Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới phong sơn, phường nam bình, thành phố ninh bình (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------LÊ HỒNG PHONG
KHÓA: 2016 - 2018

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KHU ĐÔ THỊ MỚI PHONG SƠN, PHƯỜNG
NAM BÌNH, THÀNH PHỐ NINH BÌNH
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LƯƠNG TÚ QUYÊN

Hà Nội - 2018


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình, với lòng
kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin được bày tỏ lời cảm ơn tới:
- PGS. TS. Lương Tú Quyên là người hướng dẫn khoa học có trình độ
cao và kinh nghiệm đã hướng dẫn tác giả tận tình, trách nhiệm, khoa học và
hiệu quả.
- Tập thể các thầy, cô giáo là giảng viên Trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội cùng với các GS, PGS, TS đang công tác trong ngành đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu về chuyên ngành Quản lý đô thị và
công trình trong suốt thời gian tác giả học tập tại trường.
- Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình, Ban quản lý dự án và Phòng Quản lý


đô thị - UBND thành phố Ninh Bình đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ thông tin,
tài liệu phục vụ nghiên cứu để tác giả có thể hoàn thành Luận văn.
- Tác giả cũng xin cảm ơn gia đình, bạn và đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ và động viên về tinh thần cho tác giả trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình.
Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

KS. Lê Hồng Phong


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
do bản thân tôi tự nghiên cứu với sự hướng dẫn của PGS.TS Lương Tú
Quyên, không sao chép hay nhờ, thuê người khác làm thay.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

KS. Lê Hồng Phong


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình minh họa, sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................1
Lý do chọn đề tài. .......................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu. .................................................................................... 4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 4
Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 5
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ................................................... 6
Giải thích thuật ngữ. ..................................................................................... 7
Cấu trúc luận văn. ......................................................................................... 8
PHẦN NỘI DUNG .....................................................................................9
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI PHONG SƠN ......................9
1.1. Tình hình chung về phát triển đô thị và quy hoạch xây dựng các
khu đô thị trên địa bàn thành phố Ninh Bình ............................................ 9
1.1.1. Khái quát về thành phố Ninh Bình ..................................................... 9
1.1.2. Công tác quy hoạch và phát triển các khu đô thị của thành phố ...... 11
1.1.3. Công tác quản lý đô thị trên địa bàn thành phố Ninh Bình .............. 14
1.2. Thực trạng xây dựng theo quy hoạch Khu đô thị mới Phong Sơn . 18
1.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của Khu đô thị mới Phong Sơn .. 18
1.2.2. Thực trạng xây dựng công trình theo quy hoạch. ................................. 21
1.2.3. Tiến độ triển khai xây dựng theo quy hoạch. ................................... 29


1.3. Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu đô thị mới Phong
Sơn. ............................................................................................................... 31
1.3.1. Công cụ quản lý. ............................................................................... 31
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý. ................................................................... 31
1.3.3. Tổ chức thực hiện xây dựng theo quy hoạch. ................................... 35
1.3.4. Sự tham gia của cộng đồng. .............................................................. 36
1.4. Đánh giá tổng hợp và những vấn đề cần nghiên cứu trong việc quản
lý xây dựng theo quy hoạch Khu đô thị mới Phong Sơn. ........................ 37
1.4.1. Những tồn tại, hạn chế. ..................................................................... 37
1.4.2. Những vấn đề cần nghiên cứu giải quyết .......................................... 39
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO

QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI PHONG SƠN, THÀNH PHỐ NINH
BÌNH ......................................................................................................... 41
2.1. Cơ sở lý thuyết. ..................................................................................... 41
2.1.1. Lý thuyết về quy hoạch đô thị............................................................ 41
2.1.2. Lý thuyết quản lý nhà nước về đô thị ................................................ 41
2.1.3. Lý thuyết về quản lý xây dựng theo quy hoạch. ................................ 42
2.2. Cơ sở pháp lý. ....................................................................................... 43
2.2.1. Văn bản quy phạm pháp luật. ........................................................... 43
2.2.2. Hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn. ................................................ 46
2.2.3. Quy hoạch có liên quan ..................................................................... 47
2.3. Những yếu tố tác động đến công tác quản lý xây dựng theo quy
hoạch đô thị .................................................................................................. 56
2.3.1. Chính quyền địa phương ................................................................... 56
2.3.2. Nguồn vốn thực hiện .......................................................................... 57
2.3.3. Năng lực của cơ quan chuyên môn ................................................... 58
2.3.4. Tốc đô thị hóa và thị trường đất đai, bất động sản............................ 59


2.3.5. Cư dân đô thị ..................................................................................... 60
2.3.6. Sự tham gia của cộng đồng vào công tác quản lý xây dựng theo quy
hoạch. .......................................................................................................... 60
2.4. Bài học kinh nghiệm trong và ngoài nước về công tác quản lý xây
dựng theo quy hoạch ................................................................................... 62
2.4.1. Kinh nghiệm trên thế giới ................................................................. 62
2.4.2. Kinh nghiệm trong nước ................................................................... 67
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHONG SƠN ........................ 70
3.1. Quan điểm và mục tiêu ........................................................................ 70
3.1.1. Quan điểm ......................................................................................... 70
3.1.2. Mục tiêu............................................................................................. 70

3.2. Các nguyên tắc quản lý xây dựng theo quy hoạch............................ 71
3.3. Giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch ..................................... 72
3.3.1. Bổ sung, hoàn thiện cơ sở pháp lý. ................................................... 72
3.3.2. Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị .............................. 73
3.3.3. Quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch .......................... 78
3.3.4. Quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch ........ Error! Bookmark not
defined.
3.3.5. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đầu tư xây dựng ......................... 79
3.3.6. Tổ chức bộ máy quản lý khu đô thị .................................................. 82
3.3.7. Áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý xây dựng theo quy hoạch
..................................................................................................................... 91
3.3.8. Huy động sự tham gia cộng đồng ..................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 98
Kết luận ........................................................................................................ 98
Kiến nghị ...................................................................................................... 99


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................... 102


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật


QHCT

Quy hoạch chi tiết

QLDA

Quản lý dự án

UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng


DANH MỤC HÌNH MINH HỌA, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình
Hình 1.1.

Tên hình, sơ đồ
Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình

Trang
11

Hình 1.7.

Tình trạng lấn chiếm vỉa hè trên tuyến đường Lê

Đại Hành
Một ngôi mộ chưa được di rời tại ngã tư đường
Lương Văn Tụy với đường Nguyễn Lương Bằng
Dãy nhà của các hộ dân chưa giải phóng mặt bằng
trên Đường Nguyễn Huệ
Trạm trộn bê tông trên đường Lý Thái Tổ, phường
Tân Thành
Bến xe khách đang hoạt động ngay tại trung tâm
thành phố
Vị trí Khu đô thị mới Phong Sơn

19

Hình 1.8.

Trình tự thực hiện dự án theo quy hoạch chi tiết

22

Hình 1.9.

Bản đồ hiện trạng xây dựng Khu đô thị mới Phong
Sơn

23

Hình 1.10.

Hiện trạng Tuyến N18 (đường Lý Nhân Tông)


24

Hình 1.2.
Hình 1.3.
Hình 1.4.
Hình 1.5.
Hình 1.6.

Hình 1.11.
Hình 1.12.

Hiện trạng vị trí đấu nối đường N2 với khu dân cư
phía Bắc
Hiện trạng tuyến đường N2 với khu dân cư phía
Bắc

15
15
16
16
17

25
25

Hiện trạng vị trí đấu nối đường N2 với đường Lý
Hình 1.13.

Nhân Tông (N18)


26

Hình 1.14.

Hiện trạng xây dựng Tuyến N18

26

Hình 1.15.

Tuyến đường khu dân cư xóm Trại (tuyến N10)

27

Hiện trạng xây dựng công trình ghép 02 lô đất trên
Hình 1.16.

tuyến N3

27

Hình 1.17.

Hiện trạng xây dựng công trình trên tuyến N2

28

Hình 1.18.

Hiện trạng xây dựng trên tuyến N6


28


Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất Khu đô thị mới
Hình 2.1.

Phong Sơn

49

Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan Khu
Hình 2.2.
Hình 3.1.

ĐTM Phong Sơn
Mô hình bộ máy quản lý xây dựng theo quy hoạch
các Khu đô thị mới

50
88


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.
Tỉnh Ninh Bình có tổng diện tích tự nhiên 1.378,1 km2. Với dân số
toàn tỉnh 915.945 người. Toàn tỉnh có 09 đô thị - trong đó thành phố Ninh
Bình là đô thị tỉnh lỵ - trung tâm của cả tỉnh, diện tích tự nhiên 46,7 km2 –

dân số 113.187 người. Tỉnh Ninh Bình cách thủ đô Hà Nội hơn 90km, nằm
trong vùng ảnh hưởng của thủ đô và tam giác tăng trưởng Bắc bộ với trục
giao lưu Bắc – Nam. Vị trí địa lý của tỉnh Ninh Bình đã tạo ra nhiều lợi thế
cho phát triển kinh tế xã hội nói chung và thương mại nói riêng.
Thành phố Ninh Bình là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội, địa
bàn trọng điểm trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh
Bình; là trung tâm chính trị - hành chính, kinh tế, văn hóa, lịch sử, du lịch của
tỉnh; là trung tâm văn hóa – lịch sử, du lịch cấp quốc gia, có ý nghĩa quốc tế.
Năm 2005, thành phố Ninh Bình được nâng cấp lên đô thị loại III, năm 2007
trở thành thành phố và đến tháng 5/2014 được nâng cấp lên thành đô thị loại
II. Ngày 28/7/2014, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Đồ án quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định
số 1266/QĐ-TTg. Việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 có ý nghĩa rất quan trọng trong chiến lược
xây dựng và phát triển bền vững đô thị Ninh Bình. Đồng thời đây cũng là cơ
sở pháp lý quan trọng cho việc quản lý đầu tư xây dựng phát triển đô thị và
phát huy mạnh mẽ, có hiệu quả hơn nữa mọi tiềm năng, thế mạnh của Ninh
Bình để phát triển kinh tế-xã hội, từng bước nâng cao điều kiện sống của nhân
dân về nhà ở; dịch vụ công cộng, y tế, giáo dục, văn hóa; hạ tầng kỹ thuật,
môi trường và không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị.


2

Trong những năm qua, công tác lập và quản lý quy hoạch xây dựng trên
địa bàn thành phố Ninh Bình đã có những chuyển biến tích cực. Các đồ án
quy hoạch được lập và phê duyệt dưới sự quản lý của các cấp, các ngành đã
góp phần thúc đẩy nhanh chóng các đô thị, các khu dân cư phát triển cả về
chất và lượng. Các công trình hạ tầng cơ sở được quan tâm đầu tư xây dựng
làm cho bộ mặt đô thị đổi mới, khang trang hơn trước, đời sống kinh tế xã hội

được cải thiện rõ nét. Việc phát triển và đầu tư xây dựng các khu đô thị là một
phần mục tiêu thực hiện phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng nhu cầu ở, sinh
hoạt và làm việc của người dân đảm bảo văn minh và hiện đại. Với nhiều
chính sách đổi mới, diện mạo đô thị có nhiều khởi sắc và đã khẳng định vai
trò là động lực phát triển, tạo môi trường và không gian văn minh hiện đại.
Tuy nhiên công tác lập và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn
thành phố Ninh Bình còn gặp nhiều khó khăn, thách thức, trong một thời gian
dài công tác lập Quy hoạch và quản lý đô thị không được quan tâm, chú
trọng, chất lượng của các đồ án quy hoạch không cao, nguồn lực đầu tư cho
phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật còn thiếu, ngoài ra Chính quyền địa
phương còn chưa đánh giá hết được tầm quan trọng của công tác Quy hoạch
và quản lý đô thị, việc đề ra những quy định quản lý của địa phương mình còn
mang tính hình thức, không phù hợp với thực tiễn, tính khả thi không cao, dẫn
đến đô thị thành phố Ninh Bình còn nhiều vấn đề như:
- Các đồ án QHXD chưa được quan tâm đầu tư nên chất lượng các đồ
án QHXD đô thị nói chung còn yếu. Một số khu đô thị vẫn còn “quy hoạch
treo”, các dự án hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội không được triển khai đồng
bộ;
- Tình trạng các công trình xây dựng, xây dựng cải tạo không phép, sai
phép, sai quy hoạch, chưa đảm bảo các quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây
dựng vẫn còn xảy ra;


3

- Việc thu gom xử lý nước thải, các điểm tập kết thu gom rác chưa
được quan tâm chú trọng; tình trạng ngập úng cục bộ trong mùa mưa, ô nhiễm
môi trường còn diễn ra ở nhiều điểm trên địa bàn thành phố (khu chợ Rồng,
phường Vân Giang; đường Xuân Thành, phường Tân Thành;…)
- Tình trạng vỉa hè bị lấn chiếm khá phổ biến, cột điện đặt lộn xộn, tủ

và cáp viễn thông, cáp truyền hình treo nhằng nhịt qua các cột điện trên vỉa
hè, cây xanh trồng không thẳng hàng, gạch lát vỉa hè nhiều chủng loại, không
chỉ ảnh hưởng đến người đi bộ còn làm mất mỹ quan đường phố tiềm ẩn nguy
cơ an toàn phòng cháy chữa cháy;
- Hệ thống cây xanh công viên, hệ thống cây xanh, mặt nước, bồn hoa
trong đô thị còn thiếu chưa được quan tâm đầu tư;
- Pháp luật và QHXD còn thiếu chưa phát huy được hiệu lực trong cuộc
sống, cơ chế huy động vốn phát triển đô thị theo dự án còn nhiều vướng mắc.
- Chính quyền các cấp vẫn chưa nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của
công tác quản lý hành chính nhà nước với đô thị.
Khu đô thị mới Phong Sơn là một trong những Khu đô thị trọng điểm
nằm trong địa giới hành chính phường Nam Bình, thuộc phạm vi phát triển
mở rộng đô thị về phía Đông. Xung quanh khu vực là các tuyến đường giao
thông quan trọng của đô thị gồm: Đường Lý Nhân Tông, đường Nguyễn
Công Trứ. Quy hoạch được UBND tỉnh Ninh Bình phê duyệt tại Quyết định
số 437/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 có tổng diện tích 23,17 héc ta, với mục
tiêu xây dựng là khu đô thị đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; đáp
ứng nhu cầu sống ngày càng cao của người dân đô thị. Đến nay Khu đô thị
mới Phong Sơn đang được đầu tư xây dựng. Là Dự án có tính chất đặc thù, có
vị trí quan trọng trong thành phố. Vì vậy việc quản lý xây dựng theo đúng quy
hoạch đã được phê duyệt được UBND thành phố Ninh Bình đặt ra là nhiệm
vụ trọng tâm của thành phố trong thời gian tới. Việc quản lý xây dựng theo


4

quy hoạch Khu đô thị mới Phong Sơn góp phần đảm bảo việc đầu tư xây
dựng tuân thủ theo quy hoạch được duyệt và hình thành một khu đô thị mới
văn minh, hiện đại và tạo điểm nhấn cho thành phố Ninh Bình.
Vì vậy, việc lựa chọn thực hiện đề tài "Quản lý xây dựng theo quy

hoạch Khu đô thị mới Phong Sơn, phường Nam Bình, thành phố Ninh
Bình" nhằm nghiên cứu những giải pháp quản lý xây dựng để Dự án được
đầu tư xây dựng triển khai theo quy hoạch được duyệt, nhằm tạo động lực
phát triển khu đô thị bền vững. Từ đó có thể áp dụng đối với các khu đô thị
mới khác trên địa bàn thành phố và tỉnh Ninh Bình.
Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng Khu đô thị mới Phong Sơn,
phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở cho việc quản lý xây dựng tại Khu đô
thị mới Phong Sơn, thành phố Ninh Bình nói riêng và các khu đô thị mới trên
địa bàn thành phố Ninh Bình nói chung, đem lại những khu đô thị mới khang
trang, hiện đại, nâng cao chất lượng sống của người dân trong đô thị.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác Quản lý xây dựng theo
quy hoạch Khu đô thị mới Phong Sơn, phường Nam Bình, thành phố Ninh
Bình.
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn:
+ Về không gian: Khu đô thị mới Phong Sơn, phường Nam Bình, thành
phố Ninh Bình theo đồ án QHCT 1/500 đã được phê duyệt tại Quyết định số
437/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình.
Khu đô thị mới Phong Sơn thuộc địa bàn phường Nam Bình, thành phố
Ninh Bình. Phạm vi ranh giới được xác định như sau:
- Phía Đông giáp khu dân cư hiện trạng;


5

- Phía Tây giáp đường Lý Nhân Tông;
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện trạng;
- Phía Bắc giáp khu dân cư hiện trạng;

Diện tích Quy hoạch Khu đô thị mới Phong Sơn, phường Nam Bình:
230.170m2 (23,17 héc ta).
Quy mô dân số dự kiến khoảng: 3000 người.
+ Về thời gian: Lấy năm 2030 làm mốc nghiên cứu phù hợp với “Quy
hoạch chung thành phố Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn 2050” đã được
phê duyệt và các quy hoạch chuyên ngành khác như Quy hoạch cấp nước,
Quy hoạch quản lý chất thải rắn…
Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp tiếp cận hệ thống:
Phương pháp nhằm cho thấy sự liên quan mang tính hệ thống của các
cơ chế pháp lý và nội dung quản lý xây dựng ở Việt Nam theo hai hệ thống
luật liên quan đến quy hoạch xây dựng là Luật Quy hoạch đô thị 2009 và Luật
Xây dựng 2014.
- Phương pháp phân tích tổng hợp:
Phương pháp áp dụng với các kết quả của các nghiên cứu, các quan
điểm khoa học đã được công bố có liên quan tới công tác quản lý xây dựng
đô thị như quản lý Không gian; Đất đai; Chỉ tiêu quy hoạch; Tham gia cộng
đồng; Yếu tố đặc thù; Văn hóa truyền thống... Phân tích tổng hợp áp dụng
trong việc phân tích, đánh giá và phát hiện các vấn đề của hiện trạng, lý giải
các hiện tượng, vấn đề trên thực tế... nhằm tìm ra hướng nghiên cứu cụ thể,
quan trọng.
Phân tích và tổng hợp các vấn đề mang tính tổng quan, các kinh
nghiệm trong và ngoài nước với các lĩnh vực liên quan đến quản lý xây dựng
theo quy hoạch, trong đó xem xét các nội dung của quản lý chỉ tiêu sử dụng


6

đất là một nội dung quan trọng trong các công cụ quản lý Giấy phép quy
hoạch, Giấy phép xây dựng ở Việt Nam.

- Phương pháp chuyên gia:
Thực hiện các phỏng vấn xin ý kiến cá nhân về các nhận định khoa học
và các vấn đề thực trạng hiện nay của các chuyên gia, cụ thể là: Chuyên gia
nghiên cứu về quy hoạch đô thị; Cơ quan quản lý nhà nước, Thanh tra xây
dựng; Hội và Hiệp hội về Quy hoạch, Đô thị, Xây dựng.
- Phương pháp dự báo:
Dự báo xu thế đổi mới trong nội dung quản lý xây dựng theo quy hoạch
với việc sử dụng hai công cụ: giấy phép quy hoạch và giấy phép xây dựng.
Dự báo vai trò tham gia và ảnh hưởng của nhà đầu tư và cộng đồng
trong công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch nhằm đảm bảo các định
hướng phát triển đô thị bền vững của các nhà quản lý đô thị, đặc biệt trong
khu vực nội thành thành phố Ninh Bình.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Ý nghĩa khoa học:
+ Góp phần hoàn thiện các vấn đề lý luận khoa học về quản lý xây
dựng theo quy hoạch các Khu đô thị mới tại Việt Nam nói chung và Khu đô
thị mới Phong Sơn, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình nói riêng.
+ Là tài liệu tham khảo cho công tác học tập và nghiên cứu khoa học về
quản lý xây dựng theo quy hoạch.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Luận văn đề xuất giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu đô
thị mới Phong Sơn làm cơ sở góp phần thúc đẩy công tác thực hiện quy hoạch
tại thành phố Ninh Bình triển khai theo đúng tiến độ, đúng quy hoạch đã được
phê duyệt, đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sống
của người dân.


7

Giải thích thuật ngữ.

- Khu đô thị: là khu vực xây dựng một hay nhiều khu chức năng của đô
thị, được giới hạn bởi các ranh giới tự nhiên, ranh giới nhân tạo hoặc các
đường chính đô thị. Khu đô thị bao gồm: các đơn vị ở; các công trình dịch vụ
cho bản thân khu đô thị đó; có thể có các công trình dịch vụ chung của toàn
đô thị hoặc cấp vùng. [4]
- Khu đô thị mới: là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng
mới đồng bộ về HTKT, hạ tầng xã hội và nhà ở. [19]
- Dự án đầu tư xây dựng: Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất
có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì,
nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi
phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể
hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây
dựng. [20]
- Cộng đồng: Cộng đồng được hiểu là một tập hợp công dân cư trú
trong một khu vực địa lý, với mối quan hệ xã hội, những lợi ích và giá trị văn
hóa chung. Xét theo góc độ khoa học về định cư, cộng đồng là đơn vị cơ sở
của xã hội con người, yếu tố quan trọng nhất của quá trình hình thành và phát
triển các điểm dân cư đô thị và nông thôn.
- Sự tham gia của cộng đồng: Sự tham gia của công đồng là một quá
trình mà cả chính quyền và cộng đồng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các
hoạt động để tạo ra dịch vụ tốt hơn cho tất cả mọi người.
Mục tiêu của sự tham gia của cộng đồng nhằm nâng cao năng lực của
đông đảo người dân, để có thể tham gia đầy đủ trong các dự án của cộng đồng
và duy trì tốt việc quản lý khai thác, sử dụng kết quả của dự án.


8


Phát triển sự tham gia của cộng đồng chính là mở rộng vai trò quản lý
của quần chúng nhân dân. Mọi người dân được tham gia vào xây dựng lợi ích
và ra quyết định, tăng cường mối quan hệ công tác giữa chính quyền địa
phương và cộng đồng, mang lại hiệu quả, kinh tế, xã hội cao nhất.
Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI PHONG SƠN
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO
QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI PHONG SƠN
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI PHONG SƠN


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


98

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Trong những năm qua, công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch trên

địa bàn thành phố Ninh Bình luôn được các cấp ủy Đảng, chính quyền xác
định là nhiệm vụ trọng tâm đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo đạt được những kết
quả khá quan trọng. Trong đó, công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch đã
có những chuyển biến tích cực. UBND thành phố Ninh Bình đã chủ động
phối hợp với các sở, ban ngành nghiên cứu lập, hoàn thiện, trình các cấp có
thẩm quyền phê duyệt Quy hoạch phân khu theo quy hoạch chung đô thị Ninh
Bình; tập trung lập quy hoạch các phân khu của thành phố, công tác quản lý
đất đai được thực hiện chặt chẽ từ việc quy hoạch, xây dựng kế hoạch đến
việc quản lý và sử dụng đất, đảm bảo đúng quy định của pháp luật, khắc phục
tình trạng lấn chiếm đất đai, hạn chế việc tranh chấp đất đai và khiếu kiện
trong nhân dân.
Công tác quản lý trật tự đô thị có chuyển biến tích cực. Nhiều vi phạm
các quy định về trật tự xây dựng, trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi
trường như: xây dựng nhà không phép, sai phép, vi phạm quy hoạch; lấn
chiếm lòng đường, vỉa hè, bày bán hàng rong, căng che phông bạt, đặt biển
quảng cáo; để và đổ rác không đúng nơi quy định được phát hiện, ngăn chặn
và xử lý kịp thời. Nhiều vấn đề bức xúc về đô thị và một số vụ việc phức tạp,
tồn đọng kéo dài đã được quan tâm giải quyết.
Mặc dù có nhiều cố gắng song bên cạnh những kết quả đạt được, trong
quá trình thực hiện những vấn đề bất cập, hạn chế đã dần bộc lộ, phát sinh là
một trở ngại cho quá trình phát triển đô thị; việc đầu tư xây dựng công trình
HTKT và HTXH thiếu đồng bộ, thiếu sự giám sát của cộng đồng, giám sát
đầu tư của các cơ quan nhà nước chưa phát huy được hiệu quả… đã làm ảnh


99

hưởng đến chất lượng sống của người dân đô thị mới Phong Sơn nói riêng và
thành phố Ninh Bình nói chung.
Xác định công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch là một nhiệm vụ

quan trọng, then chốt trong việc định hướng, cụ thể hóa chiến lược phát triển
đô thị Ninh Bình trong tương lai. Đô thị phát triển bền vững đồng nghĩa với
công tác quản lý xây dựng đã thực hiện tốt vai trò, nhiệm vụ đặt ra, mỗi cấp
chính quyền cần quan tâm hơn nữa trong công tác quản lý nhà nước trên lĩnh
vực quy hoạch, xây dựng. Điều đó phải được cụ thể từ những vấn đề đầu tiên
như: Giải phóng mặt bằng, lựa chọn nhà đầu tư, lập dự án, triển khai đầu tư và
giám sát quá trình thực hiện… Tất cả các giai đoạn trên phải được nghiên
cứu, phối hợp thực hiện đồng bộ, hiệu quả bằng một bộ máy quản lý khoa
học, với lực lượng cán bộ có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm.
Trên cơ sở đó, việc đưa ra giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch
khu đô thị mới Phong Sơn nói riêng và thành phố Ninh Bình nói chung với
mục tiêu khắc phục những hạn chế, bất cập nói trên; là cơ sở để xây dựng kế
hoạt thực hiện đầu tư và phát triển khu đô thị theo đúng định hướng, giúp
thành phố trở thành đô thị phát triển bền vững, xứng đáng tầm vóc một đô thị
loại I trong tương lai.
Kiến nghị
Để góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý xây dựng tại khu
đô thị mới Phong Sơn nói riêng và các dự án phát triển đô thị trên địa bàn
thành phố nói chung, tôi xin có một số kiến nghị một số vấn đề về công tác
quản lý xây dựng theo quy hoạch như sau:
- Tuyên truyền phổ biến pháp luật, tăng cường củng cố bộ máy quản lý.
Mạnh dạn xây dựng cơ chế đưa ra khỏi bộ máy những cán bộ công chức
không đủ phẩm chất, năng lực đáp ứng với nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng


100

đô thị; tăng cường công tác đào tào, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý đô thị;
nâng cao năng lực phẩm chất đội ngũ cán bộ, đảm bảo đủ năng lực giải quyết
tham mưu trong công tác quản lý quy hoạch.

- Tuyên truyền, giáo dục để nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của
cán bộ đảng viên, các tổ chức đoàn thể, cộng đồng dân cư, các đơn vị liên
quan trong việc thực hiện và quản lý theo quy hoạch; tăng cường công tác
giám sát của các tổ chức, đoàn thể và nhân dân để kịp thời phản ánh với cơ
quan chức năng để xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng.
- Thường xuyên thanh tra, kiểm tra xử lý nghiêm các vi phạm trong công
tác quy hoạch; Gắn kiểm tra, thanh tra với việc làm rõ vai trò trách nhiệm của
người đứng đầu, cán bộ, công chức trong quá trình thực hiện quản lý quy
hoạch.
- UBND tỉnh Ninh Bình sớm thành lập Ban quản lý khu vực phát triển
đô thị để làm đầu mối xây dựng các kế hoạch phát triển đô thị theo hướng
phát triển bền vững, và có những kế hoạch cải tạo chỉnh trang các khu đô thị
cũ, hoàn chỉnh các khu đô thị mới chưa được xây dựng đồng bộ, có nhiều vấn
đề bất cập.
- Các công trình, dự án xây dựng trong giai đoạn tới phải tuyệt đối tuân
thủ quy hoạch khu đô thị mới Phong Sơn, quy định quản lý xây dựng theo đồ
án Quy hoạch chung và quy chế Quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Ninh
Bình đã được duyệt.
- Thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch đã được phê duyệt bằng
các hình thức trưng bày thường xuyên, liên tục bản vẽ, mô hình tại trụ sở cơ
quan quản lý nhà nước các cấp có liên quan về quy hoạch đô thị và thông tin
về quy hoạch đô thị và tại khu vực được lập quy hoạch, In thành ấn phẩm để
phát hành rộng rãi,Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng (Đài


101

phát thanh và truyền hình Ninh Bình, đài truyền thanh thành phố Ninh Bình);
đồng thời tổ chức cắm mốc giới ở thực địa theo quy định để mọi người dân
biết, thực hiện và giám sát thực hiện theo quy hoạch;

- Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng hoàn thiện các công trình HTKT,
HTXH còn thiếu trong khu đô thị;


102

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.

Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, Nhà xuất

bản xây dựng, Hà Nội.
2.

Nguyễn Thế Bá (2007), Giáo trình Lý luận thực tiễn Quy hoạch xây dựng

đô thị ở trên thế giới và Việt Nam, tr. 110-114, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
3.

Bộ Xây dựng (2008), Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008

về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
4.

Bộ Xây dựng (2010), Thông tư 19/2010/TT-BXD hướng dẫn lập Quy

chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
5.


Chính phủ (2010), Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 về lập,

thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị.
6.

Chính phủ (2010), Nghị định số 38/ 2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 về

Quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị.
7.

Chính phủ (2013), Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 về

quản lý đầu tư phát triển đô thị.
8.

Chính phủ (2013), Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013

Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh
bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công
trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở.
9.

Chính phủ (2013), Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về

quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
10.

Chính phủ (2014), Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 về

hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.



103

11.

Chính phủ (2014), Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 về

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà
thầu.
12.

9. Chính phủ (2015), Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về

Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
13.

Chi cục thống kê tỉnh Ninh Bình, Niên giám thống kê thành phố Ninh

Bình năm 2016.
14.

Đỗ Hậu (2005), Quản lý đất đai và bất động sản đô thị, Trường Đại

học Kiến trúc Hà Nội.
15.

Đỗ Hậu (2008), Quy hoạch Xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng

đồng, nhà xuất bản Xây dựng.

16.

Phạm Trọng Mạnh (2012), Quản lý Hạ tầng kỹ thuật.Tài liệu giảng dạy

sau đại học, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
17.

Nguyễn Tố Lăng (2017), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển.

Tài liệu giảng dạy sau đại học, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
18.

Kim Quảng Quân (2000), Thiết kế đô thị, NXB Xây dựng.

19.

Trần Viết Bình (2014), Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị

mới Hương Sơn, thành phố Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ.
20.

Nguyễn Việt Hùng (2015), Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô

thị mới Hùng Vương – Tiền Châu, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, Luận văn
thạc sĩ.
21.

Nguyễn Minh Hiệp (2017), Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô

thị phía tây cầu Phú Lương, thành phố Hải Dương, Luận văn thạc sĩ.



×