HÓA HỌC 11
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY HÓA HỌC 11
BÀI 45: AXIT CACBOXYLIC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh biết:
Khái niệm, phân loại, cách gọi tên axit cacboxylic.
Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí của phân tử axit cacboxylic.
Học sinh hiểu:
Mối liên quan giữa đặc điểm cấu tạo và tính chất của axit cacboxylic.
2. Kĩ năng
Từ công thức cấu tạo biết gọi tên, và ngược lại từ tên gọi có thể biết được công thức cấu
tạo của các axit cacboxylic đơn giản.
Vận dụng đặc điểm cấu tạo giải thích một số tính chất vật lí của axit cacboxylic.
3. Tình cảm, thái độ
Tính chất mới lạ của axit cacboxylic làm ham mê học tập bộ môn hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng, giải thích...
2. Phương tiện: Sách giáo khoa, bảng đen, phấn, máy tính, máy chiếu…
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1 phút): kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu 1: Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit axetic vừa có tính oxi hóa vừa
có tính khử. (mỗi loại 1 phương trình phản ứng).
Ni,to
Thể hiện tính oxi hóa: CH3CH = O + H2 ��� CH3CH2OH
Thể hiện tính khử
CH3CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH t CH3– COONH4 + 2 Ag + 3 NH3+ H2O
(hay CH3CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 t CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag )
-
o
o
Câu 2: Viết phương trình điều chế anđehit axetic từ etanol, và từ etilen.
- Từ etanol CH3–CH2OH+CuO t CH3CHO+Cu+H2O
xt ,t
- Từ etilen 2 CH2 = CH2 + O2
2 CH3 – CH=O
o
3. Nội dung bài học:
Thời
gian
Nội dung bài
I.
ĐỊNH
NGHĨA,
PHÂN
Hoạt động của GV và HS
LOẠI,
1
HÓA HỌC 11
DANH PHÁP
1. Định nghĩa.
Axit cacboxylic là những hợp chất hữu
cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl
(-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử
cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
Ví dụ:
4’
H
COOH
Nhóm cacboxyl (-COOH) là nhóm chức
của axit cacboxylic.
2. Phân loại:
Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc
hiđrocacbon và số nhóm cacboxyl trong
phân tử, các axit được chia thành:
COOH C6H5
COOH HOOC
COOH
GV: Yêu cầu HS quan sát và nhận xét đặc
điểm chung của các hợp chất trên. Từ đó
nêu định nghĩa axit cacboxylic.
HS: Nhận xét và nêu định nghĩa.
GV lưu ý: Nguyên tử Cacbon này có thể
của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm
–COOH khác.
GV cho một số ví dụ.
HS theo dõi
GV giới thiệu nhóm -COOH là nhóm chức
của axit cacboxylic.
H COOH
C6H5 COOH
HOOC
Hoạt động 1
GV Cho HS xem công thức cấu tạo của một
số axit hữu cơ :
12’
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS dựa vào cơ sở phân loại
andehit, rút ra cách phân loại axit
cacboxylic.
HS trả lời.
+ Gốc hidrocacbon: no, không no, thơm.
+ Số nhóm chức: đơn chức, đa chức.
a. Axit no, đơn chức, mạch hở:
- Phân tử có gốc ankyl hoặc nguyên tử
hidro liên kết với một nhóm –COOH.
- CTTQ: CnH2n+1COOH (n �0) hoặc
CmH2mO2 (m �1).
- Ví dụ:
H COOH CH3 COOH
CH3 CH2 COOH
b. Axit không no, đơn chức, mạch hở:
- Phân tử có gốc hidrocacbon không no,
mạch hở liên kết với một nhóm –COOH.
- Ví dụ:
CH2
GV: Tương tự hợp chất andehit no, đơn
chức, mạch hở. yêu cầu HS phát biểu định
nghĩa axit no, đơn chức, mạch hở. Cho ví
dụ.
HS trả lời, cho ví dụ.
GV: Từ ví dụ của HS, hướng dẫn HS viết
công thức cấu tạo thu gọn chung và công
thức phân tử chung của axit no, đơn chức,
mạch hở: CmC2mO2 (m 1).
GV lưu ý: nhóm –COOH luôn nằm ở đầu
mạch cacbon là dây cacbon chính.
GV: Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa axit
không no, đơn chức, mạch hở (gốc
hidrocacbon, số nhóm chức). Cho ví dụ.
HS trả lời và cho ví dụ.
CH COOH
2
HÓA HỌC 11
CH2
GV: Tương tự, axit thơm, đơn chức là hợp
chất hữu cơ có gốc hidrocacbon thơm liên
kết với một nhóm –COOH.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.
Lưu ý: nhóm –COOH phải liên kết trực tiếp
với gốc hidrocacbon thơm.
Ví dụ
C COOH
CH3
c. Axit thơm, đơn chức:
- Phân tử có gốc hidrocacbon thơm liên
kết với một nhóm – COOH.
- Ví dụ:
COOH
CH2 COOH
COOH
không phải là axit thơm, đơn chức mà chỉ là
axit không no, đơn chức.
HS chú ý lắng nghe giảng và cho ví dụ.
CH2 CH3
GV: Axit đa chức là hợp chất hữu cơ mà
phân tử có hai nhóm –COOH trở lên. Cho
ví dụ.
d.Axit đa chức:
- Phân tử có hai hay nhiều nhóm
– COOH.
- Ví dụ:
HOOC
COOH
HOOC
CH2
CH2
COOH
3. Danh pháp
a. Tên thay thế
- Tên thay thế của các axit no, đơn chức,
mạch hở được cấu tạo như sau:
Axit + tên nhánh+vị trí nhánh+tên
hidrocacbon no tương ứng với mạch
chính + oic.
Chú ý: Nhóm –COOH vị trí 1.
Ví dụ:
CH3
COOH
CH3
CH2 COOH
Axit etanoic
Axit propanoic
CH3
HS chú ý lắng nghe và cho ví dụ.
CH CH2 COOH
CH3
Axit 3- metyl butanoic
10’
Hoạt động3
GV yêu cầu HS nhắc lại cách gọi tên thay
thế của anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Cách chọn mạch chính và cách đánh số
mạch chính.
HS nhắc lại.
GV trình bày cách gọi tên thay thế của axit
no, đơn chức, mạch hở:
Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với
mạch chính + oic.
Và nhắc lại cách chọn mạch chính, cách
đánh số mạch chính.
GV lưu ý: ở đây ta chỉ xét tới các axit no,
đơn chức, mạch hở.
GV lấy ví dụ:
6
CH3
2
4
3
5
1
CH2 CH CH2 CH COOH
C2H5
CH3
Axit 4-etyl 2-metyl hexanoic
GV yêu cầu HS gọi tên thay thế các axit
cacboxylic có công thức phân tử C5H10O2.
HS lên bảng viết các đồng phân và gọi tên:
3
HÓA HỌC 11
CH3
CH3
CH2
CH2
CH2
CH2
COOH
CH COOH
CH3
CH3
(Axit pentanoic)
CH CH2
(2-metyl butanoic)
COOH
CH3
(3-metyl butanoic)
CH3
CH3
C COOH
CH3
GV giới thiệu tên thông thường: thường liên
quan đến nguồn gốc tìm ra axit đó.
Ví dụ:
Axit fomic HCOOH: theo nguồn gốc tìm ra
từ nọc của kiến lửa.
Axit axetic CH3COOH: có trong giấm ăn.
- Ngoài ra, các axit khác có tên gọi như:
b. Tên thông thường
- Một số axit có tên thông thường liên
quan đến nguồn gốc tìm ra chúng.
Ví dụ:
HCOOH: axit fomic
CH3COOH: axit axetic.
COOH
CH3
CH2
HOOC
II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:
Nhóm cacboxyl có cấu tạo:
(2,2-đimetyl propanoic)
3’
Axit benzoic
C COOH
COOH
Axit metacylic
Axit oxalic
Hoạt động 4
GV vẽ công thức cấu tạo của nhóm
– COOH và giải thích tính phân cực của
nhóm –OH trong phân tử axit.
GV yêu cầu HS:
+ So sánh mức độ phân cực của liên kết
O-H trong phân tử axit với liên kết O-H
4
HÓA HỌC 11
trong phân tử ancol và phenol.
+ Từ đó suy ra mức độ linh động của
nguyên tử hidro tương ứng.
HS nghe giảng và trả lời:
+ Liên kết O-H trong phân tử axit phân cực
hơn liên kết O-H trong phân tử phenol >
ancol.
+ Kết luận: mức độ linh động của nguyên
tử Hiđro axit cacboxylic > phenol > ancol
GV lưu ý Từ cấu trúc của phân tử axit
cacboxylic, yêu cầu HS dự đoán tính chất
của axit cacboxylic
O
C
O H
- Nhóm –COOH coi như được kết hợp
bởi nhóm CO và nhóm OH.
- Liên kết O-H trong phân tử axit phân
cực hơn liên kết O-H trong phân tử
ancol, do đó nguyên tử H của nhóm
-COOH linh động hơn nguyên tử H của
nhóm OH trong phân tử ancol.
- Liên kết C
OH của nhóm cacboxyl
phân cực mạnh hơn liên kết C
OH
ancol và phenol nên nhóm OH của axit
cacboxylic cũng có thể bị thay thế.
4’
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
- Các axit đều là chất lỏng hoặc chất rắn
ở điều kiện thường.
- Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo
chiều tăng của phân tử khối và cao hơn
nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân
tử khối..
- Độ tan trong nước của các axit giảm
dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Trong đó, axit fomic, axit axetic tan vô
hạn trong nước.
- Mỗi axit có vị riêng: axit axetic có vị
giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me,
…
Hoạt động 5
GV yêu cầu HS tìm hiểu sách giáo khoa và
tóm tắt tính chất vật lí của axit.
HS trả lời.
GV chiếu lên bảng:
Chất
Propan
Propanal
Axeton
Propanol
Propanoic
CTPT
C3H8
C3H6O
C3H6O
C3H8O
C3H6O2
tos
GV: Yêu cầu HS nhận xét về nhiệt độ sôi
của các chất trên và giải thích.
GV bổ sung:
- Axit có liên kết hidro bền hơn ancol.
- Ngoài kiểu liên kết hidro giống ancol, axit
còn có kiểu liên kết hidro dạng đime rất
bền.
O ... H O
R C
C
O
R
H... O
=> Liên kết hidro bền làm cho nhiệt độ sôi
của axit cao hơn hẳn so với ancol tương
ứng.
5
HÓA HỌC 11
4. Củng cố kiến thức: (5 phút)
- Nhắc lại cho HS những kiến thức trọng tâm trong bài.
- Bài tập:
Câu 1: Tên đúng của hợp chất sau:
CH3
H3C-C-CH2-CH2-COOH
C2H5
A. 4-etyl-4-metyl pentanoic
B. 3,3-đimetyl hexanoic
C. 4-metyl-4-etyl pentanoic
D. 4,4-đimetyl hexanoic
(đáp án D)
Câu 2: Viết các đồng phân axit cacboxylic có công thức phân tử là C 4H8O2 (hay
C3H7COOH).
CH3-CH2-CH2-COOH; CH3-CH(CH3)-COOH;
5. Dặn dò: (1 phút)
- Yêu cầu HS học bài và làm bài tập liên quan trong SGK.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
Giáo viên hướng dẫn
Ngày duyệt:
Chữ ký
Ngày soạn: 25/03/2013
Người soạn
6