MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
Chương 4:
Các vấn đề môi trường
toàn cầu
8/15/2018
1
NỘI DUNG CHƯƠNG 4:
4.1. Giới thiệu chung
4.2 Khí quyển
4.3. Hiệu ứng nhà kính
4.4. Mưa acid
4.5. Suy giảm tầng ozone
4.6. Biến đổi khí hậu
8/15/2018
2
4.1 GIỚI THIỆU CHUNG
• Yếu tố khí tượng
• Thời tiết
• Khí hậu
• Hoàn cảnh địa lý
8/15/2018
3
4.1. GIỚI THIỆU CHUNG
* Yếu tố khí tượng:
• Các hiện tượng khí quyển: mây, mưa, sương mù,
gió,…
• Các thông số trạng thái của khí quyển: nhiệt độ, độ
ẩm, áp suất.
→ Các yếu tố khí tượng hợp lại tạo thành thời tiết.
* Thời tiết:
• Thời tiết là trạng thái khí quyển đặc trưng bởi
một tập hợp các yếu tố khí tượng quan sát được ở
từng lúc hoặc trong một khoảng thời gian nào đó.
8/15/2018
4
4.1. GIỚI THIỆU CHUNG
* Khí hậu:
• Khí hậu là tập hợp các điều kiện khí quyển vốn có
trên một khu vực nào đó.
Ví dụ:
→Khí hậu phụ thuộc vào
hoàn cảnh địa lý của
khu vực.
8/15/2018
5
8/15/2018
6
4.1. GIỚI THIỆU CHUNG
* Hoàn cảnh địa lý:
• Hoàn cảnh địa lý của khu vực bao gồm các
đặc trưng địa phương như sau:
- Vị trí địa lý (kinh độ, vĩ độ).
- Độ cao.
- Đặc điểm địa hình.
- Thổ nhưỡng.
8/15/2018
7
4.1. GIỚI THIỆU CHUNG
* Nhân tố chi phối sự hình thành và biến đổi
thời tiết, khí hậu:
• Bức xạ mặt trời.
• Hoàn lưu khí quyển
(TKTL)
• Hoàn cảnh địa lý
(TKTL)
8/15/2018
8
4.1. GIỚI THIỆU CHUNG
* Bức xạ mặt trời:
• Mặt trời bức xạ nhiệt năng ra xung quanh dưới
dạng sóng từ.
• Tốc độ truyền của năng lượng: 3.1010cm/s (tốc độ
ánh sáng).
• Bức xạ mặt trời gồm:
- Bước sóng ngắn.
- Bước sóng dài.
- Bước sóng có thể nhìn thấy.
→ Bức xạ mặt trời là năng lượng cơ bản khống
chế thời tiết, khí hậu.
8/15/2018
9
4.1. GIỚI THIỆU CHUNG
* Ý nghĩa của thời tiết, khí hậu đối với nền kinh
tế quốc phòng và an ninh:
• Sản xuất nông nghiệp;
• Hoạt động hàng không;
• Vận chuyển hàng hóa, khai thác trên biển;
• Xây dựng, y tế, viễn thông, du lịch, lễ hội, vui
chơi,…
8/15/2018
10
4.2. Khí quyển
4.2.1 Khái quát
4.2.2 Thành phần của khí quyển
4.2.3 Cấu trúc của khí quyển
8/15/2018
11
4.2.1. Khái quát
• Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái đất;
• Bị tác động bởi lực hút Trái đất;
• Mật độ của không khí giảm theo độ cao (càng lên
cao không khí càng loãng);
• Một nửa khối lượng không khí nằm ở độ cao
khoảng dưới 5km, 9/10 ở độ cao khoảng 20km.
• Trong khí quyển, không khí vẫn hiện diện ngay cả
ở độ cao vài chục nghìn km.
8/15/2018
12
3.2.2. Thành phần của khí quyển
⚫
Không khí khô và sạch là hỗn hợp gồm khí oxy,
nito, khí Argon, CO2,… (không chứa hơi nước,
chất lỏng và bụi (hạt rắn).
8/15/2018
13
4.2.3. Cấu trúc của khí quyển
• Có nhiều cách phân chia
- Phân chia theo sự phân bố nhiệt độ theo độ cao:
✓ Tầng đối lưu.
✓ Tầng bình lưu.
✓ Tầng trung lưu (trung gian, tầng giữa).
✓ Tầng nhiệt (ion).
✓ Tầng ngoài.
8/15/2018
14
4.2.3. Cấu trúc của khí quyển
➢ Tầng đối lưu (Troposphere):
✓ Độ cao trung bình: 0 – 11km từ mặt đất.
✓ Độ cao thay đổi theo vị trí địa lý: 8 – 9km ở các cực;
khoảng 17km ở xích đạo.
✓ Chiếm khoảng 70% khối lượng khí quyển.
✓ Khoảng ¾ khối lượng khí quyển ở tầng này.
✓ Thành phần chính: N2, O2, CO2 và hơi nước.
✓ Nhiệt độ: +400C → -500C.
✓ Các quá trình và hiện tượng khí quyển diễn ra trong
tầng này.
→ Quyết định điều kiện thời tiết của Trái đất.
8/15/2018
15
➢ Tầng đối lưu (Troposphere):
✓ Có sự đối lưu và trao đổi nhiệt với bề mặt Trái
đất. → Các chất ô nhiễm trong không khí dễ dàng
bị xáo trộn, pha loãng hoặc biến đổi trong tầng
này.
✓ Nồng độ CO2 cao ở trong các đô thị, các khu
công nghiệp và chủ yếu tập trung ngay sát mặt
đất.
8/15/2018
16
4.2.3. Cấu trúc của khí quyển
➢ Tầng bình lưu (Stratosphere):
✓ Độ cao trung bình: 11 – 55km.
✓ Nhiệt độ: -560C → -20C.
✓ Sự tăng nhiệt độ là do O3 hấp thu tia tử ngoại và
tỏa nhiệt.
✓ Thành phần chính: O3, N2, O2 và một số gốc hóa
học khác.
✓ Sự xáo trộn không khí chậm so với tầng đối lưu
→ nếu chất ô nhiễm hiện diện ở đây thì sẽ gây ô
nhiễm lâu dài.
8/15/2018
17
4.2.3. Cấu trúc của khí quyển
➢ Tầng trung gian (Mesosphere):
✓
✓
✓
✓
Độ cao trung bình: 50 – 85km.
Nhiệt độ: -20C → -920C.
Thành phần chính: N2, NO+, O+,…
Giữa tầng trung gian và tầng bình lưu có lớp tạm
dừng: đánh dấu bởi sự biến thiên nhiệt độ từ dương
sang âm.
✓ Từ mặt đất đến tầng trung gian (khoảng 85km),
thành phần không khí của khí quyển vẫn giữ nguyên,
trừ O3, hơi nước và một phần CO2 ở lớp thấp → lớp
không khí từ tầng đối lưu đến trung gian gọi là tầng
đồng quyển.
8/15/2018
18
4.2.3. Cấu trúc của khí quyển
➢ Tầng nhiệt (Tầng ion - Thermosphere):
✓ Độ cao trung bình: 85 – 500km.
✓ Nhiệt độ: -920C → +12000C.
✓ Do tác dụng của tia tử ngoại, tia X → nhiều phân
tử bị phân ly thành nguyên tử. Sau đó bị ion hóa
thành các ion (kể cả N2).
✓ Thành phần chính: các ion.
8/15/2018
19
4.2.3. Cấu trúc của khí quyển
➢ Tầng ngoài (Tầng điện ly - Exosphere):
✓ Độ cao trung bình: trên 500km. (Không có giới
hạn rõ rệt về giới hạn trên: khoảng 1000km).
✓ Nhiệt độ: đến 17000C.
✓ Không khí rất loãng.
✓ Thành phần chính:
• Trên 1500km: chỉ có ion Hydro (H+).
• Dưới 1500km: có ion Oxi (O+) và ion Heli (He+).
8/15/2018
20
4.3. Hiệu ứng nhà kính
8/15/2018
21
* Khái quát:
Hiệu ứng nhà kính
Hiện tượng mất cân bằng năng lượng nhận được
và tỏa ra → Trái đất nóng dần lên.
8/15/2018
22
* Nguyên nhân:
• Khí nhà kính: CO2, CH4, CFC, N2O, O3,…
8/15/2018
23
CO2
Nguồn thải:
Biến động:
8/15/2018
24
CH4
Nguồn thải:
Biến động:
8/15/2018
25