Tuần
Tiết
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học. Nêu được những ví dụ về chuyển
động cơ học trong đời sống hằng ngày.
+ Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động
+ Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.
- Kỹ năng
+ Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh.
- Thái độ
+ Yêu thích môn học.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
* Lồng ghép:
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- 1 viên bi hoặc 1 quả bóng bàn.
- 1 xe lăn.
- Tranh vẽ hình 1.2 sgk.
2. Học sinh
- SGK, SBT
III. Hoạt động trên lớp
1. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ:
Không có, chỉ giới thiệu nội dung chương I.
* Tạo tình huống cho bài mới:
Giáo viên làm thí nghiệm: Cho viên bi hoặc quả bóng lăn trên mặt bàn.
Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời trạng thái của viên bi hoặc quả bóng.
Học sinh có thể trả lời: viên bi hoặc quả bóng chuyển động.
Giáo viên: Làm thế nào có thể khẳng định viên bi hoặc quả bóng chuyển động. Vào bài
mới.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động I. Làm thế nào để biết
hay đứng yên?
một vật chuyển động hay
- GV: Nói viên bi hoặc quả bóng chuyển động thì nó đứng yên.
chuyển động so với vật nào?
- HS: cá nhân trả lời.
- GV phân tích.
+ Trong vật lí, để biết một vật chuyển động hay đứng yên
người ta phải căn cứ vào vật mốc (vật được chọn đứng yên,
thông thường là chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái
Đất).
+ Phân tích thêm về chuyển động của viên bi hoặc quả
bóng để biết vật mốc và chuyển động của vật.
- H: Vậy, để biết một vật chuyển động hay đứng yên cần
phải căn cứ vào gì?
-TL: Vật mốc.
- GV phân tích thêm về vị trí của vật để học sinh nhận biết
chuyển động của động của vật. Từ đó hình thành khái niệm
chuyển động cơ học.
- Yêu cầu cá nhân học sinh thực hiện C2,3 SGK.
- Cá nhân học sinh thực hiện.
C2: HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác
so với vật mốc đó.
C3: Khi vật không thay đổi vị trí đối với vật khác chọn làm
mốc thì được coi là đứng yên.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động
- GV: Treo tranh vẽ H 1.2 (hành khách đang ngồi trên một
toa tàu đang rời ga).
- HS: Quan sát.
- Yêu cầu HS trả lời C4, C5
- Nghiên cứu trả lời
+ C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị
trí của hành khách thay đổi so với nhà ga (vật mốc)
+ C5: So với toa tàu thì hành khách là đứng yên vì vị trí của
hành khách đó so với toa tàu là không đổi.
- GV Nhận xét sau khi các hs khác đã nhận xét.
- Yêu cầu HS thực hiện C6.
- Cá nhân HS thực hiện C6.
- GV Nhận xét sau khi các hs khác đã nhận xét. Kết luận về
tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- GV làm thí nghiệm nhỏ với chiếc xe lăn có gắn viên bi,
cho xe lăn chuyển động trên mặt bàn.
+ Yêu cầu HS quan sát và nêu chỉ ra viên bi hay xe lăn
- Để biết một vật chuyển
động hay đứng yên cần căn
cứ vào vật mốc.
+ Vật mốc là vật được chọn
đứng yên (thông thường
chọn vật mốc là Trái Đất và
những vật gắn với Trái Đất
làm vật mốc)
- Khi vị trí của vật so với
vật mốc thay đổi theo thời
gian thì vật chuyển động so
với vật mốc. Chuyển động
này gọi là chuyển động cơ
học.
II. Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên.
Một vật có thể là chuyển
động so với vật này nhưng
lại là đứng yên đối với vật
khác. Như vậy, chuyển
động hay đứng yên chỉ có
tính tương đối, phụ thuộc
vào vật được chọn làm
mốc.
chuyển động hay đứng yên.
+ HS quan sát trả lời.
+ Nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS đọc thông tin đầu bài và trả lời.
+ Cá nhân HS thực hiện.
+ Chọn Trái Đất làm mốc nên Mặt Trời chuyển động.
- Nhận xét
* Hoạt động 3: Một số chuyển động thường gặp
III. Một số chuyển động
- Thông báo về quỹ đạo chuyển động. Đường mà vật thường gặp.
chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động.
- Chuyển động thẳng.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- Chuyển động cong (trong
- HS nhận dạng các dạng chuyển động trong hình 1.3.
chuyển động cong có
- Yêu cầu HS thực hiện C9.
trường hợp đặc biệt đó là
+ Cá nhân HS thực hiện.
chuyển động tròn).
3. Luyện tập:
- Yêu cầu HS thực hiện C10,11
+ HD chọn các vật như: xe, người lái xe và người đứng bên
đường.
+ HS thực hiện.
+ Nhận xét, bổ sung.
4.Vận dụng- tìm tòi- sáng tạo:
* Vận dụng:
Bài tập: An và Bình đang đang ngồi trên chiếc xe buýt để
đến trường nhìn thấy cây cối bên đường. An nói: Cây cối
đang chuyển động, Bình tranh luận và nói: cây cối đang
đứng yên. Theo em, bạn nào nói đúng? Vì sao?
IV. Vận dụng
C10:
- Người trên đường chuyển
động so với xe, đứng yên
so mặt đường.
- Xe chuyển động so với
mặt đường, đứng yên so
với người lái xe.
- Người lái xe chuyển động
so với người đứng trên
đường, đứng yên so với xe.
C11: Khoảng cách từ vật
đến vật mốc không thay đổi
thì vật đứng yên so với vật
mốc, nói như vậy không
phải lúc nào cũng đúng. Có
trường hợp sai như khi vật
chuyển động tròn quanh
vật mốc.
- Nếu chọn xe buýt làm
mốc thì cây cối bên đường
chuyển động.
- Nếu chọn mặt đường làm
mốc thì cây cối đứng yên.
Như vậy, cả hai bạn sai ở
chỗ chưa nói rõ vật chọn
làm mốc.
* Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, làm các bài tập 1.1, 1.2, 1.6 và 1.11 sách bài tập trang 3,4.
- Kẻ bảng 2.1 SGK vào vở học.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần
Ngày soạn:
Tiết
Ngày dạy:
Bài 2: VẬN TỐC (TỐC ĐỘ)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nêu được ý nghĩa của vận tốc (tốc độ) là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển
động
+ Nêu được đơn vị đo vận tốc (tốc độ).
- Kỹ năng
v=
S
t
+ Vận đụng được công thức
.
- Thái độ
+ Yêu thích môn học.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bảng 2.1; 2.2/tr 8,9 SGK.
2. Học sinh
- Phiếu học tập bảng 2.1.
III. Hoạt động trên lớp
1. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ:
H: Chuyển động cơ học là gì? Vì sao nói chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương
đối? Thực hiện bài tập 1.1và 1.11 sách bài tập trang 3,4.
HS TL, các HS khác nhận xét.
* Tạo tình huống cho bài mới:
GV: Bạn An chạy 60m hết 12 giây. Bạn Nam chạy 50m hết. Trong hai bạn này, ai chạy
nhanh hơn?
HS tranh luận. Từ đó GV vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vận tốc
I. Vận tốc là gì?
- GV treo bảng 2.1. HS quan sát.
+ Kết quả cuộc chạy 60m của 5 HS trong tiết TD.
H: Em có nhận xét gì về quãng đường và thời
gian chạy của các HS?
TL: Quãng đường chạy là như nhau còn thời gian
khac nhau.
- Phát phiếu học tập và yêu cầu nhóm HS ghi kết
quả xếp hạng vào cột 4.
+ Gọi 1 HS thực hiện vào bảng phụ của GV.
+ Gọi các HS khác nhận xét
+ Nhận xét.
H: Căn cứ vào đâu mà em xếp hạng như vậy?
TL: Xét cùng 1 quãng đường, ai chạy ít thời gian
hơn thì về đích trước.
Quãng
Họ tên HS
Xếp đường
- Nhận xét, bổ sung. (HS lắng nghe).
hạng chạy
H: Vậy ai chạy nhanh, chậm? Làm thế nào biết
được?
trong
TL: Như xếp hạng.
1s
- Yêu cầu HS tính quãng đường mỗi HS chạy
được trong 1 giây và ghi kết quả vào cột 5 (HD
Nguyễn An
3
6m
HS tính nếu các em gặp khó khăn)
Trần Bình
2
6,3m
+ Lắng nghe HD của GV.
Lê Văn Cao
5
5,5m
+ Yêu cầu các nhóm hoạt động.
Đào Việt Hùng
1
6,7m
+ Hoạt động nhóm hoàn thành và trả lời.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
Phạm Việt
4
5,7m
+ Đại diện nhóm, các nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét và thông báo: Quãng đường chạy được
trong 1 giây gọi là vận tốc (tốc độ).
+ Ghi nhận.
- Yêu cầu HS thực hiện C3.
- Độ lớn của tốc độ cho biết mức độ
+ Cá nhân HS thực hiện.
nhanh hay chậm của chuyển động.
+ Các HS khác nhận xét.
- Độ lớn của tốc độ được xác định
+ GV nhận xét, kết luận
bằng độ dài quãng đường đi được
trong một đơn vị thời gian .
* Hoạt động 2: Công thức tính vận tốc và đơn
vị tốc độ.
- Thông báo công thức tính tốc độ, giải thích các
đại lượng.
+ Lắng nghe, ghi nhận.
- HD cho HS các công thức tìm S, t suy ra từ công
thức tốc độ.
II. Công thức tính tốc độ
v=
S
t
Công thức:
Trong đó:
v là vận tốc.
S là quãng đường đi được.
t là thời gian để đ hết quãng đường
đó.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và III. Đơn vị tốc độ.
đơn vị thời gian.
+ Lắng nghe.
- Yêu cầu HS quan sát bảng 2.2
+ Chỉ rõ mối quan hệ giữa đơn vị độ dài và thời
gian để xác định đơn vị tốc độ.
+ HS hoàn thành các đơn vị còn lại.
- Thông báo đơn vị hợp pháp của tốc độ và chỉ rõ - Đơn vị hợp pháp của tốc độ là km/h
cách đổi đơn vị giữa km/h và m/s.
và m/s.
1000 m
- Dụng cụ đo vạn tốc là tốc kế (hình 2.2).
1 km = 1.
≈ 0, 28 m
h
s
s
3600
3. Luyện tập:
- Yêu cầu HS thực hiện C5:
C5:
+ Cá nhân HS căn cứ vào khái niệm vậm a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi giờ xe
tốc (tốc độ) để trả lời.
đạp đi được 10,8km, mỗi giây tàu hoả đi
được 10m.
b) Vận tốc của ô tô: v1 = 36km/h = 10m/s,
Vận tốc của xe đạp: v2 =10,8km/h = 3m/s.
Vận tốc của tàu hoả: v3 = 10m/s .
Vậy ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như
- Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất.
chuyển động nào chậm nhất cần so sánh đại
lượng nào?
C6: Cho biết:
Bài giải
+ HS đổi đơn vị vận tốc của ô tô và xe đạp t = 1,5h;
Vận tốc của
S 81km
ra đơn vị m/s.
S = 81km
v= =
- GV hướng dẫn HS trả lời câu C6 .
v = ?km/h; = ?m/s.
t 1,5h
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, viết công thức
54000m
=
=1
và thay số vào công thức.
3600 s
C7: Cho biết:
GV yêu cầu HS trả lời câu C7, C8.
+ HD HS tóm tắt đề bài.
+ Tìm các công thức liên quan.
+ HS lên bảng thực hiện.
2
3
12 km
h
t = 40 phút = h; v =
;
S = ?km
Quãng đường mà người đó đi được là:
2
s = v.t = 12. = 8km.
3
C8: Cho biết:
4 km
h
v=
; t = 30 phút = 0,5h; S = ?km.
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là:
S = v.t = 4.0,5 = 2km.
4.Vận dụng- tìm tòi- sáng tạo:
* Vận dụng:
Bài tập: Hai người đi xe máy coi như đều, người thứ nhất
đi đoạn đường 25km trong 1800 giây, người thứ hai đi đoạn
đường 1500m trong thời gian 2 phút. Hỏi người nào đi
nhanh hơn?
- HD HS: để biết ai đi nhanh hơn ta so sánh đại lượng nào?
+ HS phải so sánh tốc độ của hai người.
+ HS tính tốc độ mỗi người ra km/h hoặc m/s.
Bài tập
Cho biết:
S1 = 25km = 25000km;
t1 = 1800 giây;
S2 = 1500m;
t2 = 2 phút = 120 giây;
Ai đi nhanh hơn?
Tốc độ người thứ nhất đi:
v1 =
S1 25000
=
≈ 13,9 m
s
t1
1800
Tốc độ người thứ hai đi:
v2 =
S 2 1500
=
= 12,5 m
s
t2
120
Vì v1 > v2 nên người thứ
nhất đi nhanh hơn.
* Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, làm các bài tập 2.1, 2.3, 2.4 và 2.5 sách bài tập trang 6,7.
- Kẻ bảng 3.1 SGK vào vở học.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần
Tiết
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
+ Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Kỹ năng
+ Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
+ Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
- Thái độ
+ Nghiêm túc trong việc thu thập thông tin và hoạt động của nhóm.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bảng 3.1/tr 12 SGK.
2. Học sinh
- Máng nghiêng, thước đo, viên bi, đồng hồ.
III. Hoạt động trên lớp
1. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS:
HS1: Tốc độ của chuyển động là gì? Độ lớn của tốc độ đặc trưng cho tính chất nào của
chuyển động? Viết công thức tính tốc độ, giải thích các đại lượng và đơn vị của từng đại
lượng? Thực hiện bài tập 2.4 tr 6SBT.
HS2: Thực hiện bài tập 2.1 và 2.3 tr 6 SBT.
HS TL, các HS khác nhận xét.
* Tạo tình huống cho bài mới:
Ta đã biết tốc độ cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. Trong thực tế, không
phải lúc nào vật cũng chuyển động luôn nhanh hay luôn chậm mà có lúc nhanh lúc chậm,
khi đó muốn biết tốc độ của vật chuyển động trên quãng đường đó như thế nào thì bài
học hôm nay sẽ giúp các em đi tìm kết quả.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển động đều,
I. Định nghĩa
chuyển động không đều.
- Chuyển động đều là chuyển
- Thông báo cho HS chuyển động đều, chuyển động động mà tốc độ có độ lớn không
không đều.
thay đổi theo thời gian
+ HS lắng nghe, ghi nhận.
- Chuyển động không đều là
- Giới thiệu TN ở hình 3.1.
chuyển động mà tốc độ có độ
+ HS quan sát, lắng nghe.
lớn thay đổi theo thời gian.
- Treo bảng 3.1, phân tích số liệu để HS hiểu rõ.
+ HS quan sát, lắng nghe.
+ H: Hãy nhận xét về thời gian và quãng đường mà
vật chuyển động?
+ Cá nhân HS trả lời: thời gian vật chuyển động là
như nhau nhưng quãng đường vật chuyển động khác
nhau.
+ H: Trên quãng đường nào chuyển động của vật là
chuyển động đều, chuyển động không đều?
+ TL: AB, BC, CD là chuyển động không đều. DE,
EF là chuyển động đều.
+ Nhận xét, phân tích thêm và kết luận.
- Yêu cầu HS thực hiện C2:
+ a: chuyển động đều. b, c, d: chuyển động không
đều.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình
II. Tốc độ trung bình của
của chuyển động không đều.
chuyển động không đều
- Thông báo cho HS biết tốc độ trung bình và công - Tốc độ trung bình của một
thức tính tốc độ trung bình của chuyển động không chuyển động không đều trên
đều.
một quãng đường được tính
- Yêu cầu HS thực hiện tính tốc độ trung bình của bằng công thức:
vật trên quãng đường AB, BC, CD và AF.
S
v tb =
+ Các nhóm thực hiện nêu kết quả, nhận xét lẫn
t
nhau.
+ Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng tính v tb của AB, BC, Trong đó:
CD và AF. (mỗi nhóm thực hiện 1 quãng đường).
+ S là quãng đường vật đi được.
+ Nhận xét.
+ t là thời gian để đi hết quãng
- Cho HS tiến hành TN tính tốc độ trung bình của đường.
viên bi chuyển động trên máng nghiêng.
Vtb là tốc độ trung bình.
+ Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành TN.
+ H: muốn tính tốc độ trung bình của viên bi chuyển
động trên máng nghiêng thì cần xác định đại lượng
nào? Dùng dụng cụ nào để đo.
+ TL: từ dụng cụ TN HS trả lời. Phải biết S, t. Dùng
thước đo S, dùng đồng hồ đo t.
+ Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN tính kết
quả và báo cáo.
3. Luyện tập:
- Yêu cầu cá nhân HS thực hiện III. Vận dụng
các câu C4,5,6.
C4: Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải Phòng
+ Cá nhân thực hiện.
+ C5: HD để HS biết cách tóm
tắt đề bài để dễ dàng trong việc
dùng kí hiệu. Lưu ý cho HS tốc
độ trung bình trên cả quãng
đường.
là chuyển động không đều. Vì trên đường đi xe ôtô
lúc thì chuyển động nhanh (trên những đoạn đường
vắng), khi thì chuyển động chậm (trên những đoạn
đường đông người). Tốc độ 50km/h là nói tới tốc độ
trung bình.
C5: Cho biết: Sd = 120m; td = 30s; Sn = 60m; tn =
24s. vtbd = ?; vtbn = ?; vtb = ?
+ Tốc độ trung bình của xe trên quãng đường dốc:
v tbd =
Sd 120
=
= 4m
s
td
30
+ Tốc độ trung bình của xe trên quãng đường nằm
ngang:
v tbn =
Sn 60
=
= 2,5 m
s
t n 24
+ Tốc độ trung bình của xe trên cả hai quãng đường:
v tb =
S 120 + 60 180
=
=
≈ 3,3 m
s
t
30 + 24
54
C6: Cho biết: t = 5h; vtb = 30 km/h; S = ?
Quãng đường đoàn tàu đi được trong 5 giờ:
S = vtb.t = 30.5 = 150km.
4.Vận dụng- tìm tòi- sáng tạo:
* Vận dụng
Bài tập: Một người đi xe máy từ A
đến B với tốc độ 20km/h và ngược trở
lại từ B về A với tốc độ 12km/h. Tính
tốc độ trung bình trên cả hai đoạn
đường đi và về của người đó.
- HD: viết công thức tính tốc độ trung
bình. Xác định: S, t theo S nào đó.
Bài tập
- Gọi S(km) là độ dài quãng đường AB.
- Thời gian người đó đi hết quãng đường AB:
t1 =
S1
S
=
v1 20
- Thời gian người đó đi hết quãng đường BA:
t2 =
S2 S
=
v 2 12
- Tốc độ trung bình mà người đó từ lúc đi đến
về:
vtb =
S ABA S1 + S2
S+S
2.12.20
=
=
=
= 15 km
h
S
S
t
t1 + t2
12
+
20
+
20 12
* Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, ôn tập lại kiến thức bài chuyển động cơ học , vận tốc, chuyển động đều,
chuyển động không đều; làm các bài tập 3.1, 3.2,3.3; 3.6 SBT trang 8,9.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần
Tiết
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Củng cố lại kiến thức bài chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển động đều, chuyển động
không đều.
- Kỹ năng
+ Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
- Thái độ
+ Nghiêm túc trong việc hoạt động của nhóm.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Bài tập, bảng phụ bài 1,2,3.
2. Học sinh
- Phiếu học tập về các bài tập.
III. Hoạt động trên lớp
1. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS:
HS1: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều. Làm bài tập 3.1; 3.3 SBT.
HS2: Làm bài tập 3.2; 3.6 SBT.
HS TL, các HS khác nhận xét.
* Tạo tình huống cho bài mới:
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại kiến thức bài chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển
động đều, chuyển động không đều.
2, 3 Luyện tập:
Các bài tập trong tiết học:
Bài 1: Ô tô đang chuyển động trên đường, một HS phát biểu “ ô tô đang đứng yên”, hãy
chỉ rõ vật mốc trong phát biểu trên?
A. Cột điện bên đường
B. Mặt đường
C. Người lái xe
D. Hàng cây bên đường.
Bài 2: Câu nói nào thể hiện tính tương đối của chuyển động và đứng yên của một ô tô
đang chạy trên đường?
A. Ô tô chuyển động so với cột bên đường
B. Ô tô đang chuyển động so với người lái xe.
C. Ô tô đang chuyển động so với cột điện và cột số bên đường
D. Ô tô chuyển động so với cột điện bên đường nhưng đứng yên so với người lái xe.
Bài 3: Tốc độ của một ô tô là 54 km/h. Tốc độ này tương ứng với:
A. 15m/s
B. 900m/s
C. 1,5m/s
D. 90m/s
Bài 4: Tính quãng đường đi được của một xe ô tô đi trong 15 phút với tốc độ trung bình
là 80km/h?
Bài 5: Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: Giai đoạn 1 xe chuyển động
thẳng đều với tốc độ v1 = 20km/h trong 5km đầu tiên, giai đoạn 2 xe chuyển động biến
đổi trong 45 phút với tốc độ trung bình v 2 = 25km/h và giai đoạn 3 xe chuyển động đều
trên quãng đường 8250m trong thời gian 15 phút. Tính tốc độ trung bình của xe trên
quãng đường ở cả ba giai đoạn.
Bài 6: Một xe chuyển động trên đoạn đường thẳng AB. Trên nữa quãng đường đầu xe
chuyển động với tốc độ v1 = 40km/h. Trên nữa quãng đường sau, nữa thời gian đầu xe
chuyển động với tốc độ v2 = 37km/h và nửa thời gian sau xe chuyển động với tốc độ v 3 =
43km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trên đọan đường AB.
Bài 7: Một người xuất phát từ A chuyển động về B với tốc độ 45km/h. Khi đó, tại B cũng
có người thứ 2 chuyển động về A với tốc độ 15km/h. Biết quãng đường AB dài 120km.
a) Sau bao lâu hai người gặp nhau?
b) Nơi gặp nhau cách B bao xa?
Hoạt động của GV và HS
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Treo bảng phụ, yêu cầu cá nhân HS thực
hiện bài 1,2,3.
+ HS quan sát thực hiện, nhận xét.
- Yêu cầu cá nhân HS thực hiện nhanh.
+ HS khác theo dõi, nhận xét.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Nội dung ghi bảng
Bài 1. C
Bài 2. D
Bài 3. A
Bài 4: Cho biết: t = 15 phút = 0,25h; v =
80km/h. S = ?
Quãng đường ô tô đi được:
S = v.t = 80.0,25 = 20km
- HD HS tóm tắt, phân tích đề bài. Các Bài 5: Cho biết: v1 = 20km/h; S1 = 5km; v2
nhóm hoạt động.
= 25km/h; t2 = 45 phút = 0,75h; S3 =
+ Nhóm hoạt động, báo cáo kết quả.
8250m = 8,25km; t3 = 15 phút = 0,25h. v tb
=?
- Thời gian người đó đi hết quãng đường
5km:
t1 =
S1
5
=
= 0, 25h
v1 20
- Quãng đường người đó đi hết giai đoạn
2:
S2 = v2.t2 = 25.0,75 = 18,75km.
- Tốc độ trung bình của xe trên quãng
đường ở cả ba giai đoạn:
v tb =
S S1 + S2 + S3
5 +18, 75 + 8, 25
=
=
t
t1 + t 2 + t 3 0, 25 + 0, 75 + 0, 25
Bài 6:
- HD, phân tích để học sinh biết nữa
= 25, 6km / h
quãng đường đầu. Nữa quãng đường còn
lại biết nữa thời gian đầu, nửa thời gian Bài 6: Cho biết:
v1 = 40km/h; v2 = 37km/h ; v3 = 43km/h
sau. Tất cả lập theo S.
vtb = ?
- HS lắng nghe, thực hiện
- Gọi S(km) là quãng đường AB.
- Thời gian xe chuyển động hết nữa quãng
đường AB:
S
S
S
t1 = 1 = 2 =
v1 40 80
- Gọi t’(h) là thời gian xe chuyển động hết
nữa quãng đường còn lại.
- Quãng đường xe đi được trong nữa thời
gian đầu:
t'
2
S2 = v2.
- Quãng đường xe đi được trong nữa thời
gian sau:
S3 = v3.
t'
2
Ta có: S2 + S3 =
Hay: v2.
⇔ t' =
t'
2
+ v3 .
S
2
t'
2
=
S
2
S
S
S
=
=
v 2 + v3 37 + 43 80
- Tốc độ trung bình của xe trên quãng
đường AB:
v tb =
4.Vận dụng- tìm tòi- sáng tạo:
* Vận dụng:
- Bài 7:
+ GV phân tích để HS biết khi xuất
phát cùng lúc đến khi gặp nhau thì thời
gian đi bằng nhau. Lập công thức tính
S cho mỗi người.
+ Quãng đường hai người đi được khi
gặp nhau bẵng độ dài quãng đường
AB.
S
S
=
= 40 km
h
S S
t
+
80 80
Bài 7: Cho biết:
v1 = 45km/h; v2 = 15km/h ; S = 120km.
a) t = ? khi gặp nhau.
b) SB = ?
a)
- Gọi t(h) là thời gian mỗi xe đi đến khi gặp
nhau.
- Quãng đường người thứ nhất đi :
SA = v1.t = 45t
- Quãng đường người thứ hai đi :
SB = v2.t = 15t
Ta có : SA + SB = S
Hay : 45t + 15t = 120
→ t = 2h.
Vậy, sau 2h hai người gặp nhau.
b) SB = v2.t = 15.2 = 30km.
Vậy khi gặp nhau cách B là 30km.
* Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, ôn tập lại kiến thức bài chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển động đều, chuyển
động không đều; làm các bài tập 3.7,3.13 SBT trang 9,10.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần
Tiết
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nêu được VD về tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc (tốc độ) và hướng chuyển động
của vật.
+ Nêu được lực là đại lượng vectơ
- Kỹ năng:
+ Biểu diễn được lực bằng vectơ
- Thái độ:
+ Nghiêm túc, tích cực trong hoạt động nhóm.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Nam châm, xe lăn, lò xo lá tròn, viên bi.
- Hình vẽ 4.3; 4.4 SGK tr16.
2. Học sinh
- SGK, SBT
- Các phiếu học tập câu C2,3.
III. Hoạt động trên lớp
1. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS:
- Căn cứ vào đâu để xác định một vật chuyển động nhanh, chậm?
- Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?
HS TL, các HS khác nhận xét.
* Tạo tình huống cho bài mới:
Lực có thể làm biến đổi chuyển động mà tốc độ xác định sự nhanh, chậm và cả hướng
của chuyển động, vậy giữa lực và tốc độ có sự liên quan nào không ?
GV đưa 1 số ví dụ: viên bi thả rơi, tốc độ của viên bi tăng nhờ tác dụng nào? Làm thế nào
để biểu diễn lực tác dụng lên vật?
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực.
I. Ôn tập khái niệm về lực
- Thông báo lại khái niệm lực cho HS.
- Lực tác dụng lên vật có thể
- Tiến hành TN: cho nam châm hút xe lăn.
làm biến dang, biến đổi chuyển
+ Yêu cầu HS quan sát.
động của vật.
+ H: Có hiện tượng gì xảy ra khi đưa nam châm lại
gần xe lăn.
+ Trong trường hợp này, lực hút của nam châm đã
gây ra sự biến đổi nào ở vật.
+TL: biến đổi chuyển động.
+ Yêu cầu HS tìm thêm VD.
- Tiến hành TN: dùng tay ép lò xo lá tròn để lò xo bị
méo đi.
+ Yêu cầu HS quan sát hình dạng của lò xo trước và
sau khi bị ép.
H: Lực đã gây ra sự biến đổi nào của vật?
TL: biến dạng.
+ Yêu cầu HS tìm thêm VD
* Hoạt động 2: Thông báo đặc điểm của lực và
II. Biểu diễn lực
cách biểu diễn lực bằng vectơ.
1. Lực là một đại lượng vectơ
- Thông báo cho HS biết lực là một đại lượng vectơ. - Lực là một đại lượng vectơ vì
(thông qua ví dụ về trọng lực)
có độ lớn, phương và chiều.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu
- HS đọc thông tin SGK để biết cách biểu diễn và kí vectơ lực.
hiệu vectơ lực.
a. Cách biểu diễn lực
+ Phân tích qua TN với xe lăn để HS hiểu rõ hơn.
Để biểu diễn vectơ lực người ta
+ Hướng dẫn thêm ở ví dụ hình 4.3.
dùng mũi tên có:
- Gốc (điểm đặt của lực) là
điểm mà lực tác dụng lên vật.
- Phương và chiều là phương,
chiều của lực .
- Độ dài biểu diễn cường độ của
lực (độ lớn) theo 1tỉ xích cho
trước.
b. Kí hiệu vectơ lực F. Cường
độ (độ lớn): F
5000N
3. Luyện tập: Hướng dẫn hs giải bài tập vận dụng ở sgk
- Yêu cầu cá nhân HS thực hiện các câu III. Vận dụng
C3,2.
C3:
+ Các nhóm thực hiện.
+ C2: ôn lại cho HS về phương chiều
Lực
của trọng lực, công thức tính P = 10.m.
Điểm đặt
Phương
A
Thẳng đứng
F2
B
F3
C
Nằm ngang
Hợp với phương
ngang 1 góc 30
F1
Hình 1
10N
C2:
+ m = 5kg
hình 1)
+
P
⇒
P = 50N (biểu diễn lực như
N
50
F
300
4.Vận dụng- tìm tòi- sáng tạo:
* Vận dụng
Bài tập: Biểu diễn những lực sau đây: Bài tập
⇒
a) Trọng lực của vật có khối lượng
a) m = 10kg
P = 100N
10kg. Tỉ xích: tùy chọn.
b) Lực kéo 150N tác dụng lên vật, theo
phương hợp với phương nằm ngang 1
20N
góc 30 hướng từ dưới lên theo chiều từ
trái sang phải, tỉ xích 1 cm ứng với
50N.
P
F
b)
* Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, xem trước bài sự cân bằng lực – quán tính; làm các bài tập 4.1, 2,3,4,5 SBT
trang 12.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần
Tiết
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LƯC – QUÁN TÍNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nêu được VD về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
+ Nêu được quán tính của một vật là gì?
- Kỹ năng
+ Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
- Thái độ
+ Nghiêm túc.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Búp bê, xe lăn, ly nước, miếng bìa cứng, viên bi chai.
- Kết quả bảng 5.1
2. Học sinh
- SGK, SBT
- Tranh vẽ hình 5.2
III. Hoạt động trên lớp
1. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS:
HS1: Vì sao nói lực là một đại lượng véctơ. Thực hiện bài tập 4.1b tr 14 SBT
HS2: Thực hiện bài tập 4.5 tr 14 SBT.
HS TL, các HS khác nhận xét.
* Tạo tình huống cho bài mới:
Làm TN: Đặt miếng bìa trên 1 ly nước, trên miếng bìa có viên bi chai.
GV: dự đoán hiện tượng xảy ra với miếng bìa khi GV đánh tay nhanh vào miếng bìa ra
khỏi ly nước. HS dự đoán.
GV làm TN, kết quả: viên bi rơi vào ly nước.
H: kiểm tra dự đoán, tại sao viên bi lại rơi vào ly nước mà không bay theo miếng bìa?
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về hai lực cân bằng. I. Hai lực cân bằng
- GV Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 1, quan 1. Hai lực cân bằng
sát hình 5.2 để trả lời C1.
+ Treo hình 5.2 để HS quan sát.
+ HS biểu diễn các lực cân bằng lên vật.
- Hãy nêu đặc điểm của các lực cân bằng?
N
- Đặc điểm của hai lực cân bằng:
+ Cùng điểm đặt.
+ Cùng độ lớn.
+ Cùng phương.
P
+ Ngược chiều.
- Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt
- H: Thế nào là hai lực cân bằng?
lên 1 vật, cùng phương nhưng ngược
- HSTL, GV kết luận.
chiều và độ lớn bằng nhau.
- Yêu cầu hs nhận xét về trạng thái của quyển
sách, quả cầu...
-TL: đứng yên.
- GV kết luận về vật đứng yên khi chịu tác
dụng của hai lực cân bằng.
- Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng
- GV: Khi tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng
một vật đang chuyển động thì có hiện tượng gì yên.
xảy ra với vật, hãy dự đoán vận tốc có thay đổi 2. Tác dụng của hai lực cân bằng
không?
lên một vật đang chuyển động
a.
Dự đoán.
- HS dự đoán được: khi vật đang chuyển động
mà chỉ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật
sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- Chú ý hướng dẫn HS quan sát TN theo 3 giai
b. Thí nghiệm.
đoạn
+ Hình 5.3a SGK : ban đầu quả cầu A đứng yên
+ Hình 5.3b SGK : quả cầu A chuyển động
+ Hình 5.3c SGK : quả cầu A tiếp tục chuyển
động khi A’ bị giữ lại. Đặc biệt giai đoạn (d)
hướng dẫn HS ghi lại quãng đường đi được
trong các khoảng thời gian 2s liên tiếp.
N
HS theo dõi TN suy nghĩ trả lời câu C2, C3,
C4.
C2: quả cầu A chịu tác dụng của 2 lực: trọng
lực PA và sức căng T của dây, hai lực này cân
P
bằng.
C3: đặt thêm vật nặng A’ lên A, lúc này
PA + PA’ > T nên vật AA’ chuyển động nhanh
dần đi xuống, B chuyển động đi lên.
C4: khi quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A’
bị giữ lại. Khi đó quả cân A còn chịu tác dụng
của 2 lực PA và T.
- Đưa ra kết quả bảng 5.1
- HS tính tốc độ, nhận xét độ lớn tốc độ.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về tác dụng của hai
lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
+ GV phân tích, giảng giải.
- Nêu định nghĩa quán tính.
Một vật đang chuyển động mà chịu
tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp
tục chuyển động thẳng đều.
II. Quán tính
1. Nhận xét
- Quán tính: tính chất của mọi vật bảo
toàn tốc độ khi không chịu lực nào
tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của
những lực cân bằng.
- Khi có lực tác dụng, mọi vật đều
không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được vì mọi vật đều có quán tính.
- GV tiến hành TN câu C6,7. HS quan sát trả
lời
C6: Búp bê ngã về sau.
C7: Búp bê ngã về trước.
3. Luyện tập:
- Yêu cầu Hs thực hiện C8.
III. Vận dụng
+ Cá nhân HS thực hiện.
C8:
+ Các HS khác nhận xét.
a) Khi ô tô rẽ phải, do quán tính nên hành
+ Kết luận.
khách ngồi trên xe vẫn có xu hướng đi về
trước nên bị nghiêng về bên trái.
b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân tiếp xúc
với đất trước nên dừng lại, tuy nhiên do
quán tính nên phần trên của chân vẫn còn
chuyển động nên bị gập lại.
c) Khi vẫy, bút và mực cùng chuyển động,
tuy nhiên khi vẫy mạnh đến khi ngừng thì
bút không chuyển động, mực vẫn còn
chuyển động theo quán tính do đó sẽ thông
mực nên viết tiếp được.
d) Khi cán búa chạm nền nhà, cán búa dừng
lại đột ngột, tuy nhiên phần đầu búa tiếp tục
chuyển động xuống nên ngập sâu vào đầu
cán.
d) Khi giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc,
do quán tính nên đáy cốc vẫn đứng yên
4.Vận dụng- tìm tòi- sáng tạo:
* Vận dụng:
Bài 1: Ghép mỗi thành phần của a,b,c,
với một thành phần của 1,2,3,4 để được
câu đúng
a) Hai lực cân bằng thì
b) Một vật đang đứng yên chịu tác dụng
của hai lực cân bằng thì
c) Một vật đang chuyển động chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì
1) không thể cân bằng
2) cùng tác dụng vào một vât, cùng
phương, ngược chiều và có cùng độ lớn
3) nó vẫn tiếp tục chuyển động thẳng
đều theo hướng cũ.
4) vật tiếp tục đứng yên.
Bài 2: Dựa vào khái niệm quán tính em
hãy giải thích tại sao:
a) Khi nhổ cỏ dại, không nên bứt đột
ngột.
b) Tại sao khi đi xe đạp xuống dốc, ta
không nên thắng phanh trước?
Bài 1:
a-2; b-4; c-3.
Bài 2:
a) Khi bứt đột ngột thì phần rễ vẫn còn xu
hướng đứng yên nên rễ vẫn còn con trong
đất.
b) Khi xuống dốc, nếu thắng phanh trước thì
phần bánh sau vẫn còn chuyển động nên xe
sẽ bị ngã nhào về trước gây nguy hiểm.
* Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, xem trước bài lực ma sát; làm các bài tập 5.1, 2,3,5,14 SBT trang 16,18.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần
Tiết
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 6: LỰC MA SÁT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nêu được VD về lực ma sát trượt, nghỉ, lăn.
- Kỹ năng
+ Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp
cụ thể của đời sống và kĩ thuật.
- Thái độ
+ Nghiêm túc, hứng thú trong học tập.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
* Lồng ghép: BVMT (Hoạt động 1)
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tranh vẽ hình 6.1,3,4 SGK.
- Lực kế 5N, quả nặng 500g, miếng gỗ có móc kéo.
2. Học sinh
- SGK, SBT.
III. Hoạt động trên lớp
1. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS:
HS1: Thế nào là hai lực cân bằng? Tại sao khi đi ôtô phải thắt dây an toàn?
HS TL, các HS khác nhận xét.
* Tạo tình huống cho bài mới:
Tại sao ta không nên đi trên sàn nhà vừa mới lâu, đặc biệt là lâu sàn bằng nước xà
phòng?
HS có thể trả lời và giáo viên phân tích để đi vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực ma sát
I. Khi nào có lực ma sát
- Yêu cầu Hs đọc thông tin sgk.
1. Lực ma sát trượt
- Đọc thông tin nhận biết sự xuất hiện của lực Lực ma sát trượt xuất hiện khi một
ma sát.
vật chuyển động trượt trên bề mặt
- GV lấy ví dụ thực tế về lực cản trở chuyển của vật khác và cản lại chuyển động
động, khi vật này trượt trên bề mặt cản vật khác ấy.
để HS nhận biết đặc điểm của Fms trượt. ( VD: VD: HS tự ghi.
Trượt băng nghệ thuật).
-Yêu cầu HS trả lời C1.
- HS kể thêm một số ví dụ về Fms trượt C1:
+ Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục.
+ Ma sát giữa dây đàn viôlông với cần kéo.
+ Các trò chơi thể thao:
Lướt ván, trượt tuyết, cầu trượt, trượt băng.
-THMT:Các phương tiện tham gia giao thông 2. Lực ma sát lăn
phải đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật
toàn đối với môi trường.
chuyển động lăn trên mặt của một vật
- GV nêu thí dụ về sự xuất hiện, đặc điểm của
khác và cản lại chuyển động ấy.
lực ma sát lăn.
VD: HS tự ghi
- Yêu cầu HS trả lời C2.
+ Bánh xe đạp lăn, quả bóng lăn, các viên bi
lăn trong trục ổ bi...
- Yêu cầu HS trả lời câu C3
+ Hình 6.1a: Fms trượt.
+ Hình 6.1b: Fms lăn.
Nhận xét: cường độ của lực ma sát lăn nhỏ hơn 3. Lực ma sát nghỉ
cường độ của Fms trượt.
- GV nêu ví dụ rồi phân tích về sự xuất hiện, Đặc điểm của lực ma sát nghỉ:
đặc điểm của Fms nghỉ.
+ Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác
- HS nghe GV nêu, phân tích một số ví dụ sự dụng lên vật.
xuất hiện Fms nghỉ.
+ Luôn có tác dụng giữ vật ở trong
- Thông qua thực nghiệm GV phải hướng dẫn trạng thái cân bằng khi có lực tác
HS phát hiện đặc điểm của ma sát nghỉ.
dụng lên vật.
- HS chỉ ra được đặc điểm của Fms nghỉ.
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn TN và làm TN.
- HS đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng chưa
chuyển động .
- Cho HS trả lời câu C4.
+ Vật không thay đổi tốc độ chứng tỏ giữa mặt
bàn với vật có 1 lực cản, lực này cân bằng với
lực kéo.
- Lực cân bằng với lực kéo trong trường hợp
này được gọi là lực ma sát nghỉ Fmsn = Fk.
* Hoạt động 2: Nghiên cứu lực ma sát trong II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ
đời sông và kĩ thuật
thuật
- Yêu cầu HS chỉ ra được các tác hại của ma sát 1. Lực ma sát có thể có hại
trong hình 6.3.
Nhận xét: Lực ma sát làm nóng và
a. Ma sát trượt làm mòn xích đĩa.
làm mòn vật, cản trở chuyển động.
Khắc phục : tra dầu .
b. Ma sát trượt làm mòn trục làm cản trở
Biện pháp làm giảm ma sát: bôi trơn,
chuyển động quay của bánh xe.
làm nhẵn bề mặt, lắp vòng bi, lắp
Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu.
c. Ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng. bánh xe con lăn . . . . .
Khắc phục: lắp bánh xe (thay ma sát trượt
bằng ma sát lăn).
- Sau khi HS làm riêng từng phần, GV chốt lại
tác hại của ma sát và cách làm giảm ma sát.
+ B/pháp tra dầu mỡ có thể làm giảm ma sát từ
8 => 10 lần.
- Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và cho biết Fms 2. Lực ma sát có thể có ích
- Khi cần mài mòn vật, giữ vật đứng
có tác dụng như thế nào?
yên, làm vật nóng lên . . . . .
a. Fms giữ phấn trên bảng.
- Biện pháp làm tăng ma sát:
b. Fms giữ cho ốc và vít giữ chặt vào nhau.
+ Tăng độ nhám của bề mặt.
c. Fms làm nóng chổ tiếp xúc để đốt nóng diêm.
+ Thay đổi chất liệu tiếp xúc.
d. Fms giữ cho ô tô trên mặt đường.
- Yêu cầu HS chỉ ra cách làm tăng ma sát cho
các trường hợp trên.
+ a: tăng độ nhám của bảng.
+ b: Tăng khía của đinh vít và ốc. Tăng độ
nhám của mặt hộp diêm.
+ d: Tăng độ sâu khía của lốp.
3. Luyện tập:
- Yêu cầu Hs thực hiện C8,9.
III. Vận dụng
+ Cá nhân HS thực hiện.
C8:
a. Sàn gổ, sàn đá hoa khi lau nhẵn (trơn) a. Ma sát nghỉ có lợi : cách làm tăng F ms:
→ Fmsn ít → chân khó bám vào sàn, dễ chân phải đi dép xốp.
ngã , Fms nghỉ có lợi.
b. Fmsl có lợi: cách làm tăng Fms: rải cát trên
b. Bùn trơn Fms lăn giữa lốp xe và mặt đường.
đường giảm → bánh xe bị quay trượt c. Fms có hại.
trên đất → Fms lăn có lợi.
d. Ô tô có m lớn → quán tính lớn → khó
c. Ma sát làm đế giày mòn → ma sát có thay đổi v → Fmsn phải lớn để bánh xe bám
hại.
vào mặt đường → bề mặt lốp phải khía rảnh
Ô tô có quán tính lớn hơn xe đạp.
sâu, Fms có lợi.
e. Bôi nhựa thông để tăng lực ma sát giữa
dây cung với dây đàn nhị, Fms có lợi.
C9:
Biến Fms trượt → Fms lăn → giảm Fms → máy
móc chuyển động dễ dàng.