Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

giáo án cực hay soạn theo phương pháp đổi mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.17 KB, 84 trang )

Ngày 4 tháng 9 năm 2007.
Chơng I: Điện học.
Tiết 1: Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
I Mục tiêu:
1. kiến thức:
- Tiến hành đợc thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. kĩ năng:
- Vẽ đợc đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây
dẫn.
3. thái độ :
- yêu thích môn học, tham ra các hoạt động nhóm ...
II Chuẩn bị: Bộ biến thế nguồn, am pe kế, vôn kế 1 chiều, khoá điện, điện trở mẫu, dây
nối, bảng phụ.
III Các b ớc tiến hành dạy, học trên lớp.
Hđ trợ giúp của GV
HĐ1: ( 15 phút )
Tiến hành thí nghiệm:
? Nêu vai trò của am pe kế và vôn kế trong
mạch.
? Các chốt của am pe kế và vôn kế đợc mắc
nh thế nào vào mạch điện ?
GV: Cho các nhóm học sinh mắc mạch điện
theo sơ đồ, kiểm tra và cho đóng mạch tiến
HĐ Học của hs
I Thí nghiệm.
HS: trả lời câu hỏi của GV.
1-Mắc mạch điện có sơ đồ nh hình vẽ .
2- Tiến hành thí nghiệm.


1
V
A
+ -
K
hành làm thí nghiệm điền kết quả vào bảng.
kq
lần đo
Hiệu điện
thế (V).
Cờng độ
dòng điện
(A)
1
2
3
4
? Qua bảng kết quả em có nhận xét gì về sự
phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu
điện thế hai đầu dây?
HĐ2: ( 10 phút )
Tìm hiểu đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của c ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
hai đầu dây.
GV: Đa bảng phụ kể sẵn đồ thị 1.2 cho học
sinh nhận xét dạng đồ thị.
? Dựa vào kết quả thí nghiệm biểu diễn các
giá trị của I và U trên mặt phẳng toạ độ và
trả lời câu C
2

.
? Qua hai phần 1 và 2 em có kết luận gì?
HĐ3: ( 15 phút )
Vận dụng
? Đọc và trả lời câu hỏi C
3
.
Tơng tự hs trình bày với giá trị U = 3,5 V.
Nhận xét: Hiệu điện thế hai đầu dây
tăng(giảm) bao nhiêu lần thì cờng độ dòng
điện qua dây cũng tăng (giảm) bấy nhiêu
lần.
HS: Trả lời câu hỏi của GV
II - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của c -
ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế hai
đầu dây.
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của GV.
11-Dạng đồ thị: là đờng thẳng đi qua gốc
toạ độ.
2 - Kết luận:
Cờng độ dòng điện trong dây dẫn tỷ lệ
thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn.
III Vận dụng.
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của
GV.
C
3
: a. Từ giá trị 2,5 V trên trục hoành kẻ đ-
ờng thẳng song song với trục tung cắt đồ thị

tại K. Tung độ của điểm K chính là giá trị c-
ờng độ dòng điện tơng ứng.
Giá trị đó là: 0,5A.
2
GV: Hớng dẫn ý c hs tự làm.
HS: Điền vào bảng trả lời câu C
4
.
b. Tơng tự ứng với giá trị U = 3,5 V trên
trục hoành kẻ đờng thẳng song song với trục
tung cắt đồ thị tại N. Tung độ của điểm N
chính là giá trị cờng độ dòng điện tơng ứng.
Giá trị đó là: 0,7A.
c. Từ M trên đồ thị kẻ đờng thẳng song song
với trục tung và đờng thẳng song song với
trục hoành thì hoành độ của M là giá trị của
hiệu điện thế, tung độ của M là giá trị cờng
độ dòng điện tơng ứng.
C
4
:
kq
lần đo
Hiệu điện
thế (V).
Cờng độ
dòng điện
(A)
1 2,0 0,1
2 2,5

3 0,2
4 0,25
5 6,0
Củng cố- Dăn dò ( 5 phút )
?với một vật dãn nhất định cờng độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc nh thế nào vào hiệu
điện thế hai đầu dây ?
- Làm các bài tập SBT.
Ngày5 tháng 9 năm 2007.
Tiết 2: Điện trở dây dẫn - Định luật ôm.
I Mục tiêu:
1. kiến thức:
3
- Nhận biết đợc đơn vị điện trở, vận dụng đợc công thức tính điện trở để giải đợc các bài
tập .
- Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng đợc công thức của định luật ôm để giải một số bài tập.
3. Thái độ :
- có tinh thần hợp tác trong công việc, yêu thích môn học hơn....
II Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1; 2.
III Các bớc tiến hành dạy học trên lớp:
A Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )
?Với một vật dãn nhất định cờng độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc nh thế nào vào hiệu
điện thế hai đầu dây ? đò thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ?
B Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới.
HĐ trợ giúp của GV
HĐ1 : ( 10 phút )
Tìm hiẻu điện trở đây dẫn:
GV yêu cầu HS Đọc câu hỏi thắc mắc phần

mở bài.
Dựa vào bảng số liệu 1 và 2 học sinh tính tỷ
số U/I và rút ra nhận xét.
GV: Thông báo khái niệm điện trở, ký hiệu
và đơn vị điện trở.
? Đơn vị hiệu điện thế là gì ?
? Đơn vị cờng độ dòng điện là gì ?
GV yêu cầu HS đọc thông báo ý nghĩa điện
trở.
HĐ học của HS
I - Điện trở dây dẫn.
HS: Đọc SGK
1 Nhận xét: Với một vật dẫn nhất định tỷ
số
I
U
không đổi.
2- Điện trở:
a) Trị số : R =
I
U
gọi là điện trở của vật
dẫn
b) Ký hiệu vẽ điện trở:
Hoặc
c) Đơn vị điện trở là V/A đọc là Ôm()
1
A
V
1

1
=
4
? Đổi đơn vị:
HĐ2: ( 5 phút )
Tìm hiểu nội dung định luật Ôm:
?Phát biểu định luật ôm ? nói rõ các đại l-
ợng trong công thức?
GV: nhấn mạnh lại nội dung định luật Ôm.
HĐ3: ( 20 phút )
Vận dụng:
GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt câu C
3
? Trả
lời câu C
3
?
? Đọc và tóm tắt câu C
4
? Trả lời câu C
4
GV: Nhận xét, thống nhất lại kết quả cho
điểm
Các bội của Ôm: Ki lô ôm (K).
1K = 1000 , Mê ga ôm (M)
1 M = 1000000 .
II - Định luật ôm.
1 Hệ thức: I =
.
R

U
Trong đó: U là hiệu điện thế (V).
R là điện trở ().
I là cờng độ dòng điện (A).
2- Nội dung định luật ôm: (SGK).
III Vận dụng:
HS: hđ nhóm thảo luận lam bái tập.
C
3
: Cho R = 12, I = 0,5A, U = ?
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là:
Từ I =
IRU
R
U
=
= 12.0,5 = 6 V.
C
4
: U
1
= U
2
= U.
R
2
= 3R
1
.
So sánh I

1
và I
2
.
Ta có: I
1
=
21
1
1
2
1
2
2
1
33
3
; II
R
R
I
I
R
U
I
R
U
====
Củng cố- Dăn dò ( 5 phút )
?với một vật dãn nhất định cờng độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc nh thế nào vào hiệu

điện thế hai đầu dây ? Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ?
Dặn dò:
Làm các bài tập SBT.
học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
5
Ngày 8 tháng 9 năm 2007.
Tiết 3: Thực hành
xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe kế.
I Mục tiêu:
1. kiến thức:
- Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm, tiến hành đợc thí nghiệm xác định điện trở vật dẫn
bằng vôn kế và am pe kế.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năngn thao tác , lắp ráp TN, kĩ năng đọc số liệu....
3 . Thái độ :
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc các quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm.
II - Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm học sinh.
- Một dây điện trở mẫu cha biết giá trị .
- Một số dây nối.
- Biến thế nguồn.
- 1 khoá điên, một vôn kế và 1 am pe kế.
III - Tổ chức cho học sinh thực hành.
A - Bài cũ: ( 5 phút )
?Vẽ sơ đồ mạch điện dùng vôn kế và am pe kế để đo điện trở vật dẫn, đánh dấu núm + và -
của vôn kế và am pe kế.
GV nhận xét cho điẻm.
B Bài mới:
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. ( 10 phút )
HS: trình mẩu báo cáo.

GV: yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.
HS: lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.
GV: Từ sơ đồ học sinh vẽ nhận xét.
6
? Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
?Ta tính điện trở dây dẫn bằng công thức nào ?
HS: ( R =
I
U
).
GV: yêu cầu HS mắc mạch điện
theo sơ đồ.
2. Thực hành: ( 25 phút )
HS: Từng nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
GV: Kiểm tra các mạch điện của các nhóm, và cho đóng mạch đọc giá trị các đồng hồ đo
và lần lợt thay đổi các giá trị hiệu điện thế khác nhau ghi giá trị cờng độ dòng điện tơng
ứng vào bảng tính tỷ số giá trị ( R =
I
U
).
Lấy giá trị trung bình của R hoàn thành bản báo cáo thí nghiệm (cá nhân).
C. Tổng kết: ( 5 phút )
- Nhận xét giờ thực hành về u khuyết điểm, ý thức học.
GV: Thu báo cáo thí nghiệm của các cá nhân.
-Yêu cầu HS thu dọn đồ TN.
GV: Dặn dò cho HS nghỉ.
Ngày 12 tháng 9 năm 2007.
Tiết 4: Đoạn mạch điện mắc nối tiếp.
I Mục tiêu:
1. Kiến thức :

7
V
A
+ -
K
+
+
-
-
- Xây dựng đợc công thức tính điện trở của đoạn mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
R

= R
1
+ R
2
hệ thức
2
1
2
1
R
R
U
U
=
từ kiến thức đã học.
- Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức.
2 . Kĩ năng :
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải các bài tập về

đoạn mạch mắc nối tiếp.
3 . Thái độ :
- Có tinh thần hợp tác trong lao động, ý thức tích cực tham gia các hoạt động tập thể, bảo
vệ chính kiến của mình...
II - Chuẩn bị: dây nối, các dây dẫn có điện trở có giá trị đã biết, khoá điện, biến thế
nguồn, 1 vôn kế và 1 am pe kế.
III - Tổ chức tiến hành dạy - học trên lớp.
A - Bài cũ: ( 7 phút )
1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lợng trong công
thức, đơn vị đo của các đại lợng trong công thức.
2- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, hai vật dẫn mắc nối tiếp, 1 khoá điện, nêu kết luận
về cờng độ dòng điện qua mỗi đèn và quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với
hai đầu mỗi vật dẫn.
GV: nhận xét cho điểm.
B - Bài mới:
HĐ trợ giúp của gv
HĐ1 : (8 phút)
Ôn lại kiến thức có liên quan
HS: Đọc và trả lời câu C
1
.
HĐ2: ( 5 phút )
Tìm hiểu mạch điện gồm 2 điện trơ mắc
nối tiếp
GV giới thiệu sơ đồ mạch điện.
hđ học của hs
I - C ờng độ dòng điện và hiệu điện thế
của đoạn mạch mắc nối tiếp.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 7.
HS: trả lời câu hỏi của GV.

2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
I = I
1
= I
2
.
U = U
1
+ U
2
8
GV: yêu cầu HS chứng minh :

2
1
2
1
R
R
U
U
=
.
HĐ3: ( 10 phút )
Tìm hiểu điện trở của đoạn mạch mắc
nối tiếp:
GV yêu cầu HS chứng minh:
R

= R

1
+ R
2
.
GV cho HS làm thí nghiệm kiểm tra.
HĐ4: ( 10 phút )
Vận dụng:
? hoàn thành C
4
.
?Trong mạch nối tiếp ta có thể đóng ngắt
riêng biệt từng đèn không ?
? Hai điện trở R
1
và R
2
Mắc nh thế nào?
? R

= ?
Vì: I
1
=
1
1
R
U
và I
2
=

2
2
R
U
nên
2
1
2
1
R
R
U
U
=
.

II - Điện trở t ơng đ ơng của đoạn mạch
mắc nối tiếp.
1. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp là
Điện trở sao cho với hiệu điện thế không đổi
khi thay điện trở đó cho hai điện trở trên thì
cờng độ dòng điện trong mạch không đổi.
2. Công thức tính điện trở tơng đơng của
đoạn mạch mắc nối tiếp.
U
AB
= U
1
+ U

2
; I R

= IR
1
+ IR
2.

R

= R
1
+ R
2
.
3. Thí nghiệm kiểm tra.
HS: hđ nhóm làm TN kiểm tra.
III - Vận dụng:
HS: làm bài tập
C
4
:
+) Công tắc mở đèn không hoạt động đợc vì
mạch hở.
+) Công tắc đóng, cầu chì đứt đèn không
hoạt động đợc vì mạch hở.
+) Công tắc đóng, dây đứt đèn Đ
2
không
9

A
+ -
K
+
-
R
1
R
2
? Mắc thêm R
3
nối tiếp với R
1,2
thì R

= ?
? Em có nhận xét gì về điện troẻ tơng đơng
của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối
tiếp.
GV: nhận xét cho điểm.
hoạt động đợc vì mạch hở.
C
5
:
a) R

= R
1
+ R
2

= 20 + 20 = 40 .
b) ) R

= R
1,2
+ R
3
= 40 + 20 = 60
Nhận xét: Nếu có ba điện trở mắc nối tiếp
thì: R

= R
1
+ R
2
+ R
3
.
Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút )
Cũng cố:
Viết hệ thức liên hệ về cờng độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tơng đơng của đoạn
mạch mắc nối tiếp?
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.

Ngày 16 tháng 9 năm 2007.
Tiết 5: Đoạn mạch điện mắc song song.
I Mục tiêu:
10
R
1

R
2
+ -
R
1
R
2
+ -
R
3
1. Kiến thức :
- Xây dựng đợc công thức tính điện trở của đoạn mạch điện gồm hai điện trở mắc song
song
21
111
RRR
t
+=

và hệ thức
1
2
2
1
1
R
R
I
I
=

từ kiến thức đã học.
- Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức.
2 . Kĩ năng :
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải các bài tập về
đoạn mạch mắc song song.
3 . Thái độ :
- Có tinh thần , ý thức học tập cao , đoàn kết giúp đỡ nhau trong công việc...
II - Chuẩn bị:
Dây nối, các dây dẫn có điện trở có giá trị đã biết, khoá điện, biến thế nguồn, 1 vôn kế và
1 am pe kế.
III - Tổ chức tiến hành dạy - học trên lớp.
A - Bài cũ: ( 7 phút )
1- Viết hệ thức liên hệ về cờng độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tơng đơng của đoạn
mạch mắc nối tiếp?
2- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, hai vật dẫn mắc song song, 1 khoá điện, nêu kết
luận về cờng độ dòng điện qua mỗi vật dẫn và quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch với hai đầu mỗi vật dẫn.
B - Bài mới:
Hđ trợ giúp của gv
HĐ1: ( 10 phút )
Tìm hiểu C ờng độ dòng điện và hiệu điện
thế của đoạn mạch mắc song song
Ôn lại kién thức:
Từ bài cũ học sinh nhắc lại kiến thức lớp 7
Tìm hiểu sơ đồ mạch điện SGK.
hđ học của hs
I - C ờng độ dòng điện và hiệu điện
thế của đoạn mạch mắc song song.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 7.
11

HS: Quan sát sơ đồ mạch điện và trả lời các
câu hỏi:
? R
1
và R
2
đợc mắc nh thế nào ? nêu vai trò
của am pe kế và vôn kế trong mạch?
? Từ các công thức đã học chứng minh công
thức
1
2
2
1
1
R
R
I
I
=
.
? Em có nhận xét gì về cờng độ dòng điện
trong mạch mắc song song với điện trở của
chúng?
HĐ2: ( 8 phút )
Tim hiểu Điện trở t ơng đ ơng của đoạn
mạch mắc song song.
? Chứng minh công thức:
21
111

RRR
t
+=

.
GV: Cho các nhóm mắc mạch điện để kiểm
tra.
? Từ công thức em rút ra kết luận gì ?
HĐ3: (15 phút )
Vận dụng:
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
song song.
I = I
1
+ I
2
.
U = U
1
= U
2
Vì: I
1
=
1
1
R
U
và I
2

=
2
2
R
U
nên .
1
2
2
1
1
R
R
I
I
=

II - Điện trở t ơng đ ơng của đoạn
mạch mắc song song.
1. Công thức tính điện trở tơng đơng
của đoạn mạch mắc song song.
21
111
RRR
t
+=

2. Thí nghiệm kiểm tra.
3. Kết luận.SGK.
III - Vận dụng:

C
4
: Đèn và quạt phải đợc mắc song song
vì hiệu điện thế định mức hai vật nh
nhau và bằng hiệu điệm thế của mạch
12
A
+ -
K
+
-
R
1
R
2
V
HS: Đọc vẽ sơ đồ trả lời câu C
4
.
HS: Đọc vẽ sơ đồ trả lời câu C
5
.
? Nếu có ba điện trở mắc song song thì điện
trở tơng đơng đợc tính nh thế nào ?
điện.
Sơ đồ mạch điện.
Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn
hoạt động vì mạch vẫn kín.
C
5

: R
1
song song với R
2
nên
21
111
RRR
t
+=

=
===+
15
2
30
30
2
30
1
30
1
Rt
.
Mắc thêm R
3
song song với hai điện trở
trên thì
=++=


321
1111
RRRR
t
===++
10
3
30
30
3
30
1
30
1
30
1
Rt
Củng cố Vận dụng: ( 5 phút )
Cũng cố:
Viết hệ thức liên hệ về cờng độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tơng đơng của đoạn
mạch mắc song song?
Dặn dò:
Làm các bài tập SBT.
học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
13
R
3
R
1
R

2
+ -
A
+ -
K
+
-
M
V
R
1
R
2
+ -
Ngày 20 tháng 9 năm 2007.
Tiết 6:
Bài tập áp dụng công thức của định luật ôm.
14
I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết vận dụng công thức của định luật ôm cho mạch điện và cho đoạn mạch điện
mắc nối tiếp và song song để tính cờng độ dòng điện và hiệu điện thế, điện trở của mạch
điện và cho đoạn mạch điện mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp vừa nối tiếp, vừa song
song.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng biến đổi công thức, khả năng tính toán.
3. Thái độ:
Có thái độ trung thực, cẩn thận, tinh thần hợp tác trong công việc
II - Chuẩn bị:
Bảng phụ có ghi sẵn cách giải khác.

III - Các b ớc tiến hành dạy, học trên lớp.
A - Bài cũ:( 7 phút )
1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lợng trong công
thức, đơn vị đo của các đại lợng trong công thức.
2 - Viết hệ thức liên hệ về cờng độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tơng đơng của đoạn
mạch mắc nối tiếp, song song?
3 - Viết hệ thức liên hệ về cờng độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tơng đơng của đoạn
mạch mắc song song?
B - Bài mới:
hđ trợ giúp của Gv
HĐ1: ( 10 phút )
Làm bài tập 1 SGK.
GV yêu cầu HS: Đọc đề bài tập 1, vẽ hình
vào vở.
? Các điện trở R
1
, R
2
đợc mắc nh thế nào?
? Nêu vai trò của am pe kế và vôn kế ?
? Tóm tắt đề
? Lên bảng trình bày cách giải?
HĐ học của HS
HS nghiên cứu đề làm bài theo yêu cầu của
GV.
Bài1:
15
A
+ -
K

+
-
R
1
R
2
V
? Tìm cách giải khác?
GV: Gợi ý cách giải khác bằng bảng phụ.
U
1
= IR
1
= 5.0,5 = 2,5 V.
U
2
= U - U
1
= 6 - 2,5 = 3,5 V.
R
2
=
==
7
5,
5,3
2
oI
U
HĐ2: ( 10 phút )

Làm bài tập 2:
HS: Đọc đề bài tập 2, vẽ hình vào vở.
? Các điện trở R
1
, R
2
đợc mắc nh thế nào?
? Nêu vai trò của am pe kế?
? Tóm tắt đề
? Lên bảng trình bày cách giải?
? Tìm cách giải khác?
GV: Gợi ý cách giải khác bằng bảng phụ.
1
2
2
1
1
R
R
I
I
=


+
=
+
2
12
1

21
R
RR
I
II
1,8.R
2
= (10 + R
2
) 1,2

1,8R
2
= 12 +
1,2R
2

0,6R
2
= 1,2

R
2
= 20 .
U = I
12
200
30
8,1
20.10

2010
.8,1
21
21
==
+
=
+
RR
RR
V
HĐ3: ( 15 phút )
Làm bài tập 3:
HS: Đọc đề bài tập 3, vẽ hình vào vở.
? Các điện trở R
1
, R
2
, R
3
đợc mắc nh thế
Giải:
a. Điện trở của đoạn mạch R
1
, R
2
mắc nối
tiếp là:
Từ công thức I =
===

12
5,0
6
I
U
R
R
U
.
b. Do đoạn mạch R
1
, R
2
mắc nối tiếp nên
R

= R
1
+ R
2


R
2
= R

- R
1
= 12 -5 =
7


Bài 2:
a. Hiệu điện thế hai điểm A, B là:
U
AB
= I
1
R
1
= 1,2 .10 = 12 V.
b. Giá trị của điện trở R
2
là:
R
2
=
=

=

=
20
2,18,1
12
21
II
U
I
U


Bài 3:
Giải:
Do R
1
nối tiếp (R
2
// R
3
) nên
R

= R
1
+ R
23

R
23
=
=
+
=
+
15
3030
30.30
32
32
RR
RR

16
+
-
K
+
A
-
R
1
R
2
A
1
B
A
R
3
R
2
+
-
A
R
1
B
A
nào?
? Nêu vai trò của am pe kếtrong mạch?
? Tóm tắt đề
? Lên bảng trình bày cách giải?

?Tìm cách giải khác?
GV nhận xét cho điểm.
Vậy: R

= 15 +15 = 30 .
Cờng độ dòng điện qua R
1
là: I
1
= I
a
=
A
R
U
td
4,0
30
12
==
Cờng độ dòng điện qua R
2
và R
3
là:
I
2
= I
3
do R

3
// R
2
và R
2
= R
3
;
mà I
2
+ I
3
= 1A
nên I
2
= I
3
= 0,4: 0,2 = 0,2A
Dặn dò:( 3 phút )
- Làm các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày 24 tháng 9 năm 2007
Tiết 7:
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Suy luận và kiểm tra bằng TN sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào chiều dài vật dẫn.
17
- Nêu đợc các dây dẫn cùng tiết diện, cùng chất thì điện trở tỷ lệ thuận với chiều dài.

2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng làm TN, thao tác TN.
2. Thái độ:
Có thái độ trung thực, cẩn thận, tinh thần hợp tác trong công việc
II - Chuẩn bị:
Biến thế nguồn, khoá điện, am pe kế, vôn kế, ba đoạn dây cùng chiều dài, tiết diện, cùng
chất.
III - Các b ớc tiến hành dạy, học trên lớp.
A - Bài cũ: ( 5 phút )
1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lợng trong công
thức, đơn vị đo của các đại lợng trong công thức.
B - bài mới:
Hđ trợ giúp của gv
hđ1:( 7 phút )
T ìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào
các yếu tố:
GV yêu cầu HS: Quan sát hình 7.1 trả lời
câu hỏi.
? Các dây dẫn trên hình có đặc điểm gì
khác nhau?
HĐ2: ( 18 phút )
Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trơ vào
chiều dài dây đẫn:
? Để xác định điện trở các dây có phụ
thuộc các yếu tố trên ta làm thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi C
1
Từng nhóm học sinh mắc mạch điện theo
sơ đồ và đóng mạch ghi kết quả vào bảng.
? Qua thí nghiệm em có kết luận gì? Điện

HĐ học của hs
I - Xác định sự phụ thuộc của điện trở vật
dẫn vào một trong những yếu tố khác
nhau.
1 Các yếu tố dây dẫn:
Chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
II - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm:
Dự đoán:
Dây có chiều dài l, có điện trở R thì dây có
chiều dài 2l, 3l và cùng tiết diện thì có điện
trở là 2R, 3R.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
18
K
1
A
+ -
+
-
V
trở dây dẫn phụ thuộc nh thế nào vào
chiều dài dây dẫn ?
HĐ3: Vận dụng (10 phút )
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập phần
vận dụng.
HS: đọc và trả lời câu C
2
.

HS: đọc và trả lời câu C
3
.
HS: đọc và trả lời câu C
4
.
GV nhận xét cho điểm.
3. Kết luận:
Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài
dây dẫn.
III - Vận dụng.
C
2
: Cùng hiệu điện thế dây ngắn có điện trở
nhỏ, cờng độ dòng điện qua đèn càng lớn thì
đèn càng sáng.
Dây dài có điện trở lớn, cờng độ dòng điện
qua đèn càng nhỏ thì đèn kém sáng.
C
3
.Điện trở của dây là: R =
==
20
3,0
6
I
U
Vì dây cùng loại có điện trở 2

dài 4m nên

chiều dài dây gấp 10 lần:
Dây dài là: l = 4. 10 = 40m.
C
4
: Do I
1
= 0,25I
2
= 1/4I
2
nên R
2
= 1/4R
1

hay l
2
= 1/4 l
1
.
Vậy dây dẫn l
1
gấp 4 lần dây l
2
.
Dặn dò:
Làm các bài tập SBT.
Ngày 26 tháng 9 năm 2007
Tiết 8:
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.

I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc điện trở dây dẫn phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn.
- Suy luận và kiểm tra bằng thực nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào tiết diện vật
dẫn.
19
A
+ -
K
+
-
1
2
V
A
+ -
K
1
2
V
3
- Nêu đợc nếu các dây dẫn cùng chiều dài, cùng chất thì điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng dự đoán và làm TN.
3. Thái độ:
Có thái độ trung thực, cẩn thận trong công việc.
II - Chuẩn bị:
Biến thế nguồn, khoá điện, am pe kế, vôn kế, ba đoạn dây cùng chiều dài, tiết diện, cùng
chất.
III - Các b ớc tiến hành dạy, học trên lớp.

A - Bài cũ: ( 7 phút )
1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lợng trong công
thức, đơn vị đo của các đại lợng trong công thức.
2- Các dây cùng chất, cùng tiết diện thì điện trở dây dẫn phụ thuộc nh thế nào vào chiều
dài dây dẫn?
B - bài mới:
Hđ trợ giúp của gv
HĐ1: ( 8 phút )
Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diện dây dẫn.
GV: Cho các dây có cùng chiều dài l,
cùng chất, cùng tiết diện và có điện trở là
R thì điện trở tơng đơng của đoạn mạch
gồm (R// R) và (R// R//R) có điện trở t-
ơng đơng là bao nhiêu?
Hđ học của hs
I - Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vật
dẫn vào tiết diện dây dẫn.
20
R
1
= R
K
A
+ -
+
-
V
A
+ -

K
1
2
3
Điện trở tơng đơng của đoạn mạch là:
R
3
=
3
R
? Nếu chập các dây sát vào nhau tạo
thành dây có tiết diện 2S, 3S các điện trở
này có giá trị R
2
, R
3
em có dự đoán gì về
quan hệ giữa điện trở các dây với tiết diện
của dây
HĐ2: ( 15 phút )
Tiến hành TN kiểm tra:
Từng nhóm học sinh mắc mạch điện theo
sơ đồ và đóng mạch ghi kết quả vào bảng.
? Qua thí nghiệm em có kết luận gì? Điện
trở dây dẫn phụ thuộc nh thế nào vào tiết
diện dây dẫn và đờng kính dây dẫn ?
HĐ3: ( 10 phút )
Vận dụng:
HS: đọc, ghi và trả lời câu C
3

.
Điện trở tơng đơng của đoạn mạch là:
R
1
= R
Điện trở tơng đơng của đoạn mạch là:
R
2
=
2
. R
RR
RR
=
+
Dự đoán: Tiết diện tăng 2 lần, 3 lần thì điện
trở giảm 2 lần, 3 lần.
II - Thí nghiệm kiểm tra:
1- Tiến hành thí nghiệm.
2- Viết kết quả vào bảng.
3- Nhận xét:

2
2
2
1
2
1
d
d

S
S
=
so sánh
2
1
2
2
1
2
2
1
d
d
S
S
R
R
==
4- Kết luận:
Điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện
dây dẫn. Từ đó ta có điện trở dây dẫn tỷ lệ
nghịch với bình phơng đờng kính dây dẫn
III - Vận dụng.
C
3
: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết
diện dây dẫn nên:
21
2

2
1
2
2
1
33
2
6
RR
mm
mm
S
S
R
R
====
Vậy điện trở dây thứ hai gấp 3 lần điện trở
dây thứ nhất.
C
4
: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết
21
A
+ -
K
+
-
R
R
V

HS: đọc và trả lời câu C
4
.
GV: Gợi ý câu C
5
.
diện dây dẫn nên: S
2
= 5 S
1

R
1
= 5R
2
Điện trở dây thứ hai là: R
2
=
=
1,1
5
5,5

C
5
: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều
dài dây dẫn nên:
l
1
= 2l

2


R
1
= 2R
2
(1).
Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện
dây dẫn nên: S
2
= 5S
1


R
1
= 5R
2
(2).
Từ (1) và (2) ta có: R
1
= 10R
2


R
2
= 500: 10 = 50


.
Củng cố:( 5 phút)
Qua cả hai bài học em có kết luận gì về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài,
tiết diện dây dẫn?
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Tiết 9:
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
I Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc các vật dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhng làm bằng các
chất khác nhau thì điện trở khác nhau.
- So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay các vật.
- Vận dụng công thức R =
S
l

để tính một đại lợng khi biết ba đại lợng còn lại.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng dự đoán và làm TN.
3. Thái độ:
22
Có thái độ trung thực, cẩn thận trong công việc.
II Chuẩn bị: Biến thế nguồn, các dây nối, các dây có cùng chiều dài, cùng tiết diện, làm
bằng các chất khác nhau, bảng phụ có ghi điện trở suất của các chất.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp:
A Bài cũ:( 5 phút )
1 Vẽ sơ đồ mạch điện dùng vôn kế và am pe kế để đo điện trở vật dẫn? Viết công thức
tính điện trở ?
2 Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện của dây dẫn ?
B - Bài mới:

Hđ trợ giúp của gv
HĐ1: ( 15 phút )
Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào
vật liệu làm dây:
? Để xác định điện trở dây dẫn có phụ thuộc
vào chất làm dây dẫn hay không ta làm thí
nghiệm nh thế nào ?
HS: Các nhóm làm thí nghiệm dới sự hớng
dẫn của giáo viên, điền kết quả vào bảng.
? Qua thí nghiệm em có nhận xét gì? Các
dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nh-
ng làm bằng các chất khác nhau thì điện trở
có giống nhau không?
? Qua cả ba bài học em có nhận xét gì ?
Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào
của dây ?
HĐ2: ( 10 phút )
Tìm hiểu khái niệm điện trở suất, công
thức tính điện trở:
GV: Giới thiệu khái niệm điện trở suất.
Hđ học của học sinh
I Sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm dây dẫn.
1 Thí nghiệm.
Làm TN SGK.
2 Kết luận:
Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu
làm dây dẫn.
II - Điện trở suất, công yhức tính điện
trở.

1 - Điện trở suất.
Điện trở suất của một chất hay một vật liệu
23
HS: xem bảng điện trở suất của các chất ở
20
0
C.
? Điện trở suất của nhôm là bao nhiêu? Của
vônfram là bao nhiêu?
? Nói điện trở suất của vật liệu bạc là 1,6.10
-
8
có nghĩa là gì ?
GV: Hớng dẫn lập công thức tính điện trở
dây dài l m, tiết diện S m
2
, điện trở suất là

HĐ3: ( 10 phút )
Vận dụng.
GV yêu cầu HS làm bài tập vận dụng.
GV nhận xét cho điểm.
có trị số bằng điện trở của một dây dẫn
hình trụ đợc làm bằng vật liệu đó có chiều
dài 1m, tiết diện 1m
2
.
Ký hiệu:

Đơn vị:


m.
2 Công thức tính điện trở.
R =
S
l

Trong đó: l là chiều dài dây dẫn
đo bằng m, S là tiết diện dây đơn vị m
2
,

Là điện trở suất của vật liệu làm dây đơn
vị

m, R là điện trở đơn vị .
III Vận dụng.
C
4
: l = 4m, d = 1mm,

= 3,14. R = ?
Tiết diện của dây là:
S =
)(10.785,010
4
14,3
)
2
10

(
2662
3
m


==
R =
S
l

=
=



2
6
8
10.66,8
10.785,0
4.10.7,1
.
C
6
: Tóm tắt: R = 25 , dây vônfram
?,14,3;01,0
2
===
lmm

d

Tiết diện của dây là:
.10.14,314,3.10)10(14,3.)01,0(14,3.)
2
(
210242
2
22
mmm
d
S

=====
Điện trở của dây là: R =
S
l

=
=



2
8
10
10.3,1
10.5,5
10.14,3.25
Củng cố:( 5 phút )

Qua cả ba bài học em có kết luận gì về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài,
tiết diện và chất làm dây dẫn?
Dặn dò: Làm câu C
6
và các bài tập SBT.
24

Ngày 6 tháng 10 năm 2007.
Tiết 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật.
I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu biến trở là gì, nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Mắc đợc biến trở vào mạch để thay đổi cờng độ dòng điện trong mạch.
- Nhận ra các điện trở dùng trong kỹ thuật (không yêu cầu xác định trị số của điện trở có
vòng màu)
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng dự đoán và làm TN.
3. Thái độ:
Có thái độ trung thực, cẩn thận trong công việc.
II Chuẩn bị:
Biến trở con chạy, biến trở than, biến thế nguồn, đèn 6V 2,5W, điện trở dùng trong kỹ
thuật, điện trở có vòng màu.
25

×