Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 13: Liên kết cộng hóa trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.72 KB, 10 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

BÀI 13: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (tiết1)
Kiến thức cũ có liên quan

Kiến thức mới trong bài cần hình thành

- Cấu hình electron nguyên tử

- Sự hình thành phân tử H2, N2, HCl, CO2

- Độ âm điện

- Sự hình thành liên kết cộng hoá trị có cực, không cực

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H 2, O2), liên
kết cộng hoá trị có cực hay phân cực (HCl, CO2).
2.Kĩ năng:Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ
thể
3.Thái độ: Giải thích được sự hình thành liên kết trong một số loại hợp chất
II. TRỌNG TÂM: Sự tạo thành và đặc điểm của liên kết CHT không cực, có cực.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
a) Tại sao nguyên tử kim loại lại có khả năng nhường e ở lớp ngoài cùng để tạo các


cation ? Lấy ví dụ ?
b) Tại sao nguyên tử phi kim lại có khả năng dễ nhận e ở lớp ngoài cùng để tạo
thành các anion ? Lấy ví dụ ?


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

c) Sự hình thành liên kết ion ?
d) Liên kết ion thường được tạo nên từ những nguyên tử của các nguyên tố :
A/ Kim loại với kim loại
B/ Phi kim với phi kim
C/ Kim loại với phi kim
D/ Kim loại với khí hiếm
E/ Phi kim với khí hiếm
Chọn đáp án đúng
Gợi ý trả lời:
a) Nguyên tử kim loại thường chỉ có 1, 2, 3 (e) ở lớp ngoài cùng nên dễ nhường 1,
2, 3 (e) để tạo thành cation có cấu hình lớp vỏ bền của khí hiếm trước đó
Ví dụ :

Na

→ Na+ + 1e

[Ne] 3s1

[Ne]

b) Nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 (e) lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhận
thêm 3, 2, 1 (e) để tạo thành anion có cấu hình lớp vỏ bền của khí hiếm kế tiếp

Ví dụ :

Cl
[Ne] 3s23p5

+ 1e

→ Cl–
[Ar]

c) Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu
d) Đáp án C
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Những nguyên tử kim loại dễ nhường e, nguyên tử phi kim dễ
nhận e tạo thành ionHình thành liên kết ion. Những nguyên tử có tính kim loại
yếu hay tính phi kim yếu, khó hình thành ion thì chúng tham gia tạo thành loại liên
kết khác đó là liên kết cộng hóa trị...


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

b)Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống
nhauSự hình thành đơn chất
Mục tiêu: Biết định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực,
công thức e, công thức cấu tạo

- Gv yêu cầu hs viết cấu hình
electron của nguyên tử H và nguyên
tử He, so sánh cấu hình electron của
nguyên tử H với cấu hình electron
của nguyên tử He (khí hiếm gần
nhất)

I/ SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG
HOÁ TRỊ
1/ Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa
các nguyên tử giống nhau
***Sự hình thành đơn chất

 H còn thiếu 1e thì đạt cấu hình a) Sự hình thành phân tử hidro H2
khí hiếm He. Do vậy 2 nguyên tử
H : 1s1 và He : 1s2
hidro liên kết với nhau bằng cách
mỗi nguyên tử H góp 1 electron tạo Sự hình thành phân tử H2 :
thành 1 cặp electron chung trong

H
+ •H → H : H→ H – H →
phân tử H2 . Như thế, trong phân tử
H2 mỗi nguyên tử có 2 electron H2
giống vỏ electron của nguyên tử khí *Quy ước
hiếm heli
- Mỗi chấm () bên kí hiệu nguyên tố biểu
GV bổ sung 1 số quy ước
diễn 1 electron ở lớp ngoài cùng
- Kí hiệu H : H được gọi là công thức

electron , thay 2 chấm (:) bằng 1 gạch (–),
ta có H – H gọi là công thức cấu tạo
- Giữa 2 nguyên tử hidro có 1 cặp electron
liên kết biểu thị bằng (–) , đó là liên kết đơn
GV : Viết cấu hình electron của


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

nguyên tử N và nguyên tử Ne ?

b) Sự hình thành phân tử N2

GV : So sánh cấu hình electron của
N : 1s22s22p3
nguyên tử N với cấu hình electron
Ne : 1s22s22p6
của nguyên tử Ne là khí hiếm gần
nhất có lớp vỏ electron bền thì lớp :NM+ MN:  : N MMN :

N ≡
ngoài cùng của nguyên tử N còn N
thiếu mấy electron ?
Công thức electron
Công thức cấu
GV : Hai nguyên tử N liên kết với tạo
nhau bằng cách mỗi nguyên tử N
góp 3 electron để tạo thành 3 cặp *Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3
electron chung của phân tử N2 . Khi cặp electron liên kết biểu thị bằng 3 gạch (
đó trong phân tử N2, mỗi nguyên tử ≡ ) , đó là liên kết ba. Liên kết 3 bền hơn

N đều có lớp ngoài cùng là 8 liên kết đôi.
electron giống khí hiếm Ne gần nhất c) Khái niệm liên kết cộng hoá trị
GV yêu cầu 1 HS viết công thức ĐN: Liên kết cộng hoá trị là liên kết được
electron và công thức cấu tạo phân tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay
tử N2
nhiều cặp electron dùng chung
*Ở nhiệt độ thường, khí nitơ rất - Mỗi cặp electron chung tạo nên 1 liên kết
bền, kém hoạt động do có liên kết cộng hoá trị, nên ta có liên kết đơn (trong
ba
phân tử H2) , liên kết ba (trong phân tử N2)
GV giới thiệu : Liên kết được tạo
thành trong phân tử H2 , N2 vừa
trình bày ở trên được gọi là liên kết
cộng hoá trị

- Liên kết trong các phân tử H2 , N2 tạo nên
từ 2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố (có độ
âm điện như nhau) , do đó liên kết trong
các phân tử đó không phân cực . Đó là liên
kết cộng hoá trị không phân cực

Hoạt động 2: Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử khác nhauSự hình thành hợp chất
Mục tiêu: Liên kết cộng hoá trị phân cực
GV : Nguyên tử H có 1e ở lớp ngoài 2/ Liên kết giữa các nguyên tử khác
cùng → còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

He .Nguyên tử Cl có 7e ở lớp ngoài cùng nhau

→ còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu Ar 
*** Sự hình thành hợp chất
Hãy trình bày sự góp chung electron của
a) Sự hình thành phân tử hidro
chúng để tạo thành phân tử HCl ?
clorua HCl
GV : Giá trị độ âm điện của Cl (3,16) lớn
hơn độ âm điện của H (2,20) nên cặp *Mỗi nguyên tử H và Cl góp 1
electron liên kết bị lệch về phía nguyên tử electron tạo thành 1 cặp electron
Cl → liên kết cộng hoá trị này bị phân chung → tạo thành 1 liên kết cộng
hoá trị
cực
¨
GV trình chiếu mô hình động về sự hình
thành liên kết trong phân tử HCl ,cho HS
quan sát

Hg +

GV kết luận : Liên kết cộng hoá trị trong – Cl
đó cặp

gg

٠ Cl : → H
gg

gg

: Cl

:→ H
gg
CT electron

eletron chung bị lệch về phía 1 nguyên tử CT cấu tạo
(có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết
Kết luận :
cộng hoá trị có cực hay liên kết cộng hoá
* Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp
trị phân cực
eletron chung bị lệch về phía 1
GV giải thích thêm : Trong công thức
nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn)
electron của phân tử có cực, người ta đặt
gọi là liên kết cộng hoá trị có cực hay
cặp electron chung lệch về phía kí hiệu
liên kết cộng hoá trị phân cực
của nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
*Trong công thức electron của phân
GV : Viết cấu hình electron của nguyên
tử có cực, người ta đặt cặp electron
tử
chung lệch về phía kí hiệu của nguyên
tử có độ âm điện lớn hơn
C (Z = 6) và O (Z = 8) ?
GV : Hãy trình bày sự góp chung b) Sự hình thành phân tử khí
electron của chúng để tạo thành phân tử cacbonic CO2 (có cấu tạo thẳng)
CO2 , sao cho xung quanh mỗi nguyên tử
C : 1s22s22p2
(2, 4)

C hoặc O đều có lớp vỏ 8e bền . Từ đó
O : 1s22s22p4 (2, 6)
hãy suy ra công thức electron và công


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

thức cấu tạo . Biết phân tử CO2 có cấu tạo . Ta có :
thẳng
gg

gg

O : + :C :+ :O →

HS : Trả lời

gg

GV kết luận : Theo công thức electron,
mỗi nguyên tử C hay O đều có 8e ở lớp
ngoài cùng đạt cấu hình của khí hiếm nên
phân tử CO2 bền vững . Trong công thức
cấu tạo, phân tử CO2 có 2 liên kết đôi.
Liên kết giữa O và C là phân cực, nhưng
thực nghiệm cho biết phân tử CO2 có cấu
tạo thẳng nên phân tử này không phân
cực

gg


gg

gg

: O ::C:: O :
= O
(Công thức electron)
cấu tạo)



O = C
(Công thức

Kết luận : Theo công thức electron,
mỗi nguyên tử C hay O đều có 8e ở
lớp ngoài cùng đạt cấu hình của khí
hiếm nên phân tử CO2 bền vững .

4. Củng cố: Làm bài tập 6/64 SGK
5. Dặn dò:
- Học bài
- Làm bài tập
- Chuẩn bị phần tiếp theo
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................


LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (tiết2)


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

Kiến thức cũ có liên quan

Kiến thức mới trong bài cần hình thành

- Cấu hình electron nguyên tử - Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
- Sự hình thành liên kết cộng - Mối quan hệ giữa liên kết CHT có cực, không cực và liên
hoá trị có cực, không cực
kết ion
- Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Biết được:
- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học
giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất.
- Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị.
- Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và
liên kết ion.
2.Kĩ năng: Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2
nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá
học.
- Quan hệ giữa liên kết ion và liên kết CHT.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.

IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
1/ Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hoá trị của các phân tử : H2 , HCl và CO2 ?
2/ So sánh sự tạo thành liên kết trong phân tử NaCl và HCl ?
Gợi ý trả lời:
HS 1 : Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử H2 , HCl và CO2 .
Giải thích
HS 2 : Giải thích sự tạo thành liên kết ion (NaCl) và liên kết cộng hoá trị (HCl)
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết liên kết hoá trị được hình thành như thế nào,
bây giờ thử tìm hiểu xem những hợp chất có liên kết cộng hoá trị thì có tính
chất như thế nào?
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
Mục tiêu: Biết một số tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
GV cho HS đọc SGK và tự tổng kết 3/ Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
theo các nội dung sau :
a/Trạng thái: Các chất mà phân tử chỉ có liên kết
1/ Kể tên các chất mà phân tử chỉ có cộng hoá trị có thể là :
liên kết cộng hoá trị ?

- Các chất rắn : đường , lưu huỳnh , iot ….
2/ Tính chất của các chất có liên kết
- Các chất lỏng : nước , rượu , xăng , dầu …..
cộng hoá trị?
- Các chất khí : khí cacbonic , khí clo , khí hidro …
HS : Thảo luận 2 phút . sau đó kết
luận :
b/Tính tan:
GV có thể hướng dẫn HS làm các thí - Các chất có cực như rượu etylic , đường ,… tan
nghiệm :
nhiều trong dung môi có cực như nước
- Hoà tan đường , rượu etilic , iot vào - Phần lớn các chất không cực như lưu huỳnh, iot, các


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

nước
- Hoà tan đường , iot vào benzen

chất hữu cơ không cực tan trong dung môi không cực
như benzen , cacbon tetra clorua ,…..

• Nói chung các chất có liên kết cộng hoá trị không
⇒ So sánh khả năng hoà tan của các
cực không dẫn điện ở mọi trạng thái
chất trong dung môi khác nhau
Hoạt động 2: Độ âm điện và liên kết hoá học
Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa liên kết CHT có cực, không cực và liên kết ion; Quan hệ
giữa hiệu độ âm điện và liên kết ion
GV tổ chức cho HS thảo luận , so

sánh để rút ra sự giống nhau và khác
nhau giữa liên kết cộng hoá trị không
cực , liên kết cộng hoá trị có cực và
liên kết ion
HS : Thảo luận theo nhóm
Rút ra kết luận :

III/ ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC
1/ Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực,
liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion
a/ Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa 2
nguyên tử liên kết ta có liên kết cộng hoá trị không
cực

b/ Nếu cặp electron chung lệch về 1 nguyên tử (có giá
GV kết luận : Như vậy giữa liên kết trị độ âm điện lớn hơn) thì đó là liên kết cộng hoá trị
cộng hoá trị không cực , liên kết có cực
cộng hoá trị có cực và liên kết ion có
c/ Nếu cặp electron chung lệch hẳn về 1 nguyên tử , ta
sự chuyển tiếp với nhau . Sự phân
sẽ có liên kết ion
loại chỉ có tính chất tương đối . Liên
kết ion có thể được coi là trường hợp 2/ Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
riêng của liên kết cộng hoá trị
Quy ước :
GV đặt vấn đề : Để xác định kiểu
độ
âm
Loại liên kết
liên kết trong phân tử hợp chất , Hiệu

người ta dựa vào hiệu độ âm điện . điện(∆χ )
Theo thang độ âm điện của Pau – 0 ≤ (∆χ ) < 0,4
Liên kết CHT không cực
linh, người ta dùng hiệu độ âm điện
để phân loại 1 cách tương đối loại
liên kết hoá học theo quy ước sau :
0,4 ≤ (∆χ ) < 1,7 Liên kết cộng hoá trị có cực
GV hướng dẫn HS vận dụng bảng


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

phân loại liên kết trên để làm các thí
dụ trong SGK

Liên kết ion
(∆χ ) ≥ 1,7

VD:
GV : Nhận xét cách giải

a) Trong NaCl : (∆χ) = 3,16 – 0,93 = 2,23 > 1,7 →
liên kết giữa Na và Cl là liên kết ion
b) Trong phân tử HCl : (∆χ) = 3,16 – 2,2 = 0,96
→ 0,4 < (∆χ) < 1,7 → liên kết giữa H và Cl là liên
kết cộng hoá trị có cực
c) Trong phân tử H2 : ∆χ = 2,20 – 2,20 = 0,0
→ 0 ≤ ∆χ < 0,4 → liên kết giữa H và H là liên kết
cộng hoá trị không cực


4. Củng cố: Làm bài tập 2, 5/64
5. Dặn dò:
- Phân biệt liên kết cộng hoá trị không cực , liên kết cộng hoá trị có cực ,
liên kết ion
- Sử dụng hiệu độ âm điện để xét tính chất ion , cộng hoá trị của 1 số hợp
chất , đơn chất
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................



×