Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Báo cáo thực tập bệnh viện nhân dân gia định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 124 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Tuân
MSSV : 1311526043
Lớp
: 13DDS14
Khóa : 2013 – 2018
Giáo viên hướng dẫn: THS. Ngô Ngọc Anh Thư
Người hướng dẫn: DS. Phạm Hồng Thắm

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2018


Báo cáo thực tập

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

1

SVTT: Phạm Văn Tuân



Báo cáo thực tập

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là bài báo cáo của tôi dưới sự hướng dẫn của Dược sĩ Phạm
Hồng Thắm tại Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định và Giảng Viên phụ trách Ngô Ngọc
Anh Thư của Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành. Tài liệu do chính tôi ghi chép, thu
thập trực tiếp trong quá trình đi thực tập, không sao chép từ một tài liệu nào khác.
Tôi cam đoan và chịu hoàn toàn trách nhiệm về bài báo cáo này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 9 tháng 4 năm 2018
Người cam đoan
( ký ghi rõ họ tên)

Phạm Văn Tuân

2

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

LỜI MỞ ĐẦU
Khi xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về việc phòng bệnh, chữa bệnh và bảo
vệ sức khỏe của con người ngày một nâng cao, đó là trách nhiệm, là công lao đóng
góp rất lớn của ngành Y mang lại, để thực hiện được vai trò rất lớn này thì đòi hỏi
toàn ngành Y luôn kết hợp, áp dụng nhuần nhuyễn giữa lý thuyết và thực tế.

Để thực hiện chân lý này, Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành đã tạo điều kiện
tốt nhất cho tôi và các bạn sinh viên Ngành Dược năm cuối có cơ hội học hỏi nhiều
hơn sau 5 năm được rèn luyện kiến thức cũng như thực hành tại Trường.
Một lần nữa, tôi xin cảm ơn Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành đã tạo điều kiện
cho tôi được đi thực tế tại Bệnh Viện nhân Dân Gia Định.
Bên cạnh đó tôi cũng xin được gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Dược Sĩ Phạm Hồng
Thắm cùng các Anh/Chị trong Khoa Dược Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định đã tận tình
chỉ dẫn, giúp tôi được học hỏi thêm những kiến thức mới và cũng cố lại những kiến
thức cũ đã học rất nhiều. Tôi cũng được rèn luyện khả năng giao tiếp với bệnh nhân,
đồng nghiệp nhiều hơn. Đó là những hành trang quý giá mà tôi có thể trang bị cho
mình trước khi chính thức bước vào ngành, bước vào nhiệm vụ cao cả phòng bệnh,
chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe cho mọi người.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn Dược Sĩ Phạm Hồng Thắm tại Bệnh viện Nhân Dân
Gia Định và Giảng viên phụ trách Ngô Ngọc Anh Thư của Trường Đại Học Nguyễn
Tất Thành đã giúp đỡ tôi hoành thành tốt bài báo cáo này.

3

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

MỤC LỤC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ............................................................................. 1
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. 2
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 3
MỤC LỤC ............................................................................................................................ 4

TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .............................................................................. 7

I.
1.

2.

Giới thiệu chung về Bệnh viện Nhân Dân Gia Định .............................................. 7
1.1

Giới thiệu chung................................................................................................. 7

1.2

Lịch sử hình thành............................................................................................. 7

1.3

Cơ cấu hoạt động ............................................................................................... 8

Giới thiệu Khoa Dược ............................................................................................... 9
2.1

Thông tin chung ................................................................................................. 9

2.2 Sơ đồ tổ chức........................................................................................................... 9
2.3 Chức năng .............................................................................................................. 10
2.4

Nhiệm vụ ........................................................................................................... 10


II. KẾT QUẢ THỰC TẬP................................................................................................. 11
1.

Giới thiệu về hoạt động thông tin thuốc trong bệnh viện, Hội đồng thuốc và điều
trị. 11
1.1 Thông tin thuốc trong bệnh viện: ........................................................................ 11
1.2

2.

Hội đồng thuốc và điều trị .............................................................................. 12

Kho thuốc trong bệnh viện theo hướng dẫn GSP ................................................ 14
2.1

Ý nghĩa, yêu cầu, nội dung hoạt động của một kho đạt GSP tại bệnh viên 14

2.2

Kho chẵn........................................................................................................... 26

2.2.1

Chức năng ................................................................................................. 26

2.2.2

Nhiệm vụ ................................................................................................... 26


2.2.3

Sơ đồ .......................................................................................................... 26

2.2.4

Quy trình nhận hàng và nhập hàng........................................................ 28

2.2.5

Quy trình cấp phát thuốc từ kho chẵn ra kho lẻ - kho điều trị ngoại trú31

2.2.6

Thuốc tồn trữ và hoàn trả ....................................................................... 34

2.3

Kho lẻ ................................................................................................................ 35

2.3.1

Chức năng ................................................................................................. 35

4

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập


3.

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

2.3.2

Nhiệm vụ ................................................................................................... 35

2.3.3

Sơ đồ .......................................................................................................... 35

2.3.4

Quy trình cấp phát thuốc từ kho lẻ đến các khoa lâm sàng ................. 36

2.3.5

Phiếu lĩnh thuốc cho từng loại thuốc ...................................................... 38

2.3.6

Công tác kiểm hàng, đối chiếu, bảng kiểm hàng ................................... 40

2.4

Cách sắp xếp tại kho........................................................................................ 43

2.5


Quy tắc tại kho ................................................................................................. 44

2.6

Thuốc bảo quản đặc biệt ................................................................................. 45

2.7

Biểu mẫu ........................................................................................................... 46

2.8

Dự trù................................................................................................................ 48

2.8.1

Quy trình lập dự trù................................................................................. 48

2.8.2

Mẫu dự trù ................................................................................................ 50

Quầy cấp phát thuốc Bảo hiểm Y tế cho bệnh nhân ngoại trú ........................... 51
3.1

Chức năng: ....................................................................................................... 51

3.2


Nhiệm vụ ........................................................................................................... 51

3.3

Sơ đồ kho ngoại trú phát thuốc Bảo hiểm Y tế ............................................. 52

3.4

Quy trình cấp phát thuốc Bảo hiểm Y tế cho bệnh nhân ngoại trú ............ 53

3.4.1

Nhận toa .................................................................................................... 53

3.4.2

Kiểm và duyệt toa..................................................................................... 54

3.4.3

Lưu toa ...................................................................................................... 54

3.4.4

Soạn thuốc ................................................................................................. 54

3.4.5

Kiểm thuốc ................................................................................................ 54


3.4.6

Giao thuốc ................................................................................................. 54

3.5

Kỹ năng giao tiếp, tư vấn sử dụng một số thuốc đặc biệt cho bệnh nhân... 54

3.5.1

Kỹ năng giao tiếp ...................................................................................... 54

3.5.2

Tư vấn sử dụng một số thuốc đặc biệt .................................................... 55

3.6 Kiểm tra tương tác của một số toa thuốc ............................................................ 57
3.7 Một số loại thuốc và hướng dẫn sử dụng ............................................................ 68
4.

Tổ nghiệp vụ Dược .................................................................................................. 72
4.1

Thông tin thuốc – Dược lâm sàng .................................................................. 72

4.1.1

Chức năng - Nhiệm vụ ............................................................................. 72

4.1.2


Một số văn bản hiện hành ....................................................................... 72

4.1.3

Lịch kiểm tra ............................................................................................ 73

5

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập

4.1.4

Nội dung kiểm tra..................................................................................... 74

4.1.5

Báo cáo phản ứng có hại của thuốc ( ADR) 2 ca lâm sàng ................... 76

4.1.6

Báo cáo kết quả đi thực tập dược lâm sàng phòng P107 (thần kinh) 100

4.1.7

Danh mục thuốc...................................................................................... 103


4.1.8

Đấu thầu .................................................................................................. 106

4.1.9

Một số biểu mẫu ..................................................................................... 109

4.2

Bộ phận thống kê.................................................................................... 112

4.2.1

Chức năng ............................................................................................... 112

4.2.2

Nhiệm vụ ................................................................................................. 113

4.2.3

Các báo cáo định kỳ ............................................................................... 113

4.2.4

Quản ý sổ sách, chứng từ ....................................................................... 113

4.2.5


Kiểm tra nhập, xuất, tồn........................................................................ 113

4.2.6

Quy trình kiểm kê .................................................................................. 115

4.3

5.

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

Bộ phận pha chế............................................................................................. 115

4.3.1

Chức năng - Nhiệm vụ ........................................................................... 115

4.3.2

Nội dung phòng pha chế ........................................................................ 115

4.3.3

Quy trình pha chế thuốc dùng ngoài .................................................... 116

4.3.4

Quy trình pha chế thuốc ung thư .......................................................... 118


Nhà thuốc ............................................................................................................... 120
5.1

Chức năng ...................................................................................................... 120

5.2 Nhiệm vụ ............................................................................................................ 120
5.3 Hoạt động của nhà thuốc .................................................................................... 120
5.4

12 S.O.P về quy trình hoạt động nhà thuốc. ................................................ 120

III. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 121
1.

Kết luận về nơi thực tập ....................................................................................... 121

2.

Kinh nghiệm học được.......................................................................................... 122

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 123

6

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập

I.


GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Giới thiệu chung về Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
1.1 Giới thiệu chung

❖ BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
❖ Địa chỉ: Số 1, Nơ Trang Long,
Phường 7,Quận Bình Thạnh,
TP. Hồ Chí Minh.
❖ Điện thoại: +84 838 412692
❖ Fax: +84 838 412700
1.2 Lịch sử hình thành
Vào những năm đầu của thế kỷ XX, tại khu vực tỉnh Gia Định lúc bấy giờ,
người Pháp cho xây dựng Hôpital de Gia Dinh– tiền thân của bệnh viện Nhân dân
Gia Định ngày nay.
Năm 1945, Hospital de Gia Dinh được đổi tên thành bệnh viện Nguyễn Văn
Học. Mãi đến năm 1968, nhằm đáp ứng số lượng bệnh nhân tăng cao, bệnh viện được

7

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

mở rộng thành mô hình 4 tầng, sứcđiều trị lên đến 500 bệnh nhân nội trú, với tên gọi

mới Trung tâm thực tập Y khoa.
Từ năm 1975 đến nay, bệnh viện chính thức đổi tên thành Bệnh viện Nhân dân
Gia Định.
Đến năm 1996, Bệnh viện được phân hạng là Bệnh viện đa khoa loại I (theo
quyết định số 4630/QĐ – UB – NC), cùng với nhiệm vụ khám chữa bệnh, song song
là cơ sở thực hành của trường Đại học Y – Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
Ban đầu, Bệnh viện được xây dựng với sức chứa từ 450 – 500 bệnh nhân nội
trú và khoảng 1000 lượt khám chữa trị ngoại trú, số lượng người đến khám chữa bệnh
ngày càng tăng. Trước tình hình quá tải trầm trọng, nhằm đảm bảo chất lượng khám
chữa bệnh nội ngoại trú, vào tháng 7/2007, bệnh viện mở rộng thêm khu khám bệnh
– cấp cứu 4 tầng với tổng diện tích sử dụng lên đến 10.100 m2.
1.3 Cơ cấu hoạt động
Hiện tại, Bệnh viện Nhân dân Gia Định là một trong những Bệnh viện Đa khoa
loại I trực thuộc Sở Y tế TP.HCM. Với đội ngũ Y, Bác sĩ chuyên môn cao, dày dạn
kinh nghiệm, Bệnh viện có đủ các chuyên khoa lớn, nhiều phân khoa sâu, trang bị
đầy đủ trang thiết bị y tế nhằm nâng cao chất lượng chẩn đoán, điều trị và chăm sóc
bệnh nhân, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao của nhân dân. Với quy
mô lớn 1.500 giường, hàng ngày Bệnh viện phục vụ khoảng 1.500 bệnh nhân nội trú,
hơn 4.000 lượt bệnh nhân đến khám bệnh và hơn 300 lượt bệnh nhân cấp cứu. Bên
cạnh việc khám chữa bệnh cho nhân dân sinh sống trên địa bàn thành phố (các quận
trong tuyến: Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, một phần của Quận I và các quận
ngoài tuyến: Thủ Đức, Quận 2, 9, 12…), bệnh viện còn tiếp nhận bệnh nhân từ các
tỉnh lân cận như Đồng Nai. Bình Dương, Vũng Tàu và một số tỉnh miền Trung.
Bên cạnh công tác khám chữa bệnh, bệnh viện còn mang trọng trách đào tạo.
Hiện tại nơi đây là cơ sở thực hành của trường Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh và

8

SVTT: Phạm Văn Tuân



Báo cáo thực tập

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Trung bình mỗi năm, bệnh viện tiếp nhận khoảng
1500 học viên đến thực tập thuộc hệ trung học, hệ đại học và sau đại học

2. Giới thiệu Khoa Dược
2.1 Thông tin chung
Khoa Dược được thành lập cùng với sự ra đời của Bệnh viện Nhân dân Gia
Định qua nhiều năm hoạt động và phát triển, Khoa Dược đã hoàn thành tốt vai trò
đảm bảo cung ứng thuốc hóa chất và vật tư tiêu hao đạt chất lượng, phục vụ kịp thời
cho công tác điều trị. Đơng thời đảm bảo công tác quản lý xuất nhập thuốc, hóa chất
và vật tư tiêu hao theo đúng quy định hiện hành.

2.2 Sơ đồ tổ chức

KHOA DƯỢC

Trưởng Khoa Dược

Phó Khoa Dược

Tổ cấp phát
chính

Tổ nghiệp
vụ dược


Thông
tin
thuốc


Pha
chế

Thống


Tổ cấp phát
chính

Kho
lẻ

Kho
chẵn

DLS

Nhà thuốc

Kho
chẵn
nhà
thuốc

Kho

lẻ
nhà
thuốc

9

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

❖ Nhân sự tổ chức khoa Dược gồm 72 cán bộ công nhân viên:
• 01 Dược sĩ CK2
• 01 Dược sĩ đang theo học Nghiên Cứu Sinh
• 01 Thạc sĩ Dược học
• 03 Dược sĩ CK1
• 15 Dược sĩ Đại học
• 45 Dược sĩ trung học
• 05 Nhân viên khác
2.3 Chức năng


Khoa Dược là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám

Đốc bệnh viện. Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám Đốc
bệnh viện về toàn bộ công tác dược trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp
đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng
thuốc an toàn, hợp lý.

• Thực hiện công tác chuyên môn về Dược: tổng hợp, nghiên cứu về đề
xuất các vấn đề về công tác dược trong toàn bệnh viện.
• Nghiên cứu khoa học, kĩ thuật về Dược, tham gia huấn luyện sinh viên
và đào tạo cán bộ.
• Quản lý thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao và các vấn đề về Dược
2.4 Nhiệm vụ
❖ Gồm 14 Nhiệm vụ:
1. Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu
điều trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị và
các yêu cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa).
2. Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các
nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu.
3. Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.
4. Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc – GPS”.

10

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

5. Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đông y, sản xuất
thuốc từ dược liệu sử dụng trong bệnh viện.
6. Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, tham
gia công tác cảnh giác dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng
không mong muốn của thuốc.
7. Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các

khoa trong bệnh viện.
8. Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của các trường Đại học,
Cao đẳng và Trung học về dược.
9. Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám
sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng kháng sinh và theo
dõi tình hình kháng kháng sinh trong bệnh viện.
10. Tham gia chỉ đạo tuyến.
11. Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.
12. Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
13. Quản lý hoạt ñộng của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy ñịnh.
14. Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo
về vật tư y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc) khí y tế đối với các cơ sở y tế
chưa có phòng Vật tư - Trang thiết bị y tế và được người đứng đầu các cơ sở
đó giao nhiệm vụ.

II. KẾT QUẢ THỰC TẬP
1. Giới thiệu về hoạt động thông tin thuốc trong bệnh viện, Hội
đồng thuốc và điều trị
1.1 Thông tin thuốc trong bệnh viện:
-

Hoạt động thông tin thuốc trong bệnh viện có nhiệm vụ sắp xếp, cập nhật
thông tin để đáp ứng nhu cầu về thông tin thuốc, tư vấn cho bác sĩ trong việc
điều trị, kê đơn.

-

Tham gia thảo luận các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc cho người bệnh
trong một sốtrường hợp được yêu cầu.


11

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập

-

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

Cung cấp thông tin về thuốc cho Hội đồng thuốc và điều trị của bệnh viện
trong việc lựa chọn thuốc.

-

Thông tin về thuốc: tên thuốc, hoạt chất, liều dùng, liều độc, quá liều; hiệu
chỉnh liều cho các đối tượng người bệnh đặc biệt; chỉ định, chống chỉ định,
tác dụng không mong muốn của thuốc, tương tác thuốc, tương hợp, tương kỵ
của thuốc; lựa chọn thuốc trong điều trị; sử dụng thuốc cho phụ nữ có
thai/cho con bú, các lưu ý khi sử dụng thuốc.

-

Thông báo kịp thời những thông tin về thuốc mới: tên thuốc, thành phần; tác
dụng dược lý, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ định, liều
dùng đến các khoa lâm sàng.

-


Hướng dẫn về sử dụng thuốc cho điều dưỡng, người bệnh nhằm tăng cường
sử dụng thuốc an toàn, hợp lý; hướng dẫn cách dùng, đường dùng, khoảng
cách dùng, thờiđiểm dùng thuốc; hướng dẫn, theo dõi, giám sát điều trị.

-

Tham gia công tác cảnh giác dược; theo dõi, tập hợp các báo cáo về tác dụng
không mong muốn của thuốc trong đơn vị và báo cáo về Trung tâm Quốc gia
về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc. Đề xuất biện pháp
giải quyết và kiến nghị về sử dụng thuốc hợp lý, an toàn.

-

Tuyên truyền, giáo dục, hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh nội trú và
ngoại trú ( chỉ cần tư vấn thuốc, không cần kê đơn thuốc điều trị). Đối với
thuốc kê đơn cần trao đổi và được sự đồng ý của thầy thuốc diều trị mới trả
lời yêu cầu cuả người bệnh.

-

Cung cấp, tập hợp các thông tin về thuốc, ưu tiên những thuốc đang được sử
dụngnhiều trong bệnh viện.

-

Tham gia đào tạo, huấn luyện kiến thức sử dụng thuốc trong bệnh viện.

-

Báo cáo, phản hồi ý kiến của nhân viên y tế


1.2
Hội đồng thuốc và điều trị:
❖ Chức năng và nhiệm vụ
-

Hội đồng có chức năng tư vấn cho giám đốc bệnh viện về các vấn đề liên
quan đến thuốc và điều trị bằng thuốc của bệnh viện, thực hiện tốt chính sách
quốc gia về thuốc trong bệnh viện.
12

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

-

Xây dựng các quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong bệnh viện.

-

Xây dựng danh mục thuốc phù hợp với đặc thù của bệnh tật, thông tin về
thuốc cần được theo dõi, ứng dụng thuốc mới trong bệnh viện.

-

Giám sát việc thực hiện quy chế chuẩn đoán bệnh, làm sồ sơ bệnh án, quy

chế sử dụng thuốc, quy chế công tác khoa Dược.

-

Thông báo, kiểm soát thông tin về thuốc.

-

Giám sát phản ứng có hại của thuốc (ADR) và các sai sót trong điều trị

-

Tổ chức và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị:
❖ Tổ chức:

-

Giám đốc bệnh viện ra quyết định thành lập Hội đồng, hoạt động theo chế độ
kiêm

-

nhiệm.

-

Hội đồng bao gồm các thành phần sau đây:
• Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc bệnh viện
• Phó chủ tịch Hội đồng kiêm uỷ viên thường trực là trưởng khoa Dược
bệnh viện


-

Thư ký Hội đồng là trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp hoặc dược sĩ khoa
Dược hoặc cả hai thành viên này
• Uỷ viên gồm: Trưởng một số khoa điều trị chủ chốt, bác sĩ chuyên khoa
vi sinh và điều dưỡng trưởng bệnh viện; Trưởng phòng Tài chính - Kế
toán.
❖ Hoạt động

-

Hội đồng họp định kỳ hai tháng 1 lần hoặc đột xuất do Chủ tịch Hội đồng
triệu tập. Hội đồng có thể họp đột xuất để giải quyết các vấn đề phát sinh
giữa các kỳ họp định kỳ của Hội đồng.

-

Hội đồng xây dựng quy chế làm việc, kế hoạch hoạt động và nội dung họp
định kỳ trong 1 năm.

-

Phó Chủ tịch kiêm ủy viên thường trực Hội đồng chịu trách nhiệm tổng hợp
tài liệu liên quan về thuốc cho các buổi họp của Hội đồng. Tài liệu phải được
gửi trước cho các ủy viên Hội đồng để nghiên cứu trước khi họp.
13

SVTT: Phạm Văn Tuân



Báo cáo thực tập

-

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

Hội đồng thảo luận, phân tích và đề xuất ý kiến, ghi biên bản và trình Giám
đốc bệnh viện phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

-

Hội đồng thực hiện sơ kết, tổng kết và báo cáo định kỳ 6 và 12 tháng.

-

Mỗi quý sẽ tiến hành phân tích ABC và VEN.

-

Chủ tịch Hội đồng phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. Giám đốc
bệnh viện ra quyết định thành lập năm tiểu ban và phân công nhiệm vụ cụ
thể cho từng thành viên trong tiểu ban:

+ Tiểu ban xây dựng danh mục thuốc và giám sát sử dụng thuốc trong điều trị
+ Tiểu ban giám sát sử dụng kháng sinh và theo dõi sự kháng thuốc của vi
khuẩn gây bệnh thường gặp
+ Tiểu ban xây dựng hướng dẫn điều tri
+ Tiểu ban giám sát ADR và sai sót trong điều trị:
+ Tiểu ban giám sát thông tin thuốc


2. Kho thuốc trong bệnh viện theo hướng dẫn GSP
2.1

Ý nghĩa, yêu cầu, nội dung hoạt động của một kho đạt
GSP tại bệnh viên

❖ Nhân sự:
-

Theo qui mô của đơn vị, kho thuốc phải có đủ nhân viên, có trình độ phù hợp
với công việc được giao làm việc tại khu vực kho. Mọi nhân viên phải thường
xuyên được đào tạo về “Thực hành tốt bảo quản thuốc”, về kỹ năng chuyên
môn và phải được qui định rõ trách nhiệm, công việc của từng người bằng văn
bản.

-

Các cán bộ chủ chốt của kho có chức năng giám sát, kiểm tra, cần phải trung
thực, có những hiểu biết, kinh nghiệm cần thiết và phải có trình độ nghề nghiệp
và kỹ thuật phù hợp với nhiệm vụ được giao, đáp ứng các qui định của Nhà
nước.

14

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập


GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

- Thủ kho phải là người có trình độ hiểu biết cần thiết về dược, về nghiệp vụ
bảo quản: phương pháp bảo quản, phương pháp quản lý sổ sách theo dõi xuất
nhập, chất lượng thuốc...
- Thủ kho phải có trình độ tối thiểu là dược sĩ trung học đối với các cơ sở sản
xuất, bán buôn thuốc tân dược. Đối với cơ sở sản xuất, bán buôn thuốc y học cổ
truyền, dược liệu, thủ kho phải có trình độ tối thiểu là lương dược hoặc dược sĩ
trung học.
- Thủ kho thuốc độc, thuốc gây nghiện và thuốc hướng tâm thần phải đáp ứng
được đúng các qui định của pháp luật có liên quan.
- Thủ kho phải thường xuyên được đào tạo cập nhật những qui định mới của
nhà nước về bảo quản, quản lý thuốc, các phương pháp, tiến bộ khoa học kỹ
thuật được áp dụng trong bảo quản thuốc.
❖ Nhà kho và trang thiết bị:
− Nhà kho phải được thiết kế, xây dựng, trang bị, sửa chữa và duy tu một cách
hệ thống sao cho có thể bảo vệ thuốc, nguyên liệu tránh được các ảnh hưởng bất
lợi có thể có, như: sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, chất thải và mùi, các động vật,
sâu bọ, côn trùng, đảm bảo thuốc có chất lượng đã định.
❖ Địa điểm:
− Kho phải được xây dựng ở nơi cao ráo, an toàn, phải có hệ thống cống rãnh
thoát nước, để đảm bảo thuốc, nguyên liệu tránh được ảnh hưởng của nước
ngầm, mưa lớn, và lũ lụt..
− Kho phải có một địa chỉ xác định, nằm ở nơi thuận tiện cho việc xuất nhập,
vận chuyển, bảo vệ.
❖ Thiết kế, xây dựng:
− Kho phải đủ rộng, và khi cần thiết, cần phải có sự phân cách giữa các khu
vực sao cho có thể bảo đảm việc bảo quản cách ly từng loại thuốc, từng lô hàng
theo yêu cầu.


15

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

− Tuỳ theo mục đích, qui mô của kho (kho của nhà sản xuất, kho của nhà phân
phối, kho của khoa dược bệnh viện...) cần phải có những khu vực xác định, được
xây dựng, bố trí hợp lý, trang bị phù hợp:
+ Khu vực tiếp nhận, biệt trữ và bảo quản thuốc, nguyên liệu chờ nhập kho.
+ Khu vực lấy mẫu thuốc, nguyên liệu: khu vực này phải được xây dựng, trang bị
thích hợp và phải có hệ thống cung cấp không khí sạch đảm bảo yêu cầu của việc
lấy mẫu.
+ Khu vực bảo quản thuốc.
+ Khu vực bảo quản thuốc, nguyên liệu có yêu cầu bảo quản đặc biệt.
+ Khu vực bảo quản thuốc, nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn chất lượng, chờ xử
lý.
+ Khu vực bảo quản nguyên liệu, thành phẩm đã xuất kho chờ đưa vào sản xuất
hoặc cấp phát.
+ Khu vực đóng gói, ra lẻ và dán nhãn.
+ Khu vực bảo quản bao bì đóng gói.
+ Khu vực bảo quản biệt trữ trước khi xuất nguyên vật liệu.
− Nhà kho phải được thiết kế, xây dựng, bố trí đáp ứng các yêu cầu về đường đi
lại, đường thoát hiểm, hệ thống trang bị phòng cháy, chữa cháy.
− Trần, tường, mái nhà kho phải được thiết kế, xây dựng đảm bảo sự thông
thoáng, luân chuyển của không khí, vững bền chống lại các ảnh hưởng của thời
tiết như nắng, mưa, bão lụt.

− Nền kho phải đủ cao, phẳng, nhẵn, đủ chắc, cứng và được xử lý thích hợp để
chống ẩm, chống thấm đảm bảo hoạt động của nhân viên làm việc trong kho, và
hoạt động của các phương tiện cơ giới. Nền kho không được có các khe, vết nứt
gãy .. là nơi tích luỹ bụi, trú ẩn của sâu bọ, côn trùng.

16

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập



GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

Trang thiết bị:

−Nhà kho phải đáp ứng các yêu cầu sau:
−Có các phương tiện, thiết bị phù hợp: quạt thông gió, hệ thống điều hòa không
khí, xe chở hàng, xe nâng, nhiệt kế, ẩm kế... để đảm bảo các điều kiện bảo quản.
−Có đủ ánh sáng bảo đảm để các hoạt động trong khu vực kho được chính xác
và an toàn.
−Có đủ các trang bị, giá, kệ để sắp xếp hàng hoá. Không được để thuốc, nguyên
liệu trực tiếp trên nền kho. Khoảng cách giữa các giá kệ, giữa giá kệ với nền kho
phải đủ rộng đảm bảo cho việc vệ sinh kho, kiểm tra, đối chiếu, cấp phát và xếp,
dỡ hàng hóa.
−Có đủ các trang thiết bị, các bản hướng dẫn cần thiết cho công tác phòng chống
cháy nổ, như : hệ thống báo cháy tự động, thùng cát, hệ thống nước và vòi nước
chữa cháy, các bình khí chữa cháy, hệ thống phòng chữa cháy tự động...

−Có nội quy qui định việc ra vào khu vực kho, và phải có các biện pháp phòng
ngừa, ngăn chặn việc ra vào của người không được phép.
−Có các qui định và biện pháp để chống sự xâm nhập, phát triển của côn trùng,
sâu bọ, loài gặm nhấm...


Các điều kiện bảo quản trong kho:

− Về nguyên tắc các điều kiện bảo quản phải là điều kiện ghi trên nhãn thuốc.
Theo qui định của Tổ chức Y tế thế giới, điều kiện bảo quản bình thường là bảo
quản trong điều kiện khô, thoáng, và nhiệt độ từ 15-250C hoặc tuỳ thuộc vào điều
kiện khí hậu, nhiệt độ có thể lên đến 300C. Phải tránh ánh sáng trực tiếp gay gắt,
mùi từ bên ngoài vào và các dấu hiệu ô nhiễm khác.
− Nếu trên nhãn không ghi rõ điều kiện bảo quản, thì bảo quản ở điều kiện bình
thường. Trường hợp ghi là bảo quản ở nơi mát, đông lạnh .... thì vận dụng các qui
định sau:

17

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

+ Nhiệt độ:
• Kho nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khoảng 15-250C, trong từng khoảng
thời gian nhiệt độ có thể lên đến 300C.
• Kho mát: Nhiệt độ trong khoảng 8-150C.

• Kho lạnh: Nhiệt độ không vượt quá 80C. Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng
2-80C.
• Kho đông lạnh: Nhiệt độ không vượt quá - 100C.
+ Độ ẩm : Điều kiện bảo quản "khô" được hiểu là độ ẩm tương đối không
quá 70%.
❖ Kho bảo quản thuốc, nguyên liệu có yêu cầu bảo quản đặc biệt:
− Các biện pháp đặc biệt cần được thực hiện đối với việc bảo quản các chất độc,
chất nhạy cảm với ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm..., chất có hoạt tính cao, và chất nguy
hiểm, như: các chất lỏng, chất rắn cháy nổ, các khí nén, các thuốc gây nghiện và
các chất tương tự, các thuốc và hoá chất có độc tính cao, các vật liệu phóng xạ,
dược liệu.
− Các thuốc, nguyên liệu đòi hỏi các điều kiện bảo quản đặc biệt, cần phải được
bảo quản ở các khu vực riêng biệt được xây dựng và trang bị thích hợp để đảm bảo
các điều kiện bảo quản theo yêu cầu và các qui định của pháp luật.
− Đối với các chất lỏng, rắn dễ cháy nổ, các khí nén... phải được bảo quản trong
kho được thiết kế, xây dựng thích hợp cho việc bảo quản các sản phẩm cháy nổ
theo qui định của pháp luật, phải xa các kho khác và xa khu vực nhà ở. Kho phải
thông thoáng và được trang bị đèn chống cháy nổ. Các công tắc điện phải được đặt
ngoài kho.
− Đối với thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần: phải được bảo
quản tại khu vực kho đáp ứng qui định tại các qui chế liên quan.

18

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm


− Các thuốc, hoá chất có mùi như tinh dầu các loại, amoniac, cồn thuốc ... cần
được bảo quản trong bao bì kín, tại khu vực riêng, tránh để mùi hấp thụ vào các
thuốc khác.
− Đối với thuốc đòi hỏi điều kiện bảo quản có kiểm soát về nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng thì những điều kiện này phải được theo dõi và bảo đảm duy trì liên tục.
− Các thiết bị được sử dụng để theo dõi điều kiện bảo quản: nhiệt kế, ẩm kế...
phải được kiểm tra định kỳ, hiệu chỉnh khi cần, và kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh này
phải được ghi lại và lưu trữ.
− Khu vực lấy mẫu, hoặc cấp phát lẻ các nguyên liệu, sản phẩm chờ đóng gói
cần phải tách biệt khỏi các khu vực bảo quản khác, và phải được trang bị, có các
dụngcụ cần thiết cho tiến hành công việc, phải có đủ các thiết bị cung cấp và thải
khí, phòng chống tạp nhiễm, nhiễm chéo.
− Phải thực hiện các biện pháp thích hợp để phòng ngừa sự tạp nhiễm, nhiễm
chéo và cung cấp các điều kiện làm việc an toàn cho công nhân.
❖ Vệ sinh:
- Khu vực bảo quản phải sạch, không có bụi rác tích tụ và không được có côn
trùng sâu bọ. Phải có văn bản qui định chương trình vệ sinh, xác định rõ tần số
và phương pháp vệ sinh nhà xưởng, kho.
- Tất cả thủ kho, công nhân làm việc tại khu vực kho phải được kiểm tra sức
khoẻ định kỳ. Người mắc các bệnh về đường hô hấp, hoặc có vết thương hở đều
không được làm việc trong khu vực bảo quản có trực tiếp xử lý thuốc (nguyên
liệu, thành phẩm...) còn hở.
- Nơi rửa tay, phòng vệ sinh phải được thông gió tốt và bố trí phù hợp (cách ly
với khu vực tiếp nhận, bảo quản, xử lý thuốc).
- Công nhân làm việc trong khu vực kho phải mặc quần áo bảo hộ lao động thích
hợp.

19


SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập



GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

Các quy trình bảo quản

- Yêu cầu chung :
+ Thuốc, nguyên liệu cần được bảo quản trong các điều kiện đảm bảo được chất
lượng của chúng. Thuốc, nguyên liệu cần được luân chuyển để cho những lô nhận
trước hoặc có hạn dùng trước sẽ đem sử dụng trước. Nguyên tắc nhập trước - xuất
trước (FIFO- First In /First Out) hoặc hết hạn trước - xuất trước (FEFO- First
Expired/ First Out) cần phải được thực hiện.
+ Thuốc chờ loại bỏ cần phải có nhãn rõ ràng và được biệt trữ nhằm ngăn ngừa
việc đưa vào sản xuất, lưu thông, sử dụng.
+ Tuỳ theo tính chất và điều kiện bảo quản của sản phẩm, phải qui định chương
trình kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất để xác định chất lượng sản phẩm.
+ Phải có hệ thống sổ sách, các qui trình thao tác chuẩn đảm bảo cho
+ công tác bảo quản, kiểm soát, theo dõi việc xuất, nhập và chất lượng thuốc.
❖ Nhãn và bao bì.
− Các thuốc phải được bảo quản trong bao bì thích hợp, không ảnh hưởng xấu
đến chất lượng của thuốc, đồng thời có khả năng bảo vệ thuốc khỏi các ảnh
hưởng của môi trường, trong một số trường hợp, khi có yêu cầu, điều này bao
gồm cả việc chống nhiễm khuẩn.
− Trên tất cả các bao bì của thuốc phải có nhãn rõ ràng, dễ đọc, có đủ các nội
dung, hình thức đáp ứng các qui định của pháp luật về nhãn và nhãn hiệu hàng

hoá của thuốc. Không được sử dụng tên thuốc viết tắt, tên hoặc mã số không
được phép.
− Đối với mỗi loại bao bì, nhãn hoặc sản phẩm, phải có các hồ sơ ghi chép
riêng biệt, trong đó chỉ ra các điều kiện bảo quản, các biện pháp đề phòng cần
được chú ý và hạn dùng (nếu có).

20

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

− Phải có khu vực riêng để bảo quản nhãn thuốc và các bao bì đóng gói đã
được in ấn. Phải có qui định cụ thể cho việc nhập, cấp phát các loại nhãn và bao
bì này.
− Phải tuân thủ các yêu cầu của dược điển và các qui định pháp luật liên quan
đến nhãn và bao bì.
❖ Tiếp nhận thuốc.
− Việc tiếp nhận thuốc phải được thực hiện tại khu vực dành riêng cho việc tiếp
nhận thuốc, tách khỏi khu vực bảo quản. Khu vực này phải có các điều kiện bảo
quản để bảo vệ thuốc tránh khỏi các ảnh hưởng xấu của thời tiết trong suốt thời
gian chờ bốc dỡ, kiểm tra thuốc.
− Thuốc trước khi nhập kho phải được kiểm tra, đối chiếu với các tài liệu chứng
từ liên quan về chủng loại, số lượng, và các thông tin khác ghi trên nhãn như tên
hàng , nhà sản xuất, nhà cung cấp, số lô , hạn dùng...
− Các lô hàng phải được kiểm tra về độ đồng nhất, và nếu cần thiết, được chia
thành các lô nhỏ theo số lô của nhà cung cấp.

− Tất cả các bao bì đóng gói cần được kiểm tra cẩn thận về độ nhiễm bẩn và mức
độ hư hại, và nếu cần thiết, cần được làm sạch hoặc để riêng những bao bì nhiễm
bẩn, bị hư hại để xem xét tìm nguyên nhân. Tất cả các thuốc có bao bì bị hư hại,
mất dấu niêm phong hoặc bị nghi ngờ có tạp nhiễm thì phải được bảo quản ở khu
vực biệt trữ để chờ xử lý, không được bán, hoặc để lẫn với các thuốc khác.
− Các thuốc đòi hỏi điều kiện bảo quản đặc biệt (các thuốc gây nghiện, thuốc
độc, các thuốc cần bảo quản ở nhiệt độ lạnh...) phải nhanh chóng được kiểm tra,
phân loại và bảo quản theo các chỉ dẫn ghi trên nhãn và theo các qui định của pháp
luật.
− Phải có và lưu các hồ sơ ghi chép cho từng lần nhập hàng, với từng lô hàng.
Các hồ sơ này phải thể hiện được tên thuốc, dạng thuốc, nồng độ hàm lượng, chất

21

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

lượng, số lượng, số lô sản xuất, hạn dùng, thời gian nhận hàng, và mã số (nếu có).
Cần phải tuân thủ các qui định của pháp luật về lưu trữ hồ sơ.
− Việc lấy mẫu thuốc để kiểm tra chất lượng phải được tiến hành tại khu vực
dành cho việc lấy mẫu, và do người có trình độ chuyên môn thực hiện. Việc lấy
mẫu phải theo đúng qui định tại Qui chế lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng.
Lô thuốc, nguyên liệu đã được lấy mẫu phải được bảo quản biệt trữ. Các lô thuốc
phải được để riêng biệt trong thời gian biệt trữ và trong thời gian bảo quản tiếp
theo.
− Chế độ biệt trữ phải được thực hiện hoặc bằng việc sử dụng khu bảo quản

riêng biệt, hoặc bằng hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Các biện pháp được áp dụng cần phải đủ độ an toàn để phòng tránh việc sử dụng
hoặc cấp phát thuốc, nguyên liệu chưa được kiểm soát, kiểm nghiệm hoặc không
đáp ứng yêu cầu qui định.
− Thuốc, nguyên liệu cần phải được lưu giữ trong chế độ biệt trữ cho đến khi có
văn bản chấp nhận hoặc loại bỏ của phòng kiểm tra chất lượng. Các biện pháp an
ninh cần phải được thực hiện để đảm bảo thuốc, nguyên liệu bị loại bỏ sẽ không
được sử dụng. Trong khi chờ quyết định huỷ, tái xử lý hoặc trả lại nhà cung cấp,
các thuốc, nguyên liệu này phải được bảo quản riêng biệt với các thuốc, nguyên
liệu khác
❖ Cấp phát - quay vòng kho.
− Chỉ được cấp phát các thuốc, nguyên liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng, còn trong
hạn sử dụng. Không được cấp phát, phân phối các thuốc, nguyên liệu không còn
nguyên vẹn bao bì, hoặc có nghi ngờ về chất lượng.
− Phải có và lưu các bản ghi chép (phiếu theo dõi xuất-nhập thuốc, phiếu theo
dõi chất lượng thuốc...) thể hiện tất cả các lần nhập kho, xuất kho của thuốc, nguyên
liệu phù hợp với số lô sản xuất.

22

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập

GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

− Việc cấp phát cần phải tuân theo các nguyên tắc quay vòng kho (nhập trướcxuất trước hoặc hết hạn trước - xuất trước), đặc biệt là thuốc, nguyên liệu có hạn
dùng. Chú ý khi một loại thuốc, nguyên liệu nhập sau có hạn dùng ngắn hơn thuốc,
nguyên liệu cùng loại được nhập trước đó thì thuốc, nguyên liệu có hạn dùng ngắn

hơn phải được xuất, cấp phát trước.
− Các thùng, bao thuốc, nguyên liệu đã được sử dụng một phần cần phải được
đóng kín lại một cách an toàn để tránh việc rơi vãi hoặc tạp nhiễm, nhiễm chéo
trong thời gian bảo quản .
− Các thùng, bao thuốc nguyên liệu bị hư hỏng, không còn nguyên niêm
phong, mất nhãn hoặc nhãn bị rách, không rõ ràng thì không được bán, cấp phát,
và phải thông báo ngay với bộ phận kiểm tra chất lượng.
− Bảo quản thuốc.
− Các điều kiện bảo quản được yêu cầu như: chủng loại bao bì, giới hạn nhiệt
độ, độ ẩm, việc bảo vệ tránh ánh sáng... cần được duy trì trong suốt thời gian bảo
quản. Cần phải có sự chú ý tới các thuốc chứa hoạt chất kém vững bền đối với
nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng... (Tham khảo Phụ lục -Danh mục một số hoạt chất ít
vững bền)
− Bao bì thuốc phải được giữ nguyên vẹn trong suốt quá trình bảo quản. Không
dùng lẫn lộn bao bì đóng gói của loại này cho loại khác.
− Thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải được bảo quản theo
đúng các qui định tại qui chế liên quan.
− Các thuốc nhạy cảm với nhiệt độ phải được bảo quản ở kho lạnh hoặc trong tủ
lạnh. Nhiệt độ trong kho phải được kiểm tra ở các vị trí khác nhau của kho.
− Các thuốc nhạy cảm với ánh sáng phải được bảo quản trong bao bì kín, không
cho ánh sáng truyền qua, trong phòng tối.
− Các thuốc dễ bay hơi và các thuốc nhạy cảm với độ ẩm phải được bảo quản
tại kho lạnh, bao bì đóng kín. Các chất hút ẩm mạnh phải được bảo quản tại phòng

23

SVTT: Phạm Văn Tuân


Báo cáo thực tập


GVHD: DS. Phạm Hồng Thắm

khô, bao bì bằng thuỷ tinh hoặc nhựa đóng kín. Nếu có thể thì nút phải được phủ
paraffin.
− Các thuốc có mùi phải được bảo quản trong bao bì kín, ở kho riêng.
− Dược liệu phải được bảo quản ở kho khô, thông thoáng. Các thùng hàng phải
được sắp xếp hợp lý đảm bảo cho không khí lưu thông. Các vật liệu thích hợp để
làm bao bì bảo quản dược liệu có thể là thuỷ tinh, nhựa, giấy... Các dược liệu chứa
tinh dầu cũng cần phải được bảo quản trong bao bì kín.
−Các chất dễ cháy, nổ phải được bảo quản tại kho riêng, đáp ứng các qui định
của pháp luật.
− Phải định kỳ tiến hành việc đối chiếu thuốc trong kho theo cách so sánh
thuốc hiện còn và lượng hàng còn tồn theo phiếu theo dõi xuất nhập thuốc. Trong
mọi trường hợp, việc đối chiếu phải được tiến hành khi mỗi lô hàng được sử
dụng hết.
− Tất cả các sai lệch, thất thoát cần phải được điều tra để tìm ra nguyên nhân
do lẫn lộn, cẩu thả hay các vấn đề sai trái khác.
− Thường xuyên kiểm tra số lô và hạn dùng để đảm bảo nguyên tắc nhập trước
- xuất trước hoặc hết hạn trước- xuất trước được tuân thủ, và để phát hiện hàng
gần hết hoặc hết hạn dùng.
− Định kỳ kiểm tra chất lượng của hàng lưu kho để phát hiện các biến chất, hư
hỏng trong quá trình bảo quản do điều kiện nhiệt độ, độ ẩm hoặc các yếu tố khác
có thể ảnh hưởng đến chất lượng thuốc, nguyên liệu.
− Thuốc, nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn chất lượng, hết hạn dùng phải được
bảo quản ở khu vực riêng, phải dán nhãn, có biển hiệu thuốc,nguyên liệu chờ xử
lý. Phải có các biện pháp đề phòng việc cấp phát, sử dụng thuốc, nguyên liệu đã
hết hạn dùng, thuốc, nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
− Phải có các phương tiện vận chuyển và bảo quản thích hợp nhằm đảm bảo
cho thuốc, nguyên liệu tránh đổ vỡ và hư hỏng do các điều kiện khí hậu vượt quá


24

SVTT: Phạm Văn Tuân


×