Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 45: Axit Cacboxylic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.92 KB, 3 trang )

Giáo án hoá 11-Ban cơ bản

Chương 9:

ANDEHIT-XETON - AXIT CACBOXYLIC
AXIT CACBOXYLIC.

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– HS biết:
+ Định nghĩa, cách phân loại và gọi tên axit cacboxylic.
+ Cấu tạo của axit cacboxylic.
2. Kĩ năng:
– Vận dụng viết CTCT và gọi tên axit theo 2 cách.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Dạy học nêu vấn đề, đàm thoại.
IV. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (25 phút): Tìm hiểu về định nghĩa, phân loại, danh pháp
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV có thể cho HS nghiên cứu
SGK để tìm hiểu về định nghĩa axit
cacboxylic, sau đó nêu một số thí
dụ một số chất hữu cơ có và không
có nhóm – COOH để HS lựa chọn.
(HCOOH; CH3COOH;


CH2=CHCOOH; C6H5COOH;
C2H5OH; CH3-CO-CH3).

- Nghiên cứu SGK, sau đó
làm bài tập nhận dạng các
chất là axit cacboxylic.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu các
tiêu chí phân loại, yêu cầu HS vận
dụng các tiêu chí phân loại đó đối
với các thí dụ đã nêu ở phần trên.

- Dựa vào gốc hiđrocacbon
(axit no, axit không no,
axit thơm) và dựa vào số
nhóm –COOH (axit đơn
chức và axit đa chức). HS
vận dụng xác định từng
loại axit trong thí dụ đã
nêu.
- HS theo dõi và nắm

- Giới thiệu một số loại axit trong
đó HS nắm kĩ axit no đơn chức.
- Rút ra CTCT thu gọn? và
CTPTC?
- Viết CTPT và CTCT từ n = 0→
n = 2?

- Từ tên của một vài axit no đơn

chức, mạch hở được nêu trong
bảng 9.2 SGK, GV hướng dẫn
Gv:Ngô Thị Thảo

CnH2n+1COOH (n ≥ 0),
CxH2xO2 (x ≥ 1)
- CH2O2 (HCOOH);
C2H4O2 (CH3COOH);
C3H6O2 (CH3CH2COOH);
C4H8O2
CH3CH2CH2COOH
CH3CH(CH3)COOH

- HS rút ra 2 cách gọi tên
andehit.

Kiến thức cơ bản
I- ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI,
DANH PHÁP.
1. Định nghĩa
- Axit cacboxylic là những hợp chất
hữu cơ mà phân tử có nhóm -COOH
liên kết trực tiếp với nguyên tử
cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
HCOOH; CH3COOH; CH2=CH-COOH;
C6H5COOH; C2H5OH; CH3-CO-CH3).
- Nhóm-COOH là nhóm chức axit
cacboxylic.
2. Phân loại
a) Axit no đơn chức, mạch hở

- CnH2n+1COOH (n ≥ 0), CxH2xO2 (x ≥
1)
- CH2O2: HCOOH
axit metanoic (axit fomic)
- C2H4O2: CH3COOH
axit etanoic (axit axetic)
- C3H6O2: CH3CH2COOH
axit propanoic (axit propionic)
- C4H8O2: CH3CH2CH2COOH
axit butanoic (axit butiric)
CH3CH(CH3)COOH:
axit 2-metylpropanoic(axit isobutiric)
b) Axit không no, đơn chức
CH2=CH-COOH: axit acrylic
CH2=C(CH3)COOH: axit metacrylic
c) Axit thơm, đơn chức
C6H5-COOH: axit benzoic
d) Axit đa chức
HOOC[CH2]4COOH: axit ađipic
HOOC[CH2]COOH: axit malonic
3. Danh pháp
a. Tên thay thế
Chương 9- Trang 1/3


Giáo án hoá 11-Ban cơ bản

HS rút ra cách gọi tên axit theo 2
cách.
- Yêu cầu HS phải thuộc tên thường

của một vài axit đơn giản nhất (axit
fomic, axit axetic, axit propionic, axit
butiric).

- HS vận dụng gọi tên các
axit đã cho
- HS nắm vững.

Axit+ tên hiđrocacbon no tương ứng
với mạch chính + oic.
CH3CH(CH3)CH2COOH
3-metylbutanoic
b. Tên thông thường
Xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng.

Hoạt động 2 (10 phút): Nghiên cứu cấu tạo, dự đoán tính chất
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS nghiên cứu Hình
9.2 và cấu tạo của nhóm chức –
COOH (có nhóm – OH, C=O) từ
đó dự đoán khả năng axit tạo
được liên kết hiđro tương tự
ancol.

- HS thấy trong nhóm chức
– COOH có nhóm – OH, từ
đó dự đoán giữa các phân

tử có thể tạo được liên kết
hiđro tương tự ancol và
liên kết OH trong axit phân
cực hơn trong ancol (do có
nhóm –CO hút e) →
nguyên tử H linh động hơn
(tính axit), liên kết C-OH
trong axit phân cực hơn
trong ancol nên nhóm OH
của axit cũng có thể bị thay
thế.
- HS nghiên cứu sgk và
thực tế cuộc sống để rút ra
tính chất vật lí của axit
- Từ việc nghiên cứu Bảng
số liệu nhiệt độ sôi của các
axit trong bảng 2.1 và so
sánh với các ancol có phân
tử khối gần bằng nhau dẫn
tới nhận xét: khả năng tạo
liên kết hiđro của axit là tốt
hơn ancol.

- Các hiđrocacbon, dẫn xuất
halogen, ete, ancol tương ứng có
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,
độ tan so với axít ?

- GV ghi nhận các ý kiến của HS
để rút ra nhận xét:

- GV đặt vấn đề: Tại sao?
- GV hướng dẫn HS giải quyết
vấn đề theo hai bước.
Do có liên kết hiđro giữa các
phân tử với nhau (liên kết hiđro
liên phân tử), các phân tử axit hút
nhau mạnh hơn so với những
phân tử có cùng phân tử khối
nhưng không có liên kết hiđro
(hiđrocacbon, dẫn xuất halogen,
ete, ancol ...). Vì thế cần phải
cung cấp nhiệt nhiều hơn để
chuyển axit từ trạng thái rắn sang
trạng thái lỏng (nóng chảy) cũng
như từ trạng thái lỏng sang trạng
Gv:Ngô Thị Thảo

Kiến thức cơ bản
II- ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO. TÍNH
CHẤT VẬT LÍ
1. Đặc điểm cấu tạo
O
R

C
O

nhóm –COOH gồm : liên kết đôi C =
O(không giống với anđehit và xeton)
và nhóm –OH(linh động)


2. Tính chất vật lí
- Các axit trong dăy đồng đẳng của
axit axetic đều là những chất lỏng
hoặc chất rắn.
- Nhiệt độ sôi của axit cao hơn hẳn
nhiệt độ sôi của rượu có cùng số
nguyên tử cacbon, do hai phân tử axit
liên kết với nhau bởi hai liên kết
hiđro và liên kết hiđro của axit bền
hơn của rượu
O ... H O
R-C

O

- HS theo dõi.

H

H
O ...

HO

...
H

C


R

Hoặc

O
O

O

... H

O

O

C

C

C

R

R

R

- Số nguyên tử C tăng thì độ tan giảm
- Mỗi axit có vị chua riêng biệt


Chương 9- Trang 2/3


Giáo án hoá 11-Ban cơ bản

thái khí (sôi).
- Củng cố: So sánh độ tan trong
nước của CH3CH2OH, CH3CHO,
CH3COOH. Giải thich?
Hoạt động 3(04 phút): Củng cố.
Hoạt động của GV
- Nhấn mạnh những kiến quan
trọng trong bài.
- Viết các axit CTCT có thể có
của C4H8O2 và gọi tên?
Hoạt động 4(01 phút): Dặn dò
Hoạt động của GV
- Về nhà làm các bài tập sgk và
sbt.
- Xem tiếp bài này”AXIT
CACBOXYLIC”
IV. RÚT KINH NGHIỆM

- CH3COOH, CH3CH2OH,
CH3CHO.

Hoạt động của HS

Kiến thức cơ bản


- HS nhớ lại kết hợp với
việc nghiên cứu SGK.
- Làm bài tập củng cố.

Hoạt động của HS
- HS ghi phần công việc về
nhà.

Kiến thức cơ bản

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
V. BÀI TẬP CỦNG CỐ

Bài 1. Công thức cấu tạo thu gọn chung của axit đơn chức, mạch hở, gốc hiđrocacbon có một liên kết đôi
C=C là
A. CnH2n + 1COOH (n ≥ 2).
B. CnH2nCOOH (n ≥ 2).
C. CnH2n – 1COOH (n ≥ 2)
D. CnH2n – 3COOH (n ≥ 2)
Bài 2. Axit cacboxylic là
A. những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon
hoặc hiđro.
B. những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon
của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm –COOH.
C. những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl liên kết trực tiếp với gốc hiđrocacbon.
D. những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl.
Bài 3. So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: Rượu etylic (1) , clorua etyl (2), đietyl ete (3) và axit axetic

(4).
A. (1 ) > (2) > (3) > (4).
B. (4) > (3) > (2) > (1 ).
C. (4) > (1) > (3) > (2).
D. (1) > (2) > (3) > (4).
Bài 4. Công thức đơn giản nhất của một axit no đa chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo thu gọn của axit
đó là:
A. C2H3(COOH)2
B. C4H7(COOH)3
C. C3H5(COOH)3
D. Câu A, C đúng.
Bài 5. Sắp xếp các hợp chất: CH3COOH, C2H5OH và C6H5OH theo thứ tự tăng axit. Trường hợp nào sau
đây đúng:
A. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH
B. C6H5OH < CH3COOH < C2H5OH
C.CH3COOH < C6H5OH < C2H5OH
D. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH
Bài 6. Hợp chất nào sau đây có tính axit mạnh nhất?
A. CCl3-COOH
B. CH3COOH
C. CBr3COOH
D. CF3COOH
Bài 7. Sắp xếp các chất sau đây theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2),
CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5)
A. (3) > (5) > (1 ) > (2) > (4) B. (1 ) > (3) > (4) > (5) > (2)
C. (3) > (1) > (4) > (5) > (2) D. (3) > (1) > (5) > (4) > (2)
Gv:Ngô Thị Thảo

Chương 9- Trang 3/3




×