L/O/G/O
CASE LÂM SÀNG
BỆNH VIÊM PHỔI NGƯỜI LỚN
Nhóm 3, tổ 4- N1 – K64
1. Lê Thị Chiến - 0901040
2. Nghiêm Thị Thanh Thảo - 0901456
3. Đặng Thu Trà - 0901538
NỘI DUNG
•
•
•
•
Bước 1: Phát hiện “vấn đề” trên bệnh nhân
Bước 2: Đánh giá bệnh nhân
Bước 3: Phân tích việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân
Bước 4: Bàn luận
www.themegallery.com
GIỚI THIỆU BỆNH NHÂN
•
•
BN Nguyễn Văn H. Nam. 22 tuổi
10 ngày liên tục trước khi vào viện, BN xuất hiện ho ra máu đỏ tươi, mỗi lần ho khoảng
10ml, không sốt, không khó thở, kèm theo đau ngực tăng lên, đau 2 bên….đã vào bệnh
viện huyện điều trị nhưng không đỡ .
⇒ Chuyển tới bệnh viện Bạch Mai.
• BN có tiền sử HC Thận hư 1 năm. Điều trị bằng Medrol ( Methyl prenisonlon)16 mg 1
năm nay.
www.themegallery.com
CHẨN ĐOÁN
•
Ngày 22/03/2013, lúc mới vào khoa: Viêm phổi màng phổi - Theo dõi lao/ Hội chứng thận
hư.
•
Ngày 22/03/2013, sau 48h kể từ lúc vào khoa: Viêm phổi màng phổi phải / Hội chứng thận
hư.
•
•
Ngày 29/03/2013: Viêm phổi áp xe hóa / Hội chứng thận hư.
Ngày 02/04/2013: Tổn thương phổi rộng / Theo dõi áp xe hóa / Hội chứng thận hư.
www.themegallery.com
I. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TRÊN BỆNH NHÂN
1. VIÊM PHỔI, TRÀN DỊCH, TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
Lâm sàng:
• Khó thở.
• Đau ngực 2 bên, âm ỉ.
• Nghe: - Hiện tượng 3 giảm phổi.
- Rale nổ rale ẩm rải rác 2 bên, bên phải nhiều hơn bên trái.
•
•
Ngày 29/3: Có hiện tượng ho có đờm.
Ngày 30 - 31/3, 1/4: sốt 390C.
www.themegallery.com
I. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TRÊN BỆNH NHÂN
Cận lâm sàng
Chụp X-quang: Đám mờ rải rác thùy trên phổi phải.
CT Scan:
Ngày 26/03/2013: Hình ảnh viêm vùng đáy phổi – màng phổi phải áp xe hóa. Nốt
mờ thùy dưới phổi trái. Có dịch khoang màng phổi phải.
Ngày 10/04/2013: Hình ảnh nhiều ổ tràn khí khu trú khoang màng phổi phải . Tràn
khí dưới da ngực phải. Dày tổ chức kẽ phổi phải, TD viêm phổi.
www.themegallery.com
I. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TRÊN BỆNH NHÂN
Xét nghiệm tế bào học
Ngày 25/03/2013: Phiến đồ thấy khá nhiều tế bào viêm.
Ngày 28/03/2013: Phiến đồ thấy nhiều đám tế bào biểu mô phế quản bình thường xen lẫn khá nhiều bạch cầu đa nhân thoái hóa.
Xét nghiệm có kết quả bất thường hướng đến Viêm phổi
Xét nghiệm
22/03
26/03
29/03
03/04
02/04
09/04
10/04
Bình thường
Đơn vị
Kết luận
6.5
0.2
1.6
1.9
< 0.5
Mg/dL
tăng
1h
42
60
111
0-10
mm
tăng
2h
86
86
>140
0-20
WBC
15.27
8.65
18.00
21.05
4.0-10.0
G/l
tăng
NEUT%
68.2
79.7
79.6
80.7
45-75
%
tăng
CRP.hs
Máu lắng
www.themegallery.com
I. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TRÊN BỆNH NHÂN
2.HỘI CHỨNG THẬN HƯ
Lâm sàng
Hội chứng thận hư 1 năm.
Phù.
Tràn dịch màng phổi.
Thiểu niệu
Cận Lâm sàng-Xét nghiệm hóa sinh máu
Xét nghiệm
22/03
25/03
29/03
02/04
10/04
Bình thường
Đơn vị
Kết luận
Creatinin
45
50
41
43
36
62-106
mmol/L
Giảm
Protein toàn phần
46.2
47.6
55.5
63.3
64.4
66-87
g/l
Giảm
Albumin
15.2
19.7
23.0
30.2
31.2
34-48
g/l
Giảm
Cholesterol toàn phần
16.79
14.19
11.07
7.97
3.9-5.2
mmol/l
Tăng
Triglycerid
4.34
3.42
2.27
0.46-1.88
mmol/l
Tăng
LDL-C
10.63
7.72
5.55
≤ 3.4
mmol/l
Tăng
www.themegallery.com
I. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TRÊN BỆNH NHÂN
3. HỘI CHỨNG CUSHING DO THUỐC
•
•
Sử dụng Medrol (methylprednisolon) kéo dài.
Rối loạn phân bố mỡ: Mặt tròn như mặt trăng, đỏ bừng, mỡ tập trung ở mặt và
thân, chân tay gầy nhỏ.
•
Có đánh giá Cushing (+).
www.themegallery.com
I. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TRÊN BỆNH NHÂN
4. THIẾU MÁU NHẸ
Lâm sàng
•Ngày 8/04 : BN có biểu hiện mệt mỏi nhiều, da xanh xao, niêm mạc nhợt.
Cận lâm sàng ( trước ngày 08/4)
Xét nghiệm
22/03
26/03
03/04
Bình thường
Đơn vị
Kết luận
RBC
4.44
3.93
2.72
4.3-5.8
T/l
Giảm
HGB
135
123.0
77.8
140-160
g/l
Giảm
HCT
0.408
0.4
0.2
0.38-0.5
l/l
Giảm
5. VẤN ĐỀ KHÁC
•
•
Ho ra máu: 10ml.
Bí tiểu (400ml/ngày).
www.themegallery.com
II. ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN
Tiền sử bệnh: Hội chứng thận hư 1 năm nay.
Tiền sử dùng thuốc:
• Kháng sinh: Bệnh nhân ko nhớ tên thuốc.
• Bù điện giải - truyền đạm.
• Corticoid: Điều trị bằng Medrol (Methylprenisonlon) 16 mg 1 năm nay.
Tình trạng đặc biệt:
Ho ra máu, tức ngực, khó thở, phù.
www.themegallery.com
II. ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN
Chẩn đoán mức độ nặng : CURB 65
Kết quả: BN có CURB 65 = 0
VIÊM PHỔI MỨC ĐỘ NHẸ.
Chỉ số đánh giá mức độ nghiêm trọng của viêm phổi PSI (Pneumonia
Severity Index): BN có mức độ nguy cơ thấp ( loại II). Chỉ định định điều trị
ngoại trú.
www.themegallery.com
II. ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN
Nhưng do những nguyên nhân sau dẫn đến BN phải nhập viện:
•
•
•
Ho ra máu tươi (10 ml)- nghi ngờ Lao.
Có nền Hội chứng thận hư.
Đã điều trị tuyến dưới nhưng không đỡ.
www.themegallery.com
III. Phân tích việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân
1. BẢNG THEO DÕI SỬ DỤNG THUỐC.
Thuốc
Keftazim 1g x 1
Fosmicin 1g x 3
Lisoflox 0,5g x
Mucosolvan 30mg x 2
Medrol 16mg
Nexium
Briozcal x 2
Transamin 250mg
Human albumin
Verospiron
Furosemid 40mg
Paracetamol 0,5g
Renitec 5mg x 1
Khối
lọ
lọ
1 chai
viên
x 2 viên
40mg x 1
viên
x 4 ống
20% x 100ml
50mg x 1
x 2 viên
x 2 viên
viên
HC
viên
viên
Ngày
500ml
22/3
√
√
√
23-24/3
√
√
√
√
√
√
√
25-26/3
√
√
√
√
√
√
√
√
27/3
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
28/3
√
√
√
√
√
√
√
√
29/3
√
√
√
√
√
√
√
√
30/3
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
31/3
√
√
√
√
√
√
√
√
1/4
√
√
√
√
√
√
√
√
√
2/4
√
√
√
√
√
√
√
√
√
3/4
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
4-5/4
√
√
√
√
√
√
√
√
√
6-7/4
√
√
√
√
√
√
√
√
8/4
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
9-10
√
√
√
√
√
√
√
√
√
www.themegallery.com
2. Bảng đánh giá lựa chọn thuốc kháng sinh
Thực tế điều trị
22/3: BN nhập viên Bạch Mai được chỉ định dùng kháng
sinh Keftazim 1g (Ceftazidim).
Phác đồ điều trị
1.
Phác đồ điều trị của BV Bạch Mai và guideline điều trị của British Thoracic Society
Đánh giá
Không đúng
Bệnh nhân có CURB = 0 điểm, phác đồ điều trị là phác đồ sau:
-Amoxicillin 500mg-1g: Uống 3 lần/ngày.
-Hoặc clarithromycin 500mg×2 lần/ngày.
29/3: BN được chỉ định dùng thêm Fosmicin
-Hoặc amoxicillin 50mg/kg/ngày + macrolid (Erythromycin 2g/ngày hoặc clarithromycin 500mg ×2
lần/ngày) khi nghi do vi khuẩn không điển hình.
1g(Fosfomycin) .
2/4: BN được chỉ định dùng thêm Lisoflox
0.5g(Levofloxacin).
-Hoặc có thể dùng β-lactam/ức chế men β-lactamase (amoxicillin-clavulanat) kết hợp với một thuốc nhóm
macrolid (clindamycin: 500mg × 2 lần/ngày hoặc azithromycin 500mg/ngày)
-Hoặc dùng nhóm C2G: Cefuroxim 0.5g/lần × 3 lần/ngày hoặc kết hợp với một thuốc nhóm macrolid.
Đảm bảo cân bằng nước- điện giải và thăng bằng kiềm- toan.
1.
Phác đồ điều trị theo Antibiotic Essentials 2011
Chưa rõ nguyên nhân:
- Quinolon hướng phổi IV 24 giờ × 1-2 tuần.
Hoặc kết hợp với Ceftriaxone 1gm/24 giờ× 1-2 tuần.
Kết hợp với Doxycycline TM × 1-2 tuần hoặc Azithromycin 500mg/24 giờ tiêm TM × 1-2 tuần (tối
thiểu 2 liều trước khi chuyển sang đường uống).
www.themegallery.com
Không đúng
3. BẢNG PHÂN TÍCH LIỀU DÙNG CỦA CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ
Thuốc
Keftazim 1g x 3
Fosmicin 1g x 3
Lisoflox 0,5g x
Mucosolvan 30mg
Medrol 16mg
Nexium 40mg
Briozcal x 2
lọ
lọ
1 chai
x 2 viên
x 2 viên
x 1 viên
viên
Transamin 250mg
Human
Verospiron 50mg
Furosemid 40mg
Paracetamol 0,5g x 2
Renitec 5mg x
Khối HC
albumin 20%
viên
1 viên
500ml
x 100ml
Ngày
22/3
1 lọ
U 2l S, C
Test, TMC
23-24/3
TMC 3l cách
4 ống
Truyền TM
Tiêm TM 2l S,C
3v-S C T
8h
Uống sáng,
Uống tối
Uống S C
sau ăn no
2 ống
Tiêm TMC
25-26/3
nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Uống
27/3
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
1v Uống
2v Uống
Nt
28/3
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
29/3
Nt
Truyền TM
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Uống chia 2l
30/3
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
1v uống sáng
1v uống sáng
Nt
31/3
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
nt
Nt
1/4
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
2/4
Nt
Nt
Tmc
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
nt
3/4
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
4-5/4
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
6-7/4
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
8/4
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Tmc
9-10/4
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
www.themegallery.com
4. BẢNG ĐÁNH GIÁ LIỀU LƯỢNG, CÁCH DÙNG
Liều lượng, cách dùng
STT
1
Thuốc
BẢNG PHÂN TÍCH
Thực tếLIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Keftazim 1g (Ceftazidime)
Đánh giá
Lý thuyết
- Test, 1g×1 lọ TMC
Hợp lý
- Tiêm TMC 1g×3 lọ chia 3 lần cách
-1g tiêm bắp sâu hoặc TM cách nhau 8-12h/1 lần. [4]
8h
-Tiêm bắp sâu, tiêm TM chậm 3-5’, tiêm truyền TM. [4]
- Truyền TM hoặc tiêm bắp cách nhau 8h. [5][6]
2
Fosmicin 1g (Fosfomycin
- 1g × 3 lọ
sodium)
- Truyền TM
- Trường hợp nặng phải kết hợp với kháng sinh khác. [4]
Không hợp lý
- Truyền TM mỗi lần 4g trong 4 giờ. Liều trung bình người lớn: 100-200mg/kg/ngày.
[4]
3
Lisoflox 0.5g
-Truyền TM 0.5g × 1 chai
Hợp lý
(Levofloxacin)
- Truyền TM, dùng 7-14 ngày. [5][6]
- VP mắc phải tại tại cộng đồng: 500mg, 1-2l/ngày trong 7-14 ngày. [4]
- Chỉ được dùng bằng cách truyền TMC, truyền nhanh dẫn đến nguy cơ HHA, thời
gian truyền phụ thuộc vào liều lượng thuốc (liều 250mg hoặc 500mg thường truyền
trong 60 phút, liều 750mg truyền trong 90’). Không được dùng để tiêm bắp, tiêm vào
ống sống, tiêm phúc mạc hoặc tiêm dưới da. [4]
www.themegallery.com
4. BẢNG ĐÁNH GIÁ LIỀU LƯỢNG, CÁCH DÙNG
Liều lượng, cách dùng
STT
4
5
6
Thuốc
BẢNG PHÂN TÍCH
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Thực tế
Mucosolvan 30mg
- 30mg × 2 viên-Uống chia 2 lần
(Ambroxol)
(S,C)
Đánh giá
Lý thuyết
Hợp lý
- 30mg ×3 viên
-30mg/lần, 3 lần/ngày sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài. [4]
- Uống chia S-C-T
-Uống với nước sau khi ăn. [4]
Medrol 16mg
- 16mg × 2 viên
(Methylprednisolon)
- Uống sáng sau khi ăn no
Nexium 40mg
- 40mg ×1 viên
(Esomeprazol)
- Uống tối
-Bắt đầu, dùng liều hằng ngày 0.8-1.6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong
6-8 tuần. [4]
Hợp lý
- Không ổn định trong môi trường acid nên phải uống thuốc dưới dạng viên nang
chứa các hạt bao tan trong ruột để không bị phá hủy ở dạ dày và tăng SKD. Phải nuốt
cả nang thuốc, không được nghiền nhỏ hoặc nhai. Uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.
[4]
- Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng dạ dày-tá tràng
nhưng có yêu cầu phải tiếp tục sử dụng điều trị bằng NSAIDs: Uống mỗi ngày 20mg.
[4]
- Điều trị loét dạ dày do dùng NSAIDs: Uống 1 lần 20mg trong 4-8 tuần. [4]
www.themegallery.com
Hợp lý
4. BẢNG ĐÁNH GIÁ LIỀU LƯỢNG, CÁCH DÙNG
Liều lượng, cách dùng
STT
Thuốc
Đánh giá
Thực tế
7
Lý thuyết
BẢNG- 2PHÂN
TÍCH LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
viên
- Chống giảm calci huyết, uống 800-1500 mg calci ion mỗi ngày, chia thành nhiều
Briozcal (Calcium carbonat
1250mg, cholecalciferol
- Uống chia S-C
Hợp lý
liều nhỏ. [4]
250IU)
8
Transamin 250mg
- 250mg × 4 ống
(tranexamic acid)
- Tiêm TMC chia 2l (S,C)
- 250mg×2 ống
- Tiêm TMC
Không hợp lý
Dùng đường uống, tiêm TMC tối đa 100mg/ phút hay 1ml/phút hoặc truyền TM liên
tục. Dùng đường TM vài ngày thường chuyển sang đường uống. Cũng có thể điều trị
khởi đầu bằng tiêm TM, sau đó truyền TM liên tục. [4]
9
Human albumin 20%
- 20% × 100ml
- Phụ thuộc vào từng bệnh nhân. [4]
Hợp lý
- Truyền TM
10
Verospiron 50mg
- 50mg × 1 viên
(spironolacton)
- Uống
Hợp lý
Liều ban đầu 25-200mg/ngày, chia 2-4 lần, dùng ít nhất 5 ngày, liều duy trì 75400mg/ngày chia 2-4 lần. [4]
www.themegallery.com
4. BẢNG ĐÁNH GIÁ LIỀU LƯỢNG, CÁCH DÙNG
Liều lượng, cách dùng
STT
Thuốc
Đánh giá
Thực tế
BẢNG PHÂN TÍCH LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
11
Furosemid 40mg
Lý thuyết
- 40mg × 2 viên (2 ngày-27,28/3 )
- 40mg × 1 viên (30/3-5/4, 8/4-10/4)
- Uống
Hợp lý
-Điều trị phù: Liều uống bắt đầu thường dùng là 40mg/ngày. Trường hợp phù nhẹ có thể dùng
liều 20mg hoặc 40mg cách nhật. Một vài trường hợp có thể tăng liều lên 80mg hoặc hơn nữa,
chia làm 1-2 lần/ngày. [4]
12
Paracetamol 0.5g
- 0.5g × 2 viên
Hợp lý
- Uống chia 2 lần
325-650mg, cứ 4-6 giờ một lần khi cần, không quá 4g một ngày[4].
13
Renitec 5mg
- 5mg × 1 viên
(Enalapril)
- Uống
Hợp lý
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1-3 ngày trước khi
bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5mg
hoặc ít hơn trong 24 giờ, tăng liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị. [4]
14
Khối HC 500ml
- 500ml
- Truyền TM
www.themegallery.com
Hợp lý
5. BẢNG PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC THUỐC
CẶP TƯƠNG TÁC
MỨC ĐỘ
THỜI GIAN KHỞI
PHÂN TÍCH
XỬ TRÍ
PHÁT
Ceftazidime + Fosfomycin
Tác dụng hiệp đồng tăng mức [1]
Levofloxacin +
Tăng nguy cơ đứt gân [2]
Giám sát chặt chẽ [2]
2 [3]
Nhanh [3]
Làm giảm tác dụng dược lý của Levofloxacin vì làm giảm hấp
Uống cách nhau 2 tiếng [2]; giám sát chặt
thu Levofloxacin [2]
chẽ [2]
Furosemide dùng trước Ceftazidime 1h làm tăng nồng độ
Methylprednisolone
Levofloxacin + Calcium carbonate
Ceftazidime + Furosemide
Ceftazidime lên 20-40% [1]
Furosemide + Calcium carbonate
Không có ý nghĩa [2]
Furosemide làm giảm tác dụng của Calcium carbonate do làm
tăng mức lọc cầu thận [2]
Furosemide + Methylprednisolone
Không có ý nghĩa [2]
Nguy cơ hạ kali huyết [2]
Furosemide + Spironolacton
Nồng độ trong huyết tương của Spironolacton tăng, của
Theo dõi chặt chẽ
Furosemide giảm, tương tác không rõ ràng
www.themegallery.com
5. BẢNG PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC THUỐC
CẶP TƯƠNG TÁC
MỨC ĐỘ
THỜI GIAN KHỞI
PHÂN TÍCH
XỬ TRÍ
PHÁT
Furosemide + Enalapril
Furosemide + Paracetamol
3 [3]
5 [3]
Chậm [3]
Chậm [3]
Nguy cơ tụt huyết áp, suy thận [2]; giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu vì
Theo dõi lượng nước và trọng lượng cơ thể khi bắt
Enalapril ức chế angiotensin II [3]
đầu phối hợp thuốc [3]; giám sát chặt chẽ [2]
Parcetamol có thể làm giảm bài xuất prostagladin niệu và giảm hoạt động
Không cần chú ý [1]
của renin huyết tương
Spironolacton + Enalapril
1 [3]
Chậm [3]
Nguy cơ tăng Kali huyết [2] [3]
Theo dõi chức năng thận, hiệu chỉnh liều nếu cần thiết
[3]
Spironolacton + Calcium carbonate
Không có ý nghĩa [2]
Spironolacton làm giảm nồng đồ Calcium carbonat bằng cách tăng mức
lọc cầu thận [2]
Spironolactone + Methylprednisolone
Spironolacton làm tăng tác dụng của methylprednisolone [2]
Giám sát chặt chẽ [2]
Enalapril + Calcium carbonate
Làm giảm hấp thu Enalapril [2]
Giám sát chặt chẽ [2]
www.themegallery.com
IV. BÀN LUẬN
Điều trị Viêm Phổi
Sử dụng ceftazidim:
BN được chuyển viện từ tuyến dưới, đã được điều trị KS, chưa có xét nghiệm tìm VK gây bệnh => Dùng KS phổ rộng, dùng theo
kinh nghiệm lâm sàng, yếu tố dịch tễ, độ nhạy cảm của VK do chương trình giám sát tính kháng thuốc ở Việt Nam (ASTS) hoặc
do phòng xét nghiệm vi sinh của BV công bố, mức độ nặng của bệnh: Chọn C3G hợp lý vì:
Phổ tác dụng: Vi khuẩn Gr(-) ưa khí P. aeruginosa, E.coli. S. aureus nhạy cảm vừa phải với ceftazidim
Ceftazidime không có tác dụng với S.Aureus kháng methicilin
Mặt #: ks này có tác dụng tốt trên P.aeruginosa - VK dễ gây viêm phổi mắc phải tại bv.
Dịch tễ BV BM. Bác sĩ sử dụng theo kinh nghiệm.
Tuy nhiên có thể sử dụng thay thế bằng 1 kháng sinh C3G khác như: cefoperazon, cefotaxim, cefixim…
www.themegallery.com
IV. BÀN LUẬN
Sử dụng Fosmycin:
• Ức chế giai đoạn đầu của sự sinh sản tổng hợp peptid-polisaccharid thành TB.
• Phổ tác dụng bao phủ cả Gr(-), Gr(+), đặc biệt có P. aeruginosa, S. aureus kháng
thuốc (chủng VK gây VP nặng)
•
Bắt đầu sử dụng ngày 29/3 là ngày có CĐ xác định bệnh Viêm phổi áp xe
hóa/Hội chứng thận hư
=>SD Ceftazidim phối hợp với KS nội bào giúp tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh VP
nặng, khắc phục nhược điểm của ceftazidim đối với P. aeruginosa, S.Aureus.
•
Bệnh nhân có mắc kèm HCTH, thuốc thải trừ qua thận ở dạng còn hoạt tính vì
vậy cần hiệu chỉnh liều cho phù hợp, ngoài ra cũng cần phải hiệu chỉnh liều do
chế phẩm có chứa Na và BN có phù, cần đào thải muối nước, hạn chế cung cấp
Na.
www.themegallery.com
IV. BÀN LUẬN
Sử dụng levofloxacin
•
Levofloxacin tác dụng tốt trên các vk gây viêm phổi không điển hình: C.pneumoniae, L.pneumophilia, M.pneunoniae.
•
=> sử dụng kết hợp 2 kháng sinh này sẽ bao được toàn bộ các VK gây viêm phổi thường gặp
•
Không sử dụng levo ngày đầu tiên vì nó gây âm tính giả đối với vi khuẩn Lao => khó khăn trong việc chẩn đoán viêm phổi do lao.
•
Bắt đầu sử dụng ngày 2/4 là ngày có chẩn đoán xác định Tổn thương phổi rộng/theo dõi áp xe hóa/hội chứng thận hư. Như vậy việc sử dụng 2
kháng sinh trên trong thời gian đầu vẫn chưa có hiệu quả rõ rệt, tổn thương phổi lan rộng ->phối hợp thêm KS diệt khuẩn theo cơ chế khác, tác
động vào AND vi khuẩn kết hợp với 2 KS trước tác động vào quá trình tổng hợp thành TB.
•
Lưu ý liều vì thải trừ qua thận, kéo dài tgian tác dụng của thuốc.
Sử dụng Mucosolvan 30mg (Ambroxol):
•
BN có hiện tượng ho đờm: Mucosolvan có tác dụng làm loãng đờm giúp BN dễ khạc đờm, lấy đờm để soi.
www.themegallery.com