái niệm dạng chuẩn của cơ sở dữ liệu :Với một quan hệ tuỳ vào
các phụ thuộc của các thuộc tính vào khoá có trong đó mà ta phân
chia các quan hệ đó thành các dạng chuẩn khác nhau.
 Các dạng chuẩn cơ bản:
* Dạng chuẩn 1 .
* Dạng chuẩn 2 .
5


* Dạng chuẩn 3 .
* Dạng chuẩn BCNF .
Ngôn ngữ lập trình :
VB6.0 là một ngôn ngữ lập trình ứng dụng dễ học nhất . Nó là một
ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng trực quan trên windows .


VB6.0 cung cấp một bộ công cụ hoàn chỉnh để đơn giản hóa việc triển khai
lập trình ứng dụng .
I.1.3.2 Các giải pháp được đề xuất
 Các giải pháp về CSDL
 Cơ sở dữ liệu được chọn phải đủ mạnh để quản lý được khối
lượng dữ liệu lớn với tần suất truy cập dữ liệu cao, đáp ứng
các dịch vụ trực tuyến và đảm bảo các yêu cầu về an toàn dữ
liệu. Các cơ sở dữ liệu mà có thể đáp ứng các yêu cầu đó là
MySQL, SQL server.
 Do yêu cầu về khả năng liên tác nên hệ thống cần được thiết
kế một cách tổng thể, sử dụng cùng một loại CSDL.

I.2. Mục tiêu của hệ thống

Nghiệp vụ quản phòng máy hoàn chỉnh và hỗ trợ các dịch vụ tiện ích cho
những người sử dụng hệ thống đặc biệt là giảng viên.

I.3. Các chức năng hệ thống
R.1. Gói cập nhật thông tin phòng máy
R.1.1. Lưu thông tin một phòng máy mới
R.1.2. Sửa thông tin phòng máy
R.1.3. Xoá thông tin phòng máy
R.1.4. Tìm kiếm phòng máy và tạo danh sách
R.1.5. In thông tin chi tiết về phòng máy
R.2. Gói cập nhật thông tin máy
R 2.1 Lưu thông tin một máy mới
R 2.2 Sửa thông tin máy
R 2.3 Xoá thông tin máy
R 2.4 Tìm kiếm máy và tạo danh sách
R 2.5 In thông tin chi tiết về máy
R.3. Gói cập nhật thông tin bảo trì
R 3.1 Lưu thông tin một bảo trì mới
R 3.2 Sửa thông tin bảo trì
R 3.3 Xoá thông tin bảo trì
R 3.4 Tìm kiếm bảo trì và tạo danh sách
6


R 3.5 In thông tin chi tiết về bảo trì
R.4. Gói cập nhật thông tin đăng kí sử dụng
R 4.1 Lưu thông tin một đăng kí sử dụng mới
R 4.2 Sửa thông tin đăng kí sử dụng
R 4.3 Xoá thông tin đăng kí sử dụng
R 4.4 Tìm kiếm đăng kí sử dụng và tạo danh sách

R 4.5 In thông tin chi tiết về đăng kí sử dụng
R.5. Gói cập nhật thông tin nhật kí sử dụng
R 5.1 Lưu thông tin một nhật kí sử dụng mới
R 5.2 Sửa thông tin nhật kí sử dụng
R 5.3 Xoá thông tin nhật kí sử dụng
R 5.4 Tìm kiếm nhật kí sử dụng và tạo danh sách
R 5.5 In thông tin chi tiết về nhật kí sử dụng
R.6. Gói cập nhật thông tin điều chuyển
R 6.1 Lưu thông tin một điều chuyển mới
R 6.2 Sửa thông tin điều chuyển
R 6.3 Xoá thông tin điều chuyển
R 6.4 Tìm kiếm điều chuyển và tạo danh sách
R 6.5 In thông tin chi tiết về điều chuyển
R.7. Gói tạo báo cáo các thông tin về quản lý phòng máy
R 7.1 Tạo báo cáo thông tin về các phòng máy
R 7.2 Tạo báo cáo thông tin về các máy
R 7.3 Tạo báo cáo thông tin bảo trì phòng máy
R 7.4 Tạo báo cáo thông tin về đăng kí sử dụng phòng máy
R 7.5 Tạo báo cáo thông tin về nhật kí sử dụng
R 7.6 Tạo báo cáo thông tin về điều chuyễn giữa các phòng máy

I.4. Các thuộc tính của hệ thống


Dễ sử dụng.



Đảm bảo tốc độ và an toàn trong lưu trữ và xử lý dữ liệu.




Có khả năng nâng cấp bảo trì dễ dàng.



Cấu hình máy chủ : Tối thiểu PIII 500, >256 MB Ram, dung lượng ổ
cứng >10 GB. Hệ quản trị CSDL được cài là SQL Server.



Cấu hình máy trạm : Tối thiểu C 433, >64 MB Ram. Có cài đặt SQL
Server.

7


I.7. Xác định các tác nhân, các ca sử dụng và mô tả các ca sử dụng
I.7.1. Xác định các tác nhân
Tác nhân

Các ca sử dụng nghiệp vụ

Kết quả đem lại

ưuNhân viên quản lý phòng
máy

cập nhật(Thêm,sửa,xóa)
thông tin về tình trạng máy


Lưu tất cả các thông tin về
tình trạng máy vào hệ thống
và cập nhật thông tin về tình
trạng máy thường xuyên

Tìm kiếm và in báo cáo thông
tin tình trạng máy

Hiển thị và In thông tin chi tiết
về tình trạng máy muốn tìm
kiếm

Sắp xếp phòng máy

Sắp xếp để quản lý được
phòng máy nào đã được sử
dụng phòng máy nào chưa sử
dụng

Nhận phiếu đăng ký phòng
máy và phân phòng máy

Khi nhận được phiếu đăng ký
phòng máy tìm trong danh
sách sắp xếp phòng máy có
phòng máy nào trống vào thời
gian nào để phân phòng máy

Gửi phiếu xếp phòng máy tạm

thời

Gửi đến giảng viên thời gian
và tên phòng máy còn trống
và phân quyền sử dụng
phòng máy đó

Tạo danh sách máy đã được
bảo trì

Lưu lại danh sách máy được
bảo trì số lần bảo trì và tình
trạng máy

Cập nhật(thêm sửa xóa)thông
tin máy được bảo trì

Thêm sửa xóa mã máy ,số lần
bảo trì…

Tạo nhật ký sử dụng phòng
máy

Lưu lại tên người mượn thời
gian , tên phòng máy đã được
mượn

Cập nhật(thêm,sửa,xóa)nhật
ký sử dụng


Thêm ,sửa, xóa tên người
mượn,thời gian,tên phòng
máy đã được mượn

8


Giảng viên

Ban giám hiệu

Tạo danh sách máy

Lưu lại danh sách máy

Cập nhật thông tin về máy

Thêm , sửa, xóa thông tin về
máy(mã máy,tình trạng
máy,số lần bảo trì…)

Tạo danh sách phòng máy

Lưu lại danh sách phòng máy

Cập nhật thông tin về phòng
máy

Thêm sửa xóa thông tin
phòng máy(tên phòng ,số

máy…)

Tạo danh sách máy được
điều chuyển

Lưu lại danh sách máy điều
chuyển

Cập nhật thông tin về máy
được điều chuyển

Thêm sửa xóa thông tin máy
được điều chuyển(mã máy
,mã phòng điều chuyển đi,mã
phòng điều chuyển đến…)

Nhân yêu cầu báo cáo

Nhận yêu cầu báo cáo

Tạo các báo cáo và gửi

Tạo báo cáo về tình trạng bảo
trì,nhật ký sử dụng phòng
máy…

Gửi phiếu đăng ký phòng
máy

Yêu cầu mượn phòng máy


Nhận phiếu sắp xếp phòng
máy tạm thời

Được quyền sử dụng phòng
máy trong thời gian phiếu sắp
xếp tạm thời ghi

Gửi yêu cầu báo cáo

Yêu cầu báo cáo đến nhân
viên quản lý phòng máy

Nhận báo cáo

Nhận báo cáo

9


I.7.2. Xác định các ca sử dụng
Uc1. Thêm mới phòng máy
Uc2. Sửa thông tin phòng máy
Uc3. Xoá phòng máy
Uc4. Thêm mới máy
Uc5. Sửa thông tin máy
Uc6. Xoá máy
Uc7.Thêm mới đăng kí sử dụng phòng máy
Uc8. Sửa đăng kí sử dụng phòng máy
Uc9. Xoá đăng kí sử dụng phòng máy

Uc10. Thêm mới nhật kí sử dụng phòng máy
Uc11. Sửa nhật kí sử dụng phòng máy
Uc12. Xoá nhật kí sử dụng phòng máy
Uc13. Thêm mới thông tin bảo trì phòng máy
Uc14. Sửa thông tin bảo trì phòng máy
Uc15. Xoá thông tin bảo trì phòng máy
Uc16. Thêm mới thông tin điều chuyển máy
uc17.Sửa thông tin điều chuyển máy
Uc18.Xoá thông tin điều chuyển máy
19. Tạo mới báo cáo thông tin bảo trì phòng máy.

I.7.2. Biểu đồ ca sử dụng theo gói
1. Gói cập nhật thông tin phòng máy

10


2. Gói cập nhật thông tin máy

11


3. Gói cập nhật thông tin bảo trì

4. Gói cập nhật thông tin đăng kí sử dụng

12


5. Gói cập nhật thông tin nhật kí sử dụng


6. Gói cập nhật thông tin điều chuyển

7. Gói tạo báo cáo các thông tin về quản lý phòng máy

13


I.7.3. Mô tả các ca sử dụng
uc1.

Thêm mới phòng máy

- Tên ca sử dụng:

Thêm phòng máy

- Tác nhân:

Nhân viên phòng Quản lý phòng máy

- Mục đích:

Cập nhật thông tin về phòng máy mới vào hệ thống

- Mô tả khái quát:

Nhập trực tiếp thông tin về phòng máy dựa vào thưc
tế.


- Tham chiếu:

R1.1, R1.6

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân

Hồi đáp của hệ thống

Nhập trực tiếp:
1.Yêu cầu nhập phòng máy mới

2. Hiện form nhập

3. Nhập các thông tin cần thiết về
phòng máy mới, yêu cầu ghi nhận

4. Ghi nhận và thông báo kết quả

- Ngoại lệ:

Bước 4:
- Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu
hoặc không chính xác. Hệ thống thông báo lỗi và yêu
cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng.
Nếu kiểm tra :mã phòng, tên phòng, số máy thấy trùng
với một phòng máy đã có trong hệ thống thì thông báo
nhập lại hoặc dừng.

- Ngoại lệ:


Bước 4:
- Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu
hoặc không chính xác. Hệ thống thông báo lỗi và yêu
cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng.
Nếu kiểm tra :mã phòng, tên phòng, số máy thấy trùng
với một phòng máy đã có trong hệ thống thì thông báo
nhập lại hoặc dừng.
- Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi
14


định dạng dữ liệu) hoặc kiểm tra thấy trùng với một
phòng máy đã có trong hệ thống:
+ Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết:
Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các
bản ghi khác.
o Dừng nạp
+ Tiến hành theo yêu cầu của người dùng.
o

uc2.

Sửa thông tin phòng máy

- Tên ca sử dụng:

Sửa phòng máy

- Tác nhân:


Nhân viên quản lý phòng máy

- Mục đích:

Sửa các thông tin về một phòng máy đang tồn tại
trong hệ thống

- Mô tả khái quát:

Tìm đến phòng máy cần sửa đổi, xóa các thông tin cũ
và nhập các thông tin mới về phòng máy này. Cuối
cùng, yêu cầu hệ thống ghi nhận các thông tin mới.

- Tham chiếu:

R1.2, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân

Hồi đáp của hệ thống

1. Yêu cầu sửa thông tin phòng máy

2. Hiện form nhập điều kiện tìm
kiếm.

3. Nhập thông tin về phòng máy cần
sửa, yêu cầu tìm


4. Tìm kiếm và hiển thị danh sách
phòng máy tìm được.

5. Chọn phòng máy cần sửa trong 6. Hiển thị thông tin về phòng máy
danh sách kết quả tìm kiếm
đã chọn
7. Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại
- Ngoại lệ:

8. Kiểm tra, ghi lại thông tin mới và
thông báo kết quả ghi nhận.

- Bước 4: Không có phòng máy nào thỏa mãn điều
kiện tìm kiếm thì thông báo không tìm được và yêu
cầu tìm lại hoặc dừng.
- Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu
cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dụng.

15


uc3.

Xoá phòng máy

- Tên ca sử dụng:

Xoá phòng máy


- Tác nhân:

Nhân viên quản lý phòng máy

- Mục đích:

Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan
đến phòng máy cần xoá.

- Mô tả khái quát:

Nhân viên phòng quản lý phòng máy tìm đến phòng
máy cần xoá và tiến hành xoá tất cả thông tin liên
quan đến phòng máy đó.

- Tham chiếu:

R1.3, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân

Hồi đáp của hệ thống

1. Yêu cầu xóa thông tin phòng máy

2. Hiện form nhập điều kiện tìm
kiếm

3. Nhập thông tin về phòng máy cần

tìm.

4. Hiển thị danh sách phòng máy tìm
được

5. Chọn phòng máy cần xóa trong 6. Hiển thị thông tin về phòng máy
danh sách
được chọn.
7. Yêu cầu hệ thống xóa

8. Xoá và thông báo kết quả.

- Ngoại lệ:
uc4.

Thêm mới máy

- Tên ca sử dụng:

Thêm máy

- Tác nhân:

Nhân viên Quản lý phòng máy

- Mục đích:

Cập nhật thông tin về máy mới vào hệ thống

- Mô tả khái quát:


Nhập trực tiếp thông tin về máy dựa trên thực tế dựa
vào điều chuyển mua mới

- Tham chiếu:

R1.1, R1.6

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân

Hồi đáp của hệ thống

Nhập trực tiếp:
1.Yêu cầu nhập máy mới

2. Hiện form nhập
16


3. Nhập các thông tin cần thiết về
máy mới, yêu cầu ghi nhận
- Ngoại lệ:

4. Ghi nhận và thông báo kết quả

Bước 4:
- Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu
hoặc không chính xác. Hệ thống thông báo lỗi và yêu
cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng.

Nếu kiểm tra :mã máy, tên máy, thấy trùng với một
máy đã có trong hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc
dừng.
- Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi
định dạng dữ liệu) hoặc kiểm tra thấy trùng với một
máy đã có trong hệ thống:
+ Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết:
Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các
bản ghi khác.
o Dừng nạp
+ Tiến hành theo yêu cầu của người dùng.
o

uc5.

Sửa thông tin máy

- Tên ca sử dụng:

Sửa máy

- Tác nhân:

Nhân viên quản lý phòng máy

- Mục đích:

Sửa các thông tin về một máy đang tồn tại trong hệ
thống


- Mô tả khái quát:

Tìm đến máy cần sửa đổi, xóa các thông tin cũ và
nhập các thông tin mới về máy này. Cuối cùng, yêu
cầu hệ thống ghi nhận các thông tin mới.

- Tham chiếu:

R1.2, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
1. Yêu cầu sửa thông tin máy

Hồi đáp của hệ thống
2. Hiện form nhập điều kiện tìm
kiếm.

3. Nhập thông tin về máy cần sửa, 4. Tìm kiếm và hiển thị danh sách
yêu cầu tìm
máy tìm được.

17


5. Chọn máy cần sửa trong danh 6. Hiển thị thông tin về máy đã chọn
sách kết quả tìm kiếm
7. Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại
- Ngoại lệ:


8. Kiểm tra, ghi lại thông tin mới và
thông báo kết quả ghi nhận.

- Bước 4: Không có máy nào thỏa mãn điều kiện tìm
kiếm thì thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại
hoặc dừng.
- Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu
cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dụng.

uc6.

Xoá máy

- Tên ca sử dụng:

Xoá máy

- Tác nhân:

Nhân viên quản lý phòng máy

- Mục đích:

Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan
đến máy cần xoá.

- Mô tả khái quát:

Nhân viên quản lý máy tìm đến máy cần xoá và tiến
hành xoá tất cả thông tin liên quan đến máy đó.


- Tham chiếu:

R1.3, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân

Hồi đáp của hệ thống

1. Yêu cầu xóa thông tin máy

2. Hiện form nhập điều kiện tìm
kiếm

3. Nhập thông tin về máy cần tìm.

4. Hiển thị danh sách máy tìm được

5. Chọn máy cần xóa trong danh
sách

6. Hiển thị thông tin về máy được
chọn.

7. Yêu cầu hệ thống xóa

8. Xoá và thông báo kết quả.

- Ngoại lệ:

uc7.

Thêm mới đăng kí sử dụng phòng máy

- Tên ca sử dụng:

Thêm đăng ký sử dụng

- Tác nhân:

Nhân viên Quản lý phòng máy, Giảng viên, Sinh
viên

- Mục đích:

Cập nhật thông tin về đăng ký sử dụng mới vào hệ
18


thống
- Mô tả khái quát:

Nhập trực tiếp thông tin về đăng ký sử dụng dựa trên
thực tế dựa vào điều chuyển mua mới

- Tham chiếu:

R1.1, R1.6

- Mô tả diễn biến:

Hành động của tác nhân

Hồi đáp của hệ thống

Nhập trực tiếp:
1.Yêu cầu nhập đăng ký sử dụng 2. Hiện form nhập
mới
3. Nhập các thông tin cần thiết về
đăng ký sử dụng mới, yêu cầu ghi
nhận
- Ngoại lệ:

4. Ghi nhận và thông báo kết quả

Bước 4:
- Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu
hoặc không chính xác. Hệ thống thông báo lỗi và yêu
cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng.
Nếu kiểm tra :mã đăng ký sử dụng, tên đăng ký sử
dụng, thấy trùng với một đăng ký sử dụng đã có trong
hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.

Uc8. Sửa thông tin đăng ký sử dụng

- Tên ca sử dụng:

Sửa đăng ký sử dụng

- Tác nhân:


Nhân viên quản lý phòng máy, Giảng viên, Sinh
viên

- Mục đích:

Sửa các thông tin về một đăng ký sử dụng đang tồn
tại trong hệ thống

- Mô tả khái quát:

Tìm đến đăng ký sử dụng cần sửa đổi, xóa các
thông tin cũ và nhập các thông tin mới về đăng ký sử
dụng này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống ghi nhận các
thông tin mới. Giảng viên, sinh viên chỉ có thể sửa
đăng kí sử dụng của chính mình.

- Tham chiếu:

R1.2, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân

Hồi đáp của hệ thống

1. Yêu cầu sửa thông tin đăng ký sử

2. Hiện form nhập điều kiện tìm
19



dụng

kiếm.

3. Nhập thông tin về đăng ký sử
dụng cần sửa, yêu cầu tìm

4. Tìm kiếm và hiển thị danh sách
đăng ký sử dụng tìm được.

5. Chọn đăng ký sử dụng cần sửa
trong danh sách kết quả tìm kiếm

6. Hiển thị thông tin về đăng ký sử
dụng đã chọn

7. Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại

8. Kiểm tra, ghi lại thông tin mới và
thông báo kết quả ghi nhận.

- Ngoại lệ:

- Bước 4: Không có đăng ký sử dụng nào thỏa mãn
điều kiện tìm kiếm thì thông báo không tìm được và
yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
- Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu
cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dụng.


Uc9. Xoá đăng ký sử dụng

- Tên ca sử dụng:

Xoá đăng ký sử dụng

- Tác nhân:

Nhân viên quản lý phòng máy, Giảng viên, Sinh viên

- Mục đích:

Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan
đến đăng ký sử dụng cần xoá.

- Mô tả khái quát:

Nhân viên quản lý đăng ký sử dụng tìm đến đăng
ký sử dụng cần xoá và tiến hành xoá tất cả thông tin
liên quan đến đăng ký sử dụng đó. Giảng viên, sinh
viên chỉ có thể xoá đăng kí sử dụng của chính mình.

- Tham chiếu:

R1.3, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân

Hồi đáp của hệ thống


1. Yêu cầu xóa thông tin đăng ký sử
dụng

2. Hiện form nhập điều kiện tìm
kiếm

3. Nhập thông tin về
dụng cần tìm.

đăng ký sử

4. Hiển thị danh sách đăng ký sử
dụng tìm được

5. Chọn đăng ký sử dụng cần xóa
trong danh sách

6. Hiển thị thông tin về đăng ký sử
dụng được chọn.

7. Yêu cầu hệ thống xóa

8. Xoá và thông báo kết quả.

- Ngoại lệ:
20


Uc10. Thêm mới nhật kí sử dụng phòng máy


- Tên ca sử dụng:

Thêm nhật ký sử dụng

- Tác nhân:

Nhân viên Quản lý phòng máy, Giảng viên, Sinh
viên

- Mục đích:

Cập nhật thông tin về nhật ký sử dụng mới vào hệ
thống

- Mô tả khái quát:

Nhập trực tiếp thông tin về nhật ký sử dụng dựa trên
thực tế dựa vào điều chuyển mua mới

- Tham chiếu:

R1.1, R1.6

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân

Hồi đáp của hệ thống

Nhập trực tiếp:

1.Yêu cầu nhập
mới

nhật ký sử dụng 2. Hiện form nhập

3. Nhập các thông tin cần thiết về
nhật ký sử dụng mới, yêu cầu ghi
nhận
- Ngoại lệ:

4. Ghi nhận và thông báo kết quả

Bước 4:
- Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu
hoặc không chính xác. Hệ thống thông báo lỗi và yêu
cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng.
Nếu kiểm tra :mã nhật ký sử dụng, tên đăng ký sử
dụng, thấy trùng với một nhật ký sử dụng đã có trong
hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.

Uc11. Sửa thông tin nhật ký sử dụng

- Tên ca sử dụng:

Sửa nhật ký sử dụng

- Tác nhân:

Nhân viên quản lý phòng máy


- Mục đích:

Sửa các thông tin về một nhật ký sử dụng đang tồn
tại trong hệ thống

- Mô tả khái quát:

Tìm đến nhật ký sử dụng cần sửa đổi, xóa các thông
tin cũ và nhập các thông tin mới về nhật ký sử dụng
này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống ghi nhận các thông
21


tin mới.
- Tham chiếu:

R1.2, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân

Hồi đáp của hệ thống

1. Yêu cầu sửa thông tin nhật ký sử
dụng

2. Hiện form nhập điều kiện tìm
kiếm.

3. Nhập thông tin về nhật ký sử

dụng cần sửa, yêu cầu tìm

4. Tìm kiếm và hiển thị danh sách
nhật ký sử dụng tìm được.

5. Chọn nhật ký sử dụng cần sửa
trong danh sách kết quả tìm kiếm

6. Hiển thị thông tin về nhật ký sử
dụng đã chọn

7. Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại

8. Kiểm tra, ghi lại thông tin mới và
thông báo kết quả ghi nhận.

- Ngoại lệ:

- Bước 4: Không có nhật ký sử dụng nào thỏa mãn
điều kiện tìm kiếm thì thông báo không tìm được và
yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
- Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu
cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dụng.

Uc12. Xoá nhật ký sử dụng

- Tên ca sử dụng:

Xoá nhật ký sử dụng


- Tác nhân:

Nhân viên quản lý phòng máy

- Mục đích:

Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan
đến nhật ký sử dụng cần xoá.

- Mô tả khái quát:

Nhân viên quản lý nhật ký sử dụng tìm đến nhật ký
sử dụng cần xoá và tiến hành xoá tất cả thông tin liên
quan đến nhật ký sử dụng đó.

- Tham chiếu:

R1.3, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân

Hồi đáp của hệ thống

1. Yêu cầu xóa thông tin nhật ký sử
dụng

2. Hiện form nhập điều kiện tìm
kiếm


22


3. Nhập thông tin về
dụng cần tìm.

nhật ký sử

4. Hiển thị danh sách
dụng tìm được

nhật ký sử

5. Chọn nhật ký sử dụng cần xóa
trong danh sách

6. Hiển thị thông tin về nhật ký sử
dụng được chọn.

7. Yêu cầu hệ thống xóa

8. Xoá và thông báo kết quả.

- Ngoại lệ:
Uc13. Thêm mới thông tin bảo trì phòng máy

- Tên ca sử dụng:

Thêm thông tin bảo trì phòng máy


- Tác nhân:

Nhân viên Quản lý phòng máy

- Mục đích:

Cập nhật thông tin về thông tin bảo trì phòng máy
mới vào hệ thống

- Mô tả khái quát:

Nhập trực tiếp thông tin về thông tin bảo trì phòng
máy dựa trên thực tế dựa vào điều chuyển mua mới

- Tham chiếu:

R1.1, R1.6

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân

Hồi đáp của hệ thống

Nhập trực tiếp:
1.Yêu cầu nhập
phòng máy mới

thông tin bảo trì

3. Nhập các thông tin cần thiết về

thông tin bảo trì phòng máy mới, yêu
cầu ghi nhận
- Ngoại lệ:

2. Hiện form nhập
4. Ghi nhận và thông báo kết quả

Bước 4:
- Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu
hoặc không chính xác. Hệ thống thông báo lỗi và yêu
cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng.
Nếu kiểm tra :mã thông tin bảo trì phòng máy, mã máy
cần bảo trì, thời gian, thấy trùng với một thông tin bảo
trì phòng máy đã có trong hệ thống thì thông báo nhập
lại hoặc dừng.

Uc14. Sửa thông tin bảo trì phòng máy

- Tên ca sử dụng:

Sửa thông tin bảo trì phòng máy
23


- Tác nhân:

Nhân viên quản lý phòng máy

- Mục đích:


Sửa các thông tin về một thông tin bảo trì phòng máy
đang tồn tại trong hệ thống

- Mô tả khái quát:

Tìm đến thông tin bảo trì phòng máy cần sửa đổi,
xóa các thông tin cũ và nhập các thông tin mới về
thông tin bảo trì phòng máy này. Cuối cùng, yêu cầu
hệ thống ghi nhận các thông tin mới.

- Tham chiếu:

R1.2, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân

Hồi đáp của hệ thống

1. Yêu cầu sửa thông tin thông tin 2. Hiện form nhập điều kiện tìm
bảo trì phòng máy
kiếm.
3. Nhập thông tin về thông tin bảo
trì phòng máy cần sửa, yêu cầu tìm

4. Tìm kiếm và hiển thị danh sách
thông tin bảo trì phòng máy tìm
được.

5. Chọn thông tin bảo trì phòng máy

cần sửa trong danh sách kết quả tìm
kiếm

6. Hiển thị thông tin về thông tin bảo
trì phòng máy đã chọn

7. Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại

8. Kiểm tra, ghi lại thông tin mới và
thông báo kết quả ghi nhận.

- Ngoại lệ:

- Bước 4: Không có thông tin bảo trì phòng máy nào
thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì thông báo không tìm
được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
- Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu
cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dụng.

Uc15. Xoá thông tin bảo trì phòng máy

- Tên ca sử dụng:

Xoá thông tin bảo trì phòng máy

- Tác nhân:

Nhân viên quản lý phòng máy

- Mục đích:


Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan
đến thông tin bảo trì phòng máy cần xoá.

- Mô tả khái quát:

Nhân viên quản lý thông tin bảo trì phòng máy tìm
đến thông tin bảo trì phòng máy cần xoá và tiến hành
24


xoá tất cả thông tin liên quan đến thông tin bảo trì
phòng máy đó.
- Tham chiếu:

R1.3, R1.4, R1.5, R1.6

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân

Hồi đáp của hệ thống

1. Yêu cầu xóa thông tin thông tin
bảo trì phòng máy

2. Hiện form nhập điều kiện tìm
kiếm

3. Nhập thông tin về thông tin bảo
trì phòng máy cần tìm.


4. Hiển thị danh sách thông tin bảo
trì phòng máy tìm được

5. Chọn thông tin bảo trì phòng máy
cần xóa trong danh sách

6. Hiển thị thông tin về thông tin bảo
trì phòng máy được chọn.

7. Yêu cầu hệ thống xóa

8. Xoá và thông báo kết quả.

- Ngoại lệ:
Uc16. Thêm mới thông tin điều chuyển máy

- Tên ca sử dụng:

Thêm thông tin điều chuyển máy

- Tác nhân:

Nhân viên Quản lý phòng máy

- Mục đích:

Cập nhật thông tin về thông tin điều chuyển máy mới
vào hệ thống


- Mô tả khái quát:

Nhập trực tiếp thông tin về thông tin điều chuyển máy
dựa trên thực tế dựa vào điều chuyển mua mới

- Tham chiếu:

R1.1, R1.6

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân

Hồi đáp của hệ thống

Nhập trực tiếp:
1.Yêu cầu nhập
chuyển máy mới

thông tin điều 2. Hiện form nhập

3. Nhập các thông tin cần thiết về 4. Ghi nhận và thông báo kết quả
thông tin điều chuyển máy mới, yêu
cầu ghi nhận
- Ngoại lệ:

Bước 4:
- Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu
hoặc không chính xác. Hệ thống thông báo lỗi và yêu
25



×