Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 45: Axit Cacboxylic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.14 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

AXIT CACBOXILIC (t1)
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
Cho học sinh nắm được các khái niệm , định nghĩa, phân loại và gọi tên của axit
cacboxilic. Nắm được và hiểu được cấu tạo của axit, từ đó hiểu được các tính chất hóa học cơ
bản của axit trên cơ sở axit axetic.
b. Kĩ năng:
Vận dụng các tính chất của axit axetic để viết được các phản ứng của các axit đồng
đẳng. Viết được các phương trình dạng ion thu gọn và làm các bài tập cơ bản.
c. Về thái độ:
Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu
thích môn hóa học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bài soạn và một số bài tập. Dụng cụ : ống nghiệm, đèn cồn,
giấy chỉ thị pH. Hóa chất : ancol etilic, axit axetic 0,1M, axit HCl 0,1M và H 2SO4 đặc.
b. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà trước bài mới khi lên lớp.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (trong khi giảng bài mới)
b. Nội dung bài mới:

Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động 1: (10 phút)
Lấy TD về một số axit
cacboxylic:
H-COOH, C2H5COOH,
HOOC -COOH. Từ TD
trên yêu cầu HS khái


quát nên định nghĩa
axit cacboxylic
Hoạt động 2: (8 phút)
GV: Để phân loại axit
cacboxylic người ta
dựa vào yếu tố nào ?
GV: Yêu cầu HS cho
một số TD ứng với
từng loại axit tương
ứng

Hoạt động của học sinh

Axit cacboxylic là những
hợp chất hữu cơ mà phân tử
có nhóm cacboxyl (COOH) liên kết trực tiếp
với nguyên tử cacbon hoặc
nguyên tử hidro.

HS: Người ta dựa vào
đặc điểm cấu tạo gốc
hidrocacbon và số nhóm
chức –COOH
HS: Cho TD

Hoạt động 3: (12 phút)
GV: Nêu cách đọc tên
axit cacboxylic theo
danh pháp thay thế và
HS: Ghi chú

tên thông thường
GV: Yêu cầu HS
nghiên cứu bảng 9.2 và

Nội dung
I.Định nghĩa - Phân loại - Danh
pháp:
1. Định nghĩa : Là những hợp chất hữu
cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (COOH) liên kết trực tiếp với ntử
cacbon khác hoặc với ntử hidro.
* VD: H-COOH ; CH3-COOH...
Nhóm -COOH là nhóm chức của axit
cacboxilic.
2. Phân lọai:
a. Axit no, đơn, mạch hở:
CTchung : CnH2n+1COOH (n ≥ 0)
Hoặc CmH2mO (m ≥ 1)
b. Axit không no, đơn, mạch hở:
CT chung : CnH2n+1-2kCOOH (n ≥ 2)
c. Axit thơm, đơn chức:
VD: C6H5-COOH...
d. Axit đa chức: Phân tử có nhiều
nhóm COOH>
3. Danh pháp : axit no đơn, mạch hở.
* Tên thông thường :...
* Tên thay thế :
Axit + tên hidrocacbon no tương ứng
với mạch chính + oic.
VD:......



GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
áp dụng đọc tên một số
axit ở trên theo tên
thông thường và tên
thay thế

HS: Đọc tên theo quy tắc.

Hoạt động 4: (5 phút)
GV:Giải thích cho học
sinh biết nhóm
cacboxyl (-COOH) là
sự kết hợp bởi nhóm
cacbonyl (>C=O) và
nhóm hidroxyl (-OH).
Tương tự như ở ancol
và anđehit, các liên kết
O-H và C=O luôn luôn
phân cực về phía các
nguyên tử oxi. Ngoài ra
nhóm –OH và nhóm
>C=O lại có ảnh hưởng
qua lại lẫn nhau cặp
electron tự do của oxi
..
trong nhóm -OH liên
hợp với cặp electron π
của nhóm C=O làm
cho mật độ electron

chuyển dịch về phía
nhóm C=O:

II. Đặc điểm cấu tạo:
* Do nhóm chức có chứa nhóm -C=O
có O có ĐAĐ lớn nên:
- H trong COOH của axit linh động
hơn trong phenol và ancol.
- nhóm -OH trong axit cũng dễ bị đứt
ra trong caá phản ứng hơn phenol và
ancol.

O
R

C
O

H

Hoạt động 5: (5 phút)
GV: Yêu cầu HS
nghiên cứu SGK cho
biết tính chất vật lí của
axit cacboxylic
Căn cứ vào bảng 9.2
SGK trang 206 từ đó
HS xác định trang thái
của các axit cacboxylic


c. Củng cố và luyện tập: (4 phút)
Làm bài tập 1/211 SGK tại lớp.
d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (1 phút)

III. Tính chất vật lí:
* Tạo liên kết hidro bền hơn ancol nên
- Ở đk thường : chất lỏng hoặc rắn.
- t0s tăng khi M tăng, và cao hơn các
ancol có cùng M.
- HCOOH, CH3COOH tan vô hạn
trong nước, độ tan giảm dần theo chiều
tăng của M.
- Chua.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
Làm bài tập 2/211 SGK, học và soạn bài mới cho tiết sau.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

AXIT CACBOXILIC (t2)
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
Cho học sinh nắm đẹơc các khái niệm , định nghĩa, phân loại và gọi tên của axit
cacboxilic.
Nắm được và hiểu được cấu tạo của axit, từ đó hiểu được các tính chất hóa học cơ bản
của axit trên cơ sở axit axetic.
b. Kĩ năng:
Vận dụng các tính chất của axit axetic để viết được các phản ứng của các axit đồng

đẳng.
Viết được các phương trình dạng ion thu gọn và làm các bài tập cơ bản.
c. Về thái độ:
Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu
thích môn hóa học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bài soạn và một số bài tập. Dụng cụ : ống nghiệm, đèn cồn,
giấy chỉ thị pH. Hóa chất : ancol etilic, axit axetic 0,1M, axit HCl 0,1M và H 2SO4 đặc.
b. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà trước bài mới khi lên lớp.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (trong khi giảng bài mới)
b. Nội dung bài mới:

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động của học sinh

GV: Làm thí nghiệm
thử tính axit bằng giấy
quỳ

HS: Quan sát và rút ra kết
luận

GV: Yêu cầu HS lên
bảng viết pthh minh
họa


CH3COOH + NaOH →
CH3COONa + H2O
2CH3COOH + ZnO →
(CH3COO)2Zn + H2O
2CH3COOH + CaCO3 →
(CH3COO)2Ca +
H2O + CO2
2CH3COOH + Zn →
(CH3COO)2Zn + H2

Nội dung
III. Tính chất hóa học:
1. Tính axit :
a. Phân li trong nước:
CH3-COOH <---> CH3-COO- + H+.
Làm quỳ hóa đỏ.
b. Tác dụng với bazơ, oxit bazơ :
VD: CH3COOH + NaOH -->
CH3COOH + ZnO --->
c. Tác dụng với muối: của các axit
yếu hơn như CO32- , SO32-...
VD: CH3COOH + Na2CO3 --->
d. Tác dụng với KL: đứng trước H.
VD: CH3COOH + Na --->

GV: Viết pthh tổng
HS: Viết pthh cụ thể
quát và lưu ý HS:
Phản ứng giữa axit và
ancol được gọi là

phản ứng este hóa.

2. Phản ứng thế nhóm OH:
Gọi là phản ứng este hóa .
VD: CH3COOH + CH3OH -H2SO4đ,t0->

GV: Yêu cầu HS nêu

V.Điều chế :


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
các phương pháp điều
HS: Nêu phương pháp và
chế axit và viết pthh
tự viết pthh
minh họa

1. Lên men giấm:
C2H5OH + O2 --lmg-> CH3COOH +
H2O.
2. Oxi hóa andehit:
VD:...
3. Oxi hóa ankan:
VD: 2C4H10 + 5O2 -180độ,50atm,xt->
4CH3COOH + 2H2O.
4. Từ metanol:
CH3OH + CO -t0,xt--> CH3COOH
VI. Ứng dụng:
Làm nguyên liệu cho một số nghánh

công nghiệp như : mỹ phẩm, dệt, hóa
học...

c. Củng cố và luyện tập: (4 phút)
Làm bài tập 6/203 SGK tại lớp.
d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (1 phút)
Làm bài tập 7,8,9/203 SGK, học và soạn bài mới cho tiết sau.



×