Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 45: Axit Cacboxylic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.43 KB, 3 trang )

Giáo án hoá 11-Ban cơ bản

Chương 9:

ANDEHIT-XETON - AXIT CACBOXYLIC
AXIT CACBOXYLIC.

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– HS biết:
+ Cấu tạo, ứng dụng của axit cacboxylic.
- Hiểu tính chất hoá học chung của axit cacboxylic trên cơ sở tính chất của axit axetic.
2. Kĩ năng:
– Vận dụng tính chất hoá học chung của axit và của axit axetic để nêu được tính chất hoá học của
axit cacboxylic.
– Viết các phương trình ion rút gọn các phản ứng của axit cacboxylic tác dụng với các chất.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, bếp cách thuỷ hoặc đèn cồn, máy đo pH hoặc giấy chỉ thị pH.
- Hoá chất: ancol etylic, axit axetic 0,1M, axit HCl 0,1 M, H2SO4 đặc.
2. Học sinh:
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Dạy học nêu vấn đề, đàm thoại.
IV. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (07 phút): Kiểm tra bài củ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Viết các hợp chất axit có CTPT - Cá nhân HS hoàn thành
C5H10O2 và gọi tên?
yêu cầu của GV.


Hoạt động 2 (07 phút): Nghiên cứu tính chất phân li không hoàn toàn của axit cacboxylic
Hoạt động của GV
- Qua hình vẽ trong SGK về pH
của 2 dung dịch (HCl 1M và
CH3COOH 1M), GV dẫn dắt HS
so sánh nồng độ ion H+ trong 2
dung dịch, từ đó suy ra khả năng
phân li không hoàn toàn của axit
cacboxylic.

Hoạt động của HS

Kiến thức cơ bản
III- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tính axit
- HS nhận xét: hai dung
dịch axit cùng nồng độ mol, a) Trong dung dịch, axit cacboxylic
phân li thuận nghịch
khác nhau về pH của dung
��
� CH3COO- + H+
CH3COOH ��
dịch, chứng tỏ [H+] khác

nhau từ đó suy ra khả năng RCOOH ��
� RCOO- + H+
��

phân li không hoàn toàn
 Quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

của axit cacboxylic.

Hoạt động 3 (10 phút): Xét một số phản ứng của axit.
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính
chất hóa học của axit axetic (đã
được ôn lại).
- Từ đó dẫn đến tính chất hóa học
của các axit đồng đẳng của axit
axetic.

Hoạt động của HS
- HS trả lời và hoàn chỉnh
tính chất hóa học cơ bản.
- Vận dụng cho các axit
đồng đẳng của axetic.
- HS kết hợp với nghiên cứu
nội dung SGK, sau đó vận
dụng viết các phương trình
phản ứng minh họa tính chất
của axit cacboxylic (dạng
phân tử và ion rút gọn).
- Hoàn thành các PTHH sau
dựa trên thí dụ GV nêu.

Kiến thức cơ bản
b) Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo
thành muối và nước
c) Tác dụng với muối
d) Tác dụng với kim loại đứng trước

hiđro trong dãy hoạt động hoá học
của các kim loại tạo thành muối và
giải phóng hiđro
CH3COOH+NaOHCH3COONa+H2

O
2CH3COOH+ZnO(CH3COO)2Zn+H2

O

2CH3COOH+CaCO3(CH3COO)2Ca+

H2O+CO2


Giáo án hoá 11-Ban cơ bản

2CH3COOH+Zn(CH3COO)2Zn+H2
Hoạt động 4 (07 phút): Nghiên cứu phản ứng este hoá.
Hoạt động của GV
- Từ thí nghiệm được mô tả của
GV kết hợp SGK, HS có thể nhận
xét thấy sự biến đổi của các chất
qua hiện tượng quan sát được
(sự tách lớp của chất lỏng sau
khi phản ứng, mùi thơm, …)
Lưu ý: khái niệm phản ứng este
hóa; đặc điểm của phản ứng este
hóa.
- Chú ý riêng HCOOH do trogn

phan tử có nhóm-CHO nên có thể
tham gia phản ứng tráng bạc hoặc
tác dụng với Cu(OH)2/NaOH.

Hoạt động của HS
- HS nắm được :
– phản ứng tạo thành este
giữa ancol và axit được gọi
là phản ứng este hoá ;
– đặc điểm của phản ứng este
hoá là thuận nghịch và cần
axit H2SO4 đặc (làm xúc tác
và hút nước làm cân bằng dịch
chuyển theo chiều thuận).

Hoạt động 5(07 phút): Điều chế và ứng dụng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- HS đọc SGK và tóm tắt lại.

- HS nhớ lại kết hợp với
việc nghiên cứu SGK.
Viết các PTHH xảy ra từ mỗi
phương pháp đó.

- HS đọc SGK và tóm tắt lại.
Hoạt động 6(06 phút): Củng cố.
Hoạt động của GV
- Hợp chất axit có CTPT là C3H6O2
và yêu cầu HS viết CTCT, gọi tên,

viết các phương trình phản ứng của
axit với kim loại, oxit bazơ, bazơ,
muối, ancol.
Hoạt động 7(01 phút): Dặn dò

Hoạt động của GV
- Về nhà làm các bài tập sgk và
sbt.
- Xem tiếp bài này”LUYỆN
TẬP”
IV. RÚT KINH NGHIỆM

- HS nắm 1 số ứng dụng
của axit.

Kiến thức cơ bản
2. Phản ứng thế nhóm -OH
t0 , H 
���
� RCOOR’+H2
RCOOH+R’OH ���

O
t0 , H 
���

CH3COOH+HOC2H5 ���

CH3COOC2H5+H2O


Kiến thức cơ bản
V-ĐIỀU CHẾ
1. Phương pháp lên men giấm
men gia�
m

CH3CH2OH + O2 ����
CH3COOH + H2O
2. Oxi hoá andehit axetic
xt , t o
CH3CH = O + 1/2 O2   
CH3COOH
3. Oxi hoá ankan
4. Từ metanol
xt , t o
CH3OH + CO    CH3COOH
VI-ỨNG DỤNG

Hoạt động của HS
- HS làm bài tập củng cố.

Kiến thức cơ bản

Hoạt động của HS
- HS ghi phần công việc về
nhà.

Kiến thức cơ bản

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Giáo án hoá 11-Ban cơ bản

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
V. BÀI TẬP CỦNG CỐ

Bài 1. Nếu xét các dung dịch axit loãng có cùng nồng độ, dung dịch axit nào sau đây có pH nhỏ nhất ?
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. HOOC–COOH
D. C2H5COOH
Bài 2. Để trung hoà 150 gam dung dịch 7,4% của axit no, mạch hở X cần dùng 100ml dung dịch NaOH
1,5M. X là
A. axit axetic
B. axit fomic
C. axit propanoic
D. axit oxalic
Bài 3. Trung hoà 16,60 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được
23,20 gam hỗn hợp hai muối. Nếu nhỏ 16,6 gam hỗn hợp axit trên vào dung dịch natri hiđrocacbonat đủ thì
thể tích khí CO2 (đktc) thu được tối đa là
A. 6,72 lít
B. 4,48 lít
C. 8,96 lít
D. 3,36 lit
2. Một hỗn hợp hai axit hữu cơ cho được phản ứng tráng gương. Công thức phân tử hơn kém nhau 3 nhóm

CH2. Axit có khối lượng phân tử lớn khi tác dụng Cl2 có ánh sáng, sau phản ứng chỉ tách được axit
monoclo. Công thức cấu tạo hai axit là:
A. CH3COOH và C2H5COOH
B. CH3COOH và CH3CH2COOH
C. HCOOH và CH3-CH2-CH2-COOH
D. HCOOH và (CH3)2CHCOOH
3. Z là một axit hữu cơ đơn chức. Để đốt cháy 0,1mol Z cần 6,72 lít O2 ở đktc. Cho biết công thức cấu tạo
của Z.
A. CH3COOH
B. CH2=CH-COOH.
C. HCOOH
D. Kết quả khác
4. Các sản phẩm đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit cacboxylic X được dẫn lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4
đặc và bình 2 đựng NaOH đặc. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam, khối lượng bình 2 tăng 4,4
gam.Nếu cho bay hơi 1 gam X thì được 373,4 ml hơi (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOH
B. CH2=CH-COOH
C. CH3COOH
D. C2H5COOH
5. Đốt cháy a mol một axit cacboxylic thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết x - y = a. Hãy tìm công
thức chung của axit.
A. CnH2n-2O2
B. CnH2n-2O3
C. CnH2n-2Oz
D. CnH2n-2Ox
6. Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ X là (CHO)n. Khi đốt cháy 1 mol X ta thu được dưới 6 mol
CO2 công thức cấu tạo của X là:
A. HOOC-CH=CH-COOH
B. CH2=CH-COOH
C. CH3COOH

D. Kết quả khác
7. Tỉ khối hơi của một hợp chất với hiđro là 30. Thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon là 40,
hiđro là 6,66, và oxi là 53,34. Xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ, biết nó làm đổi màu quỳ
tím.
A. CH2=CH-COOH
B. CH2=CH-CH2-COOH
C. HCOOH
D. Kết quả khác
8. Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ X là (CHO)n. Khi đốt cháy 1 mol X ta thu được dưới 6 mol
CO2 công thức cấu tạo của X là:
A. HOOC-CH=CH-COOH
B. CH2=CH-COOH
C. CH3COOH
D. Kết quả khác
9. Tỉ khối hơi của một hợp chất với hiđro là 30. Thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon là 40,
hiđro là 6,66, và oxi là 53,34. Xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ, biết nó làm đổi màu quỳ
tím.
A. CH2=CH-COOH
B. CH2=CH-CH2-COOH
C. HCOOH
D. Kết quả khác
10. Đốt cháy a mol một axit cacboxylic thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết x - y = a. Hãy tìm công
thức chung của axit.
A. CnH2n-2O2
B. CnH2n-2O3
C. CnH2n-2Oz
D. CnH2n-2Ox




×