Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.37 KB, 6 trang )

HÓA HỌC 10

Bài 10 : Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được: Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong BTH với cấu tạo
nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
2. Kỹ năng :
Từ vị trí nguyên tố trong BTH các nguyên tố , suy ra:
- Cấu hình electron nguyên tử.
- Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó.
- So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đóvới các nguyên tố lân cận.
3. Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận , tính ham học hỏi , tính kiên trì , đào sâu suy nghỉ các
bài tập khó .
II.CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
Các dạng bài tập vận dụng bảng tuần hoàn , phiếu học tập .
2. Chuẩn bị của học sinh:
Ôân lại các kiến thức về BTH và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các
nguyên tố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : (1’)


HÓA HỌC 10

2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
Câu hỏi: Cho nguyên tử S ( Z = 16). Xác định công thức oxit và hiđroxit
tương ứng của Lưu hùynh .


3. Giảng bài mới:
,
Giới thiệu bài mới : Từ bảng tuần hoàn, nhìn vào bất kì một nguyên tố hóa học
nào ta có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nó.
Tiến trình tiết dạy:
TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó .
10’

GV: Biết vị trí của
một nguyên tố trong
bảng tuần hòan, ta có
thể suy ra cấu tạo
nguyên tử cũa nguyên
tố đó như thế nào?

I.Quan hệ giữa vị trí nguyên tố
và cấu tạo nguyên tử của nó .
Vị trí của một
nguyên tố
trong BTH(ô)

-Biết được vị trí nguyên tố

(Biết số thứ tự nguyên tố) ta
biết được số electron, số
proton, sự phân bố e trên các
-Cho nguyên tử
lớp và phân lớp e, biết được
K(Z=19). Hãy cho
electron ngoài ta co 1thể dự
biết cấu tạo nguyên tử
đoán biệt được tính chất hóa
của nó và tính chất
học cơ bản của nguyên tử
hóa học cơ bản của
nguyên tố đó.
Kali?
-Cấu hình e: K(z=19):
1s22s22p62s23p64s1

-Số thứ tự của
nguyên tố

Cấu tạo
nguyên tử

-Số proton, số
electron.

-Số thứ tự của
chu kì

-Số lớp electron


-Số thứ tự của
nhóm A

-Số electron lớp
ngoài cùng

Nguyên tử K có 19 e, 19p,
có 1e ngoài cùng, nhóm IIA Biết được vị trí của nguyên tố
nên nó là nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn ta có thể
điển hình-Một kim loại
suy ra tính chất hóa học cơ bản


HÓA HỌC 10

mạnh.
-Nhắc lại các công
thức quan hệ?

của nguyên tố đó .

2K + 2H2O = 2 KOH +
H2
2K + 2HCl = 2 KCl + H2
4K + O2 = 2K2O

-GV cho ví dụ khác:
Cho cấu hình e của
nguyên tử một

nguyên tố :
1s22s22p63s23p4. Xác
định vị trí của nguyên
tố đó trong hệ thống
tuần hoàn?

-Biết được số thứ tự của
nguyên tố --Biết được số
đơn vị điện tích hạt nhân,
tổng số e, tổng số p.
-Biết số thứ tự của chu kì –
Biết được sốlớp e
-Biết số thứ của nhóm ABiết số e lớp ngoài cùng hay
số e hóa trị.
-HS thực hiện và rút ra kết
luận.

Hoạt động 2. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố.
10’

II. Quan hệ giữa vị trí và tính
chất của nguyên to:á
-Biết vị trí của nguyên
tố trong bảng tuần
hoàn ta có thể suy ra
tính chất hóa học cơ
-Từ vị trí của nguyên tố
bản của nó được
trong bảng tuần hoàn ta suy
không?

ra:

Từ vị trí của nguyên tố trong
bảng tuần hoàn ta suy ra:
- Nguyên tố nhóm IA,IIA,IIA
có tính kim loại(trừ B,H).

- Nguyên tố nhóm
VA,VIA,VIIA có tính phi
-Nguyên tố nhóm IA,IIA,IIA kim(trừ Sb, Bi,Po) .
có tính kim loại(trừ B,H).
- Hóa trị nhất của nguyên tố
trong hợp chất với Oxi, hóa trị
-Nguyên tố nhóm


HÓA HỌC 10

VA,VIA,VIIA có tính phi
kim(trừ Sb, Bi,Po) .
-Hóa trị nhất của nguyên tố
trong hợp chất với Oxi, hóa
trị của nguyên tố trong hợp
chất với Hiđro.

của nguyên tố trong hợp chất
với Hiđro.
- Công thức Oxit cao nhất.
- Công thức Hiđroxit tương
ứng(nếu có) và tính axit, bazơ

của chúng.

-Công thức Oxit cao nhất.
-Công thức Hiđroxit tương
-Ví dụ: Biết S ở ô thứ ứng(nếu có) và tính axit,
16 trong bảng tuần
bazơ của chúng.
hoàn, suy ra được tính
-S ở nhóm VIA, chu kì 3, là
chất gì của nó?
phi kim điển hình.
Hóa trị cao nhất vớo Oxi
bằng 6, công thức SO3
Hóa trị trong hợp chất với
Hiđro là 2. Công thức H2S
Hoạt động 3. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
10’

-GV: Dựa vào quy
luật biến đổi tính chất
của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn,
ta co 1thể so sánh tính
chất hóa học của nó
với các nguyên tố lân
cận được không?

III. So sánh tính chất hóa học
của một nguyên tố với các
nguyên tố lân cận:

-Ta có thể so sánh được vì:

Trong chu kì theo chiều tăng
Trong chu kì theo chiều tăng của điện etích hạt nhân thì:
của điện etích hạt nhân thì:
- Tính phi kim mạnh dần, tính
-Tính phi kim mạnh dần, kim loại yếu dần.
tính kim loại yếu dần.
- Oxit và hiđroxit có tính bazơ
-Oxit và hiđroxit có tính yếu dần, tinh axít mạnh dần.
bazơ yếu dần, tinh axít mạnh
Trong nhóm A theo chiều tăng
-Ví dụ: So sánh tính dần.
của điện etích hạt nhân thì
chất hóa học của S(Z=


HÓA HỌC 10

16) với P(Z=15) và Trong nhóm A theo chiều
- Tính kim loại tăng dần, tính
Cl(Z =17)
tăng của điện etích hạt nhân phi kim giảm dần.
thì
-Tính kim loại tăng dần, tính
phi kim giảm dần.
-Học sinh thực hiện
Hoạt động 4. Kết luận.
05’


GV yêu cầu HS cho HS xem lại và trả lời.
biết nội dung cụ thể
của những phần đã
học.

Kết luận:
- Quan hệ giữa vị trí của
nguyên tố và cấu tạo nguyên tử.
- Quan hệ giữa vị trí và tính
chất của nguyên tố.
- So sánh tính chất hóa học của
một nguyên tố với các nguyên tố
lân cận.

Hoạt động 5: Củng Cố
03’

GV cung cấp bài tập HS tiếp nhận và giải quyết Cho ba nguyên tử của ba nguyên
củng cố.
căn cứ trên những kiến thức tố Na(Z =11), Al(Z =13),
được học trong bài.
S(Z=16).
- Hãy sắp xếp các nguyên
tố theo chiều tăng dần tính phi
kim và giảm dần tính kim loại.
- So sánh tính chất kim
loại, phi kim, tnh1 axit, bazơ của
oxit và Hiđroxit của chúng?

4. Dặn dò: (1’)

Làm các bài tập trang1,2,3,4,5,6 và 7 trang 51 ( Sách giáo khoa Hóa 10 – Ban cơ
bản )


HÓA HỌC 10

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................



×