Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 45: Axit Cacboxylic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.01 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

AXIT CACBOXYLIC
I/ Mục tiêu :
1, Nội dung : học sinh hiểu :- hiểu mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất của nhóm cacboxyl
Học sinh biết: - vận dụng kiến thức cũ và phản ứng của gốc hỉđocacbon của axit cacboxylic
- biết phương pháp điều chế và ứng dụng của axit cacboxylic .
2, Kĩ năng : - viết và cân bằng phản ứng hóa học.
- kĩ năng giải thích tính mạnh yếu cuả các axit cacboxylic

II/ Chuẩn bị:
GV: giáo án , tranh
HS: xem trước bài.

III: Trọng tâm của bài: tính chất hóa học của axit cacboxylic
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG I: I-TÍNH CHẤT HÓA HỌC


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

GV: nhóm cacboxyl (-COOH) là sự kết
hợp bởi nhóm cacbonyl(>C=O) và nhóm


hydroxyl (-OH). Sự tương tác giữa nhóm
cacbonyl và hiđroxyl lam cho mật độ
electron dich chuyển về phía cacbon , làm
cho nguyên tử hiđro ở nhóm cacboxyl trở
nên linh động hơn. Vì vậy axit cacboxylic
có khả năng điện ly trong nước và sự điện
ly đó là không hoàn toàn.
? Em hãy viết phương trình điện ly của axit Học sinh viết.
cacboxlic trong nước.
GV: Giải thích cho học sinh biết Ka là mức
độ lực axit , Ka càng lớn thì tính axit càng
mạnh, và ngược lại.
? Em hãy cho biết lực axit cacboxylic phụ
Cấu tạo của axit cacboxylic
thuộc vào yếu tố nào.
gồm 2 phần đó là gốc
cacboxyl(-COOH) và gốc(R-),
sự khác nhau giữa cac axit
cacboxylic là do gốc (R-) khác
nhau. Do đó lực axit của axit
? Em hãy cho ví dụ về sự phụ thuộc của
cacboxlic phụ thuộc vào tính
gốc (R-) đối với lực axit cua axit
chất của gốc(R-).
cacboxylic
GV: l
VD: trong dãy đồng đẳng của
Lấy ví dụ và giải thích cho học sinh hiểu
axit fomic thì axit fomic là
về sự thay đổi của lực axit cacboxlic khi

mạnh hơn cả sau đó tới các
nhóm (R-) có chứa nhóm hút eaxit khác theo thứ tự tăng dần
của cacbon thì lực axit giảm
GV: cho học sinh biết axit cacboxylic là
dần ( vì số lượng cacbon trong
một axit yếu nhưng vẫn có những tính chất

Nội đung ghi bảng
I/ tính chất hóa học
1. Tính axit và ảnh hưởng của nhóm thế
- Sự điện ly của axit cacboxylic trong nước là sự điên ly
không hoàn toàn.
RCOOH + H2O  H3O + + RCOO –
Ka = j
- Nếu Ka càng lớn thì tính axit càng mạnh và ngược lại
- Lực axit của axit cacbxylic phụ thuộc vào gốc( R-)
VD: H-COOH; CH3COOH;
Ka(250C)17,72.10-5 1,75. 10-5

C2H5COOH
1,29. 10-5

VD: CH3COOH; ClCH2COOH; FCH2COOH
Ka(250C)1,75.10-5
,5. 10-5
26,9. 10-5
-

Axit cacboxylic là một axit yếu song nó vẫn có
toàn bộ tính chất như một axit bình thường khác.



GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

như axit thông thường.
GV: Người ta cho thực hiện phản ứng giữa
axit axetic và rượu etylic trong những
bình thủy tinh hàn kín ở nhiệt độ 800C ,
sau đó đem chuẩn độ bằng dung dịch
NaOH 1M để xác định lượng axit dư và
từ đó tính được số mol este tạo
thành(nE) . Kết quả thực nghiệm được
biểu diễn ở đồ thị hình (9.4 )

mạch càng tăng thì nhóm đó
đẩy electron càng tăng dẫn tới
nguyêntử hiđroở nhóm
( -COOH) càng kém linh động
tức là tính axit càng giảm).

CH3COOH + C2H5OH



CH3COOC2H5 + H2O

H+ ; t 0

- Phương trình tổng quát phản ứng giữa axit cacboxylic
và ancol la:

RCOOH +
R/OH

RCOOR/ + H2O
H+ ; t 0

Nếu người ta dùng 1 mol axit axetic và 1
mol rượu etylic cho tham gia phản ứng
( có xúc tác trong môi trường axit thì) đạt
tới giới hạn là tạo ra 2/3 mol este và còn
dư 1/3 mol axit axetic cũng như rượu
etylic. Còn nếu xuất phát từ 1 mol este
và 1 mol nước thì khi đạt tới hạn sẽ thu
được 1/3 mol axit axetic cũng như rượu
etylic, và còn dư 2/3 mol este .

GV: khi có tác dụng của P2O5 , thì lúc đó 2
phân tử axit sẽ tách đi một phân tử nước
tạo tthành anhiđrit.

a, Phản ứng với ancol(phản ứng este hóa)
- Phản ứng giữa axit axetic và rượu etylic là phản ứng
thuận nghịch.

GV: Giải thích đồ thị cho học sinh hiểu:

? Dư vào đặc điểm trên em có nhận xét gì
về phản ứng giữa axit axetic và rựợu
etylic. Và phản ứng tổng quát giữa axit
cacboxylic và rượu.


2, Phản ứng tạo dẫn xuất axit

- Chiều thuận là chiều este hóa , chiều nghịch là phản
ứng thủy phân.

Học sinh trả lời

Học sinh trả lời

b, phản ứng tách nước liên phân tử:
VD: 2 CH3COOH

(CH3CO)2O +
Axit axetic
P2O5
anhiđrit axetic

H2O


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

? Em hãy cho ví dụ để chứng tỏ điều trên.

Học sinh trả lời
3/ Phản ứng gốc hiđrocacbon
a. Phản ứng thế ở gốc no
VD: CH3CH2COOH + Br2  CH3CHBrCOOH


? Em hãy liên hệ với các bài trước viết
phương trình phản ứng giữa một axit
cacboxylic với Br2.

 CH2BrCH2COOH
CH3CH2CHClCOOH

C3H7COOH + Cl2 
P

- Khi sử dụng photpho làm xúc tác thì Cl chỉ thế Hiđro ở
cacbon bên cạnh nhóm cacboxyl
b. Phản ứng thế với nhân thơm

? Em hãy viết phương trình phản ứng giữa
axit cacboxylic với Cl2 khi có xúc tác là (P)
? Em hãy viết phương trình phản ứng giữa
axit benzonic và axit nitric.

+HBr

Học sinh trả lời

Học sinh hoàn thành phương
trình phản ứng trên bảng

c. Cộng vào gốc không no
CH2=CHCOOH

+


H2

CH3CH2COOH


Ni;t0

? Hoàn thành các phản ứng sau
CH3CH=CHCOOH + Br2



CH3CHBr-CHBrCOOH


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

HOẠT ĐỘNG CÚA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

? Em hãy viết một số phương trình điều
Học sinh viết phương trình phản ứng
chế axit cacboxylic trong phòng thí nghiệm
cũng như trong công nghiệp mà em biết

NỘI DUNG GHI BẢNG
II/ Điều chế và ứng dụng
1/ Điều chế

a. Trong phòng thí nghiệm
- Đi từ dẫn xuất Halogen ta có thể điều chế được
hầu hết tất cả các axit cacboxylic
R-X



R-CN



RCOOH

H3O+,t0

KCN

- Õi hóa hiđrocacbon, ancol …
C6H5-CH3 
C6H5COOK  C6H5COOH
KMnO4,H2O,t0

H3O+

b. Trong công nghiệp :
- Người ta sản xuất axit axetic bằng cách lên men
dấm :
C2H5OH + O2

CH3COOH + H2O

men dấm,25-300C

-Oxy hóa anđehit axetic
CH3CHO + 1/2O2  CH3COOH
x t,t0

- Đi từ metanol và cacbon oxit :
CH3OH + CO  CH3COOH
x t,t0

GV:Yêu cầu học sinh đọc phần ứngdụng
trong SGK

2/ Ứng dụng:SGK

HOẠT ĐỘNG II: II- ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
4.Củng cố:
Một số câu hỏi :? Em hãy viết phương trình hóa học thể hiện axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit
? Làm bài tập số 3 trong SGK
……HẾT…



×