Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giáo án tuần 2 lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.61 KB, 32 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 2
Thứ/buổi Tiết

2
Ngày
28/8

3
Ngày
29/8

4
Ngày
30/8

5
Ngày
31/8

6
Ngày
01/9

1
2
3
4
1
2
3
1


2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3

Môn
Chào cờ

Đạo đức
Tập đọc
Kể chuyện
Mỹ thuật
Toán
Thể dục
Anh Văn
Anh Văn
Chính tả
Toán
TNXH
Tự học
Rèn T.Việt
Tập đọc
Toán
Tập viết
Thủ công
SHNK
Anh văn
Anh văn
Tin học
Tin học
LTVC
Toán
Chính tả
Tự học
Rèn toán
Âm nhạc
TLV
Toán

TNXH
Rèn T.Việt
HĐTT
Thể dục

Tên bài
Kính yêu Bác Hồ (tiết 2)
Ai có lỗi?
Ai có lỗi?
Trừ các số cóa ba chữ số ( có nhớ một lần)

Nghe- Viết : Ai có lỗi?
Luyện tập
Vệ sinh hô hấp
Hoàn thành các bài tập trong ngày
Cô giáo tý hon
Ôn tập các bảng nhân.
Ôn chữ hoa Ă, Â
Gấp tàu thủ hai ống khói (tiết 1)
Tìm hiểu truyền thống nhà trường.

Từ nghữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì?
Ôn tập các bảng chia.
Nghe – viết : Cô giáo tí hon
Hoàn thành các bài tập trong ngày
Viết đơn
Luyện tập
Phòng bệnh đường hô hấp.
Sinh hoạt lớp


Thứ hai ngày 28 tháng 8 năm 2017
1


ĐẠO ĐỨC
KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước và dân tộc.
- Biết được tìnhcảm của Bác hồ đối với thiếu nhi và tình cảm cuả thiếu nhi đối với bác
hồ.
- Thực hiện năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
* GDTTĐĐHCM: Thể hiện được tấm lòng yêu quý Bác Hồ, noi gương Bác.
II. Chuẩn bị:
* GV: Sưu tầm một số thơ, bài hát, câu chuyện tranh ảnh, về Bác. Giấy bút khổ to.
* HS: VBT Đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc nội dung 4 bức tranh.
- Gv gọi 1 HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
Nhận xét – tuyên dương
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: HS tự liên hệ
+ GV yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi theo cặp
về việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
+ GV theo dõi giúp đỡ HS.
- Gv nhận xét câu trả lời của HS.
* Hoạt động 2: Trình bày, giới thiệu tranh
ảnh tư liệu về Bác.

- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả sưu
tầm được như: hát, kể chuyện, đọc thơ, tranh,
ảnh, ...
- Gv nhận xét. Liên hệ giáo dục TTĐĐHCM:
HS biết thể hiện được tấm lòng yêu quý Bác
Hồ, noi gương Bác.
* Hoạt động 3: Trò chơi Phóng viên
- Gv chia HS thành 2 nhóm.
- Yêu cầu 2 nhóm thi với nhau. Một em đóng
vai phóng viên đi phỏng vấn về Bác Hồ.
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Giữ lời hứa

Hoạt động của HS
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS trao đổi theo cặp.
- HS tự liên hệ trước lớp.
- Cả lớp bổ sung ý kiến.
- HS các nhóm thi đua trình bày.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét về kết quả
trình bày.

- HS thảo luận.
- Hai nhóm thi đua với nhau.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe – thực hiện.


2


- Nhận xét bài học.
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
3


AI CĨ LỖI
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết
đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót
cư xử khồng tốt với bạn. (Trả lời được các CH trong SGK).
Kể từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
* GDKNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa, thể hiện sự cảm thơng với bạn bè, kiểm sốt cảm
xúc.
II. Chuẩn bị:
* GV: - Tranh minh họa bài học và truyện kể trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

1. Bài cũ:
- GV mời 2 HS đọc bài “Hai bàn tay em”
- GV nhận xét.
2. Dạy bi mới:
- Giới thiệu bài - ghi đề.
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài văn.
- HD HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc từng câu.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
- GV mời HS giải thích từ mới: kiêu căng,
hối hối hận, can đảm, ngây.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi HS, hướng dẫn HS đọc đúng.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ u cầu HS trả lời câu hỏi 1/ sgk trang 13.
- GV nhận xét.
+ u cầu HS trả lời câu hỏi 2/sgk/13.
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi
3/sgk/13.
+ Em đốn Cơ-rét-ti nghĩ gì khi chủ động
làm lành với bạn ?
+ u cầu HS đọc thầm đoạn 5 trả lời câu hỏi
4,5 sgk/13.

Hoạt động của trò
- Thực hiện theo u cầu.
- Theo dõi - nhắc lại.
- Học sinh đọc thầm theo Gv.
- HS tiếp nối đọc từng câu.

- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
- HS giải nghĩa từ.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS thi đọc.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu tự do theo suy nghĩ.
- HS đọc thầm đoạn 5.
- HS thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét.

- GV chốt lại và giáo dục cho học sinh kĩ
4


năng sống phải biết thông cảm với hoàn cảnh
của bạn, không coi thường bạn.
+ En-ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận,
thương bạn.
+ Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng
tình bạn và rất độ lượng.
* Luyện đọc lại:
- GV chia HS ra thành các nhóm. Mỗi nhóm
3 HS đọc theo cách phân vai.
- GV nhận xét nhóm đọc hay nhất.
* Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu
chuyện theo tranh.
- GV treo 5 tranh minh hoạ câu chuyện.

- GV mời 5 HS quan sát tranh và kể năm
đoạn của câu chuyện.
- GV và HS nhận xét.
3. Củng cố - dặn dị:
- Hệ thống lại bi kết hợp GD KNS cho HS.
- Về tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị bài: Cô giáo tí hon

- HS tiến hành đọc phân vai.
- HS nhận xét.
- HS quan sát.
- HS kể nối tiếp 5 em.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe - thực hiện.

Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

5


TOÁN
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần)
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng
trăm).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).

* HS làm bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 2 (cột 1, 2, 3); bài 3.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ; SGK, bảng con; vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Bài cũ:
- 2 em lên bảng thực hiện, lớp làm vào
- Gọi 2 em lên làm bài.
bảng con.
- Yêu cầu: đặt tính và tính
648 + 103 ; 325 + 457
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Giới thiệu phép trừ 432 - 215, 627 - 143
- HS đọc lại ví dụ.
- GV nêu ví dụ: 432 – 213 = ?
+ H: Muốn trừ số có 3 chữ số với số có 3
chữ số ta làm như thế nào ?
- HS thực hiện và nêu cách làm.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Nêu cách tính.
- Yêu cầu nêu lại cách tính và tính ?
* Lưu ý: Phép trừ này khác các phép trừ
khác đã học là có nhớ sang hàng chục.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào bảng
- GV nêu ví dụ: 627 – 143 = ?
con.

- HS làm tương tự VD1.
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
* Lưu ý: Ở hàng đơn vị không nhớ, ở hàng
chục có nhớ sang hàng trăm.
* Thực hành:
+ Bài tập 1: Tính
- Nêu yêu cầu bài tập 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Làm bài theo yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
* Kết quả: 414, 308, 349
- 3 HS làm trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
+ Bài tập 2: Tính
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Làm bài theo yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
* Kết quả: 184, 495, 395
- 3 HS làm trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
6


+ Bài tập 3: Giải toán có lời văn
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn tìm hiểu đề, tóm tắt.
- Cho HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò tiết sau.

- Đọc đề bài toán 3.
- Tìm hiểu đề, tóm tắt.
- Làm bài theo yêu cầu.
* Kết quả:
335 - 128 = 207 (con tem)
- Nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện.

Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

Thứ ba ngày 29 tháng 8 năm 2017
7


CHÍNH TẢ
(Nghe – viết): AI CÓ LỖI
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu. (BT2).
- Làm đúng bài tập 3a.

II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết nội dung BT3.
- HS: SGK, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ:
- GV mời 3 HS lên viết bảng: ngọt ngào, ngao
ngán, hiền lành.
- Gv nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới:
* Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Gv hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
- Gv yêu cầu 2 – 3 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn HS nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì ?
+ Tên riêng trong bài chính tả ?
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên ?
- Gv hướng dẫn HS viết bảng con: Cô-rét-ti,
khuỷa tay, sứt chỉ.
- Gv đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2
đến 3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Gv nhận xét bài viết của HS.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài tập 2: - Gv cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Mời các nhóm chơi
trò tiếp sức.
- Gv và HS nhật xét 4 nhóm.
- Gv chốt lại:

+ Bài tập 3: Chọn từ điền vào chỗ trống
- Gv mở bảng phụ đã viết sẵn.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Đại diện hai nhóm
lên trình bày.

Hoạt động của HS
- 3 em lên bảng viết, lớp viết bảng
con.

- HS lắng nghe.
- 2 - 3 Hs đọc đoạn viết.
- trả lời câu hỏi.

- HS viết vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- HS tự sửa lỗi.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trong nhóm thi đua viết từ
chứa tiếng có vần uêch/uyu.
- Cả lớp viết vào vở.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Nhóm 1 làm bài 3a.
- Nhóm 2 làm bài 3b.
8


- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lại.
3. Củng cố- dặn dò:

- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Nhận xét tiết học.

- HS nhận xét.
- Cả lớp sửa bài vào vở.
- Lắng nghe.

Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

TOÁN
9


LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một
lần).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (Có một phép cộng hoặc một phép trừ).
- HS làm bài 1; bài 2a; bài 3(cột 1, 2, 3); bài 4.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, Bảng nhóm
- HS: SGK, vở, bảng con
III. Các hoat dộng dạy học:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên làm bài tập. Đặt tính rồi tính

738 - 356; 555 - 160
- Nhận xét – tuyên dương.
2. Bài mới:
* Hướng dẫn HS thực hành:
+ Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời 2 lên bảng làm bài.
- GV chốt lại.

Hoạt động của HS
- Thực hiện theo yêu cầu.

- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh giải. Hs còn lại làm vào
bảng con
KQ: 242, 340, 229

+ Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS đặt tính, rồi tính.
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài.

- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- 2 HS lên bảng sữa bài.
- HS nhận xét.
KQ: a. 224,409

+ Bài 3: - GV gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- HS làm bài toán vào vở.
- GV nhận xét.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS lên bảng làm bài.
KQ: 326, 371, 390

+ Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV mời 1 em lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.

- HS đọc yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm bài, HS còn lại
làm vào vở.
Đáp số: 740 kg

3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các bảng nhân.

- Lắng nghe.

Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
10


……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
11



VỆ SINH HÔ HẤP
I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
* GDKNS: Có kĩ năng giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả và thuyết phục người
thân không hút thuốc lá nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em qua hình thức thảo
luận nhóm tích cực.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh, các hình trong SGK
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nên thở như thế nào
- Tại sao nên thở bằng mũi hơn thở bằng
miệng?
- Nhận xét, tuêyn dương.
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV cho HS quan sát các H1, 2, 3/ 8 SGK
thảo luận nhóm theo câu hỏi.
- GV chốt.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp
- GV cho HS quan sát các hình/9 SGK thảo
luận nhóm đôi. Theo câu hỏi SGK/ 9.

Hoạt động của HS
- Hát
- 2 em Trả lời câu hỏi theo yêu cầu.


- HS thảo luận nhóm và trình bày.

- HS thảo luận nhóm đôi về cách thuyết
phục người thân không hút thuốc lá nơi
công cộng, nhất là nơi có trẻ em.
- HS tự nêu miệng. Nhận xét.
- Liên hệ thực tế: Kể ra những việc nên làm - HS tự liên hệ thực tế: đeo khẩu trang
và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh khi quét dọn, ra đường phố, không vứt
cơ quan hô hấp?
rác, khạc nhổ bừa bãi.
- Nhận xét.
* GV chốt, GDKNS cho HS biết thuyết phục
người thân không hút thuốc lá nơi công cộng,
nhất là nơi có trẻ em.
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
- GV cho HS thi đua kể về : những việc nên - HS thi đua 2 đội.
và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô
hấp. Thời gian: 3 phút
- Tuyên dương, nhận xét.
- Nhận xét.
- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh đường hô hấp
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
12


……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….


Thứ tư ngày 30 tháng 8 năm 2017
TẬP ĐỌC
CÔ GIÁO TÍ HON
13


I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau sau chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý
cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. (Trả lời được các CH trong SGK)
- Giáo dục cho học sinh yêu quý và biết ơn cô giáo.
II. Chuẩn bị:
* GV: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ:
- GV gọi 5 em đọc nối tiếp bài "Ai có lỗi"
- Gv nhận xét – tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
* Luyện đọc: Gv đọc toàn bài.
- Gv đọc với giọng vui, thong thả, nhẹ
nhàng.
- Gv giới thiệu cho HS quan sát tranh minh
họa.
- Gv HD HS luyện đọc kết hợp với giải
nghĩa từ.
- Gv đọc từng câu.
- Gv mời HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng.
- Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ
mới trong từng đoạn: khoan khoái, khúc
khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.
- Gv yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gv cho HS đọc thầm và TLCH1- sgk/18
- Gv chia lớp làm hai nhóm. Thảo luận CH2,
3 - sgk/18.

Hoạt động của HS
- 5 em thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh lắng nghe.
- HS xem tranh.

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- HS đọc thành tiếng các từ ngữ chú giải.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc thầm đoạn 1 –TLCH.
- HS đọc thầm cả bài - TLCH.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét.

* Luyện đọc lại:
- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt
nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở đoạn 1.

- 2 HS đọc cả bài.
- Gv mời 2 HS đọc cả bài.
- HS nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về luyện đọc thêm ở nhà. Chuẩn bị bài: - Ghi nhớ.
14


Chiếc áo len
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

TOÁN
ÔN LẠI CÁC BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu:
15


- Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5.
- Biết nhân nhẩm với các số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép
nhân). HS làm bài 1; bài 2a, c; bài 3, 4.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV
1. Bài cũ: Luyện tập
- Cho HS thực hiện:
671 - 425; 138 - 45; 100 - 36
- Nhận xét - tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu miệng kết quả bài a.
- Nhận xét.
- Cho HS nối tiếp đọc bảng nhân (lần lượt từ 25), nêu phép tính bất kỳ trong bảng, yêu cầu
HS trả lời nhanh để kiểm tra lại.
- Hướng dẫn nhân nhẩm với số tròn trăm (bài
b)
+ Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Gv mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 2 HS lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Bài 3: Giải toán có lời văn
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 1 em lên làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng.

Hoạt động của HS
- 3 em thực hiện theo yêu cầu.

- Nêu yêu cầu bài tập 1.
- Làm bài theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.

- Đọc nối tiếp bảng nhân 2, 3, 4, 5,
trả lời kết quả phép tính do GV đưa
ra.
- Nêu cách nhẩm và kết quả.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS cả lớp làm bài.
KQ: a) 43; c) 36
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 em lên bảng, lớp làm vở.
Kết quả: 8 x 4 = 32 (cái ghế)

+ Bài 4: Tính chu vi tam giác
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Nêu yêu cầu bài tập 4.
- Cho HS thảo luận theo cặp để tìm ra nhiều - Thảo luận tìm cách tính.
cách tính.
A

16


B
C
+ C1:100+100+100=300 (cm)
+ C2:100 x 3 = 300 (cm)
- Gọi 2 HS làm trên bảng phụ theo 2 cách khác - Làm bài theo yêu cầu.
nhau.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:

- Tập làm lại bài.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập bảng chia

- Lắng nghe.

Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA Ă, Â
I. Mục tiêu:
17


- Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu
ứng dụng: Ăn quả ... trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu viết hoa Ă, Â, L. Các chữ Âu lạc và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
- HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài
trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới:

- Giới thiệu bài - ghi đề.
* Hướng dẫn viết trên bảng con.
+ Luyện viết chữ hoa:
- Gv cho HS tìm các chữ hoa có trong bài:
Ă, Â, L.
- Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.
- Gv yêu cầu HS viết từng chữ “Ă, Â, L”
trên bảng con.
+ Hs viết từ ứng dụng:
- Gv gọi HS đọc từ ứng dụng: Âu Lạc
- Gv giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời
cổ, có Vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ
Loa.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
+ Luyện viết câu ứng dụng:
- Gv cho HS viết bảng con.

Hoạt động của HS
- HS thực hiện theo yu cầu của GV.

- HS tìm.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS viết chữ vào bảng con.
- HS đọc: tên riêng Âu Lạc.

- HS tập viết trên bảng con.

- HS viết trên bảng con các chữ: An
khoai, An quả.

- HS đọc câu ứng dụng.
- Gv mời HS đọc câu ứng dụng.
- Gv giải thích: Phải biết nhớ ơn những - Lắng nghe.
người đã giúp đỡ mình, những người đã làm
ra những thứ cho mình thừa hưởng.
- HS viết vào vở.
+ Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Ă: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Â, L: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Âu Lạc: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
18


khoảng cách giữa các chữ.
+ Nhận xét bài:
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để nhận xét.
- Gv nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Bố hạ.

- Lắng nghe – thực hiện.

Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

THỦ CÔNG
GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tiết 1)
I. Mục tiêu:
19


- Biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.
- Gấp được tàu thủy hai ống khói. (Đối với HS khéo tay các nếp gấp tương đối thằng,
phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối.)
* GDSDNLTK-HQ: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi tàu chạy khói
của nhiên liệu chạy tàu được thải qua hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm
xăng, dầu.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu tàu thủy hai ống khói, các bước gấp ...
- HS: giấy màu, kéo, hồ ...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng của HS
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Bằng mẫu tàu thủy
* Hoạt động 1: HDHS quan sát nhận xét
- GV giới thiệu mẫu tàu thủy hai ống khói.
- Giải thích hình mẫu cho HS hiểu.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
+ Bước 1: gấp, cắt tờ gấy hình vuông.
+ Bước 2: gấp lấy điểm giữa và đường dấu

gấp giữa hình vuông.
+ Bước 3: gấp thành tàu thủy hai ống khói.
- GV gọi 2 - 3 HS lên thao tác lại các bước
gấp.
- Nhận xét uốn nắn.
- GV tổ chức cho HS tập gấp tàu thủy hai ống
khói bằng giấy.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống lại các bước, liên hệ
GDSDNLTK-HQ cho HS.
- Dặn HS về tập gấp.
- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của HS
- Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv.
- Quan sát, nhắc lại.
- Quan sát mẫu, nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi các bước.

- Nhiều em nhắc lại thao tác các bước
gấp.
- Nhận xét.
- Cả lớp tập gấp tàu thủy hai ống khói
bằng giấy.
- Lằng nghe thực hiện.

Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Thứ năm ngày 31 tháng 8năm 2017
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
20


- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của bài 1.
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Là gì ? (BT2).
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).
* GDTTĐĐHCM: Giáo dục học sinh lòng biết ơn Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hai phiếu pho to BT1. Bảng phụ viết BT3.
- HS: Xem trước bài học.
III. Các hoạt động dạy học dạy học:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc BT2.
- Nhận xét – tuyên dương.
2. Dạy bi mới:
* Hướng dẫn các em làm bài tập.
+ Bài tập 1:
- Gv cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
- Gv dán lên bảng 2 phiếu phôtô.
- Gv nhận xét nhóm nào điền đầy đủ và công
bố nhóm chiến thắng.
- Gv nhận xét.

- Gv chốt lại lời giải đúng.
+ Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên, trẻ thơ,
nhi đồng, trẻ em, trẻ con …….
+ Chỉ tính nết củ trẻ: ngoan ngoãn, lễ phép,
ngây thơ, hiền lành, thật thà ……
+ Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của
người lớn đồi với trẻ: thương yêu, yêu quý,
quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm
sóc, chăm bẩm, lo lắng……
+ Bài tập 2:
- Gv mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

Hoạt động của HS
- 1 em thực hiện theo yêu cầu. Cả lớp
theo dõi sửa sai.

- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên tham gia.
- Cả lớp đọc bảng từ mới vừa tìm được.
- HS đọc ĐT bảng từ đã hoàn chỉnh.
- HS chữa vào vở.

- HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc
thầm.
- HS lên làm mẫu.
- Gv mời 1 HS lên làm mẫu câu a.
- Nhóm 1 câu a.
- Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận:
- Nhóm 2 câu b.

- Gv mở bảng phụ mời đại diện hai nhóm lên - HS đại diện lên bảng làm.
gạch vào.
- HS khác nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Ai (cái gì, con gì): Thiếu nhi, Chúng em, - Cả lớp chữa bài trong vở.
Chích bông.
b) Là gì: là măng non cuả đất nước; là Hs
tiểu học; là bạn của trẻ em.
+ Bài tập 3:
21


- Gv mời một HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ
phận in đậm đó.
- Gv và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê
Việt Nam?
+ Ai là chủ nhân của Tổ Quốc?
+ Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
là gì?
* Tích hợp GDTTĐĐHCM: GV giải thích vì
sao Đội TNTPHCM mang tên Bác Hồ.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.

- Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Cả lớp làm vào vở.


- Lắng nghe - ghi nhớ.
- Lắng nghe.

Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

TOÁN
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. Mục tiêu:
- Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5).
22


- Biết nhân nhẩm nhẩm thương của các số trịn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).
Làm bài 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ: Ôn tập các bảng nhân
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4.
Nhận xét – tuyên dương
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp
* Thực hành:

+ Bài 1:
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu đề bài.
- GV tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng các
bảng chia, 3, 4, 5.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét chốt bài 1.
+ Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề
bài.
- GV hướng dẫn HS tính nhẩm. Sau đó yêu
cầu các em tự làm.
- GV nhận xét, chốt lại bài đúng.
+ Bài 3:
- GV yêu cầu Hs đọc đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV HD thêm cho HS .
- Gv nhận xét, chốt lại.
3. Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của HS
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
- HS đọc đề và nêu yêu cầu đề bài.
- HS thi học thuộc lòng.
- HS nêu nối tiếp hết bài 1 (Kết quả lần
lượt là: 12; 4; 3...).
- HS thực hiện.

- HS tự giải vào vở.
- 2 HS đứng lên đọc kết quả.
- HS CHT làm phần a.
Kết quả: a) 200, 200 , 100
b) 400, 100, 200
- HS đọc đề bài.
+ ... có 24 cái cốc được xếp đều vào 4
hộp.
+ ... mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc?
- HS làm vào vở.
- 1 em lên bảng.
- HS nhận xét.
Đáp số: 6 cái cốc.
- Lắng nghe.

Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
23


……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

CHÍNH TẢ
(Nghe – viết): CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
24



- Làm đúng bài tập 2a..
II. Chuẩn bị:
- GV: giấy phôtô bài tập 2a. SGK.
- HS: SGK, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ:
- Gv mời 3 HS lên bảng viết các từ: nguệch
ngoạc, khuỷa tay, xâu kim.
- Gv và cả lớp nhận xét.
2. Dạy bài mới:
* Hướng dẫn HS nghe viết.
- Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn.
- Gv mời 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Gv HD HS nắm nội dung đoạn văn.
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những
tiếng các em dễ viết sai.
- Gv đọc cho HS viết vào vở.
- Gv đọc mỗi cụm từ hoặc câu đọc hai đến 3
lần.
- Gv theo dõi, giúp đỡ HS viết bài.
- Gv chữa bài, nhận xét.
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài tập 2a: - Gv cho 1 HS nêu yêu cầu đề
bài.
- Gv mời 1 HS làm mẫu trên bảng.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm.

- Gv phát 3 phiếu photo cho 3 nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của HS
- 3 em lên bảng viết. Lớp viết bảng con.

- Học sinh lắng nghe.
- 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS viết bảng con.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- HS tự chữa bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS của 3 nhóm điền vào phiếu photo.
- Đại diện nhóm dán phiếu photo lên
bảng, đọc kết quả.
- HS viết lời giải đúng vào vở.
- Lắng nghe - thực hiện.

Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×