Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

HOÀNG TRUNG CÔNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

Hà Nội - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

HOÀNG TRUNG CÔNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản trị Công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HƢƠNG LIÊN


Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự
hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Hƣơng Liên. Các nội dung nghiên
cứu, kết quqr trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình
thức nào trƣớc đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân
tích, nhận xét đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau và
ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
nhƣ số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú
thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện trên có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm với nội dung luận văn của mình. Trƣờng Đại học kinh tế - Đại
học quốc gia Hà Nội không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản
quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện nếu có.
Hà Nội, tháng 01 năm 2018
Học viên


LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự phân công của trƣờng Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà
Nội, và sự đồng ý của cô giáo hƣớng dẫn TS. Nguyễn Thị Hƣơng Liên tôi đã
thực hiện đề tài: “ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã
hội tỉnh Nam Định”.
Để hoàn thành đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thày cô giáo
đã tận tình hƣớng dẫn, giảng dậy tôi suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn
luyện trong trƣờng.
Xin chân thành cảm ơn cô giáo hƣớng dẫn TS. Nguyễn Thị Hƣơng

Liênđã tận tình, chu đáo hƣớng dẫn tôi thực hiện đề tài này.
Nhân đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Ban
Giám Đốc, toàn thể cán bộ - nhân viên trong chi nhánh Ngân hàng chính sách xã
hội tỉnh Nam Định đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh
nhất. Song do sự hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chƣa thấy đƣợc. Tôi rất mong sự
góp ý của quý Thầy, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp để khóa luận đƣợc hoàn
thành hơn nữa.
Tôi xin chân thanh cảm ơn!
Hà Nội, tháng 01 năm 2018
Học viên


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI .................................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan nghiên cứu............................................................................ 4
1.1.1. Các nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM ............ 4
1.1.2. Các nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng NHCSXH. ................... 9
1.2. Tổng quan về ngân hàng Chính sách xã hội ....................................... 11
1.2.1 Khái niệm NHCSXH ..................................................................... 11
1.2.2 Điểm khác biệt giữa NHCSXH và NHTM. .................................... 13
1.2.3 Các hoạt động chủ yếu của NHCSXH. .......................................... 13
1.3 Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng ............................................................ 18

1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................. 18
1.3.2 Các hình thức rủi ro tín dụng ........................................................ 20
1.3.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng CSXH ................. 21
1.3.4 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ................................................ 22
1.3.5 Quản trị rủi ro tín dụng ................................................................. 24
1.3.6 Các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng của NHCSXH .................. 24
1.3.7 Kinh nghiệm quốc tế về quản lý rủi ro trong cho vay chính sách và
cho vay xóa đói giảm nghèo.................................................................... 38
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 46
2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 46


2.1.1 Phương pháp chuyên gia ............................................................... 46
2.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp .......................................... 46
2.2 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu .................................................................... 48
2.3 Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá. ................................................... 50
2.3.1 Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá về mặt định lượng. ............. 50
2.3.2 Đánh giá về mặt định tính .............................................................. 50
2.4 Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 50
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH TỈNH NAM ĐỊNH .................................................... 52
3.1. Tổng quan về NHCSXH Nam Định .................................................... 52
3.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển .................................... 52
3.1.2 Mô hình tổ chức và bộ máy hoạt động ........................................... 52
3.1.3 Hoạt động huy động vốn của NHCSXH tỉnh Nam Định ................ 53
3.1.4 Hoạt động thanh toán chuyển tiền ................................................. 55
3.1.5 Hoạt động tín dụng ........................................................................ 57
3.2 Thực trạng quản trị rủi ro tại NHCSXH Nam Định.............................. 68
3.2.1 Chất lượng hoạt động cho vay ....................................................... 68
3.2.2 Cho vay theo chương trình............................................................. 69

3.2.3 Về đối tượng vay vốn...................................................................... 69
3.2.4 Thực trạng nợ quá hạn ................................................................... 70
3.3 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của NHCSXH Nam Định .............. 73
3.3.1 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHCSXH Nam Định73
3.3.2 Tồn tại và nguyên nhân rủi ro tín dụng của NHCSXH Nam Định 81
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐÔI VỚI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI NAM ĐỊNH ............................................... 84
4.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Nam Định .................................................................................................... 84


4.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội .................... 86
4.2.1. Thành lập hệ thống quản lý rủi ro hiệu quả ................................. 86
4.2.2. Cải tiến và tuân thủ đúng qui trình tín dụng................................. 86
4.2.3. Phối kết hợp và cộng đồng trách nhiệm giữa Ngân hàng Chính
sách xã hội với các tổ chức liên quan ..................................................... 92
4.2.4. Hướng dẫn hộ nghèo thực hiện đa dạng hóa các loại hình đầu tư
cho vay và tài sản để phân tán rủi ro..................................................... 93
4.2.5. Về công tác xử lý nợ bị rủi ro và thu hồi vốn: .............................. 94
4.3. Một số kiến nghị để phòng ngùa rủi ro tại ngân hàng chính sách xã hội... 95
4.3.1. NHCSXH cần được trao quyền tự chủ hơn: ................................. 95
4.3.2. Áp dụng cơ chế lãi suất cho vay chính sách linh hoạt: ................ 95
4.3.3. Cần có chính sách hỗ trợ hộ nghèo vay vốn tiếp cận các dịch vụ
khác để đạt mục tiêu xóa đói giảm nghèo. .............................................. 96
4.3.4. Chính phủ cần hỗ trợ cho người nghèo và các đối tượng chính
sách khác tham gia các dịch vụ bảo hiểm để hạn chế rủi ro. ................. 97
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 99



DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA

1

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

4

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

3

NTTM

Ngân hàng thƣơng mại

2

RRTD


Rủi ro tín dụng

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1 Mức trích lập dự phòng rủi ro theo chất lƣợng tín dụng

2

Bảng 3.1

3

Bảng 3.2

4

Bảng 3.3 Phân tích nguyên nhân nợ quá hạn đến tháng 4/2016

5


Bảng 3.4

Doanh số hoạt động dịch vụ chuyển tiền NHCSXH
(2014-2015)
Các chƣơng trình cho vay chủ yếu của Ngân hàng
Chính sách xã hội Nam Định

Biểu tổng hợp phản ánh nợ quá hạn giai đoạn từ
2012 đến tháng 4/2016

ii

Trang
36
56

60
70
71


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

STT

Sơ đồ

1


Sơ đồ 2.1

NỘI DUNG
Quy trình nghiên cứu

iii

TRANG
51


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
NHCSXH đƣợc thành lập theo Quyết định 131/2002/QĐ-TTg của thủ
tƣớng chính phủ, thực hiện cho vay theo nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng
chính sách khác. NHCSXH thực hiện cho vay các chƣơng trình tín dụng ƣu
đãi nhằm tách tín dụng đối với ngƣời nghèo ra khỏi tín dụng thƣơng mại để
tăng năng lực cho hệ thống các Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc trong quá
trình gia nhập cũng nhƣ giai đoạn phát triển WTO của Việt Nam.
NHCSXH cho vay đến hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác còn
nhằm tạo ra một kênh tín dụng chính sách mang tính tập trung, sử dụng các
nguồn lực tài chính do Nhà nƣớc huy động để cho vay đúng đối tƣợng, đảm
bảo hiệu quả, tạo việc làm cải thiện đời sống góp phần thực hiện chƣơng trình
mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và các chƣơng trình mục tiêu khác.
Nhằm đảm bảo đời sống an sinh xã hội tiến tới thoát nghèo bền vựng.
Đối tƣợng vay vốn của NHCSXH chủ yếu là ngƣời nghèo, hộ nghèo
vùng nghèo nên rủi ro trong cho vay là rất cao, lãi suất cho vay ƣu đãi làm
hạn chế nguồn quỹ rủi ro, đối tƣợng cho vay vốn là đối tƣợng chỉ định, việc ra
quyết định cho vay không chỉ do NHCSXH thực hiện mà có sự tham gia của

các cơ quan, tổ chức khác. Hoạt động tín dụng của NHCSXH tiềm ẩn nhiều
rủi ro. Hậu quả rủi ro không chỉ làm hoạt động của NHCSXH suy yếu, đời
sống của cán bộ ngân hàng bị giảm sút, ngân sách Nhà nƣớc bị thiệt hại mà
còn là gánh nặng cho chính ngƣời vay. Khi một hộ gia đình không trả đƣợc
nợ dẫn đến đối tƣợng chính sách khác không tiếp cận đƣợc với nguồn vốn ƣu
đãi dẫn đến hiệu quả xã hội của cho vay chính sách của NHCSXH cũng bị
giảm sút.
1


Một số rủi ro tại NHCSXH tỉnh Nam Định nơi tôi đang công tác đã trải
qua xử lý :
- Do thiên tai lũ lụt, hỏa hoạn, dịch bệnh.
- Hộ vay chết không có ngƣời thừa kế, không còn tài sản xử lý.
- Hoạt động kinh doanh thua lỗ, quản lý lỏng lẻo kém hiệu quả
- Hộ vay sử dụng vốn không đúng mục đích xin vay làm tổn thất vốn
Từ các vấn đề trên tôi chọn đề tài nghiên cứu ‘‘Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Nam Định ’’
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
- Làm rõ các vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng chính sách, các biện pháp
nhằm quản trị, xử lý rủi ro tín dụng nói chung và cho vay hộ nghèo các đối
tƣợng chính sách khác nói riêng.
- Những quản trị trong việc xử lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH tỉnh
Nam Định
- Đề xuất những giải pháp nhằm góp phần quản trị tốt và xử lý rủi ro tín
dụng có hiệu quả ở NHCSXH tỉnh Nam Định
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là rủi ro tín dụng và các biện pháp
nhằm quản trị rủi ro tín dụng. Từ đó nâng cao chất lƣợng tín dụng.
- Phạm vi nghiên cứu : Đề tài tập trung nghiên cứu rủi ro tín dụng, giải

pháp nhằm quản trị rủi ro tín dụng tại NHCSXH tỉnh Nam Định từ năm 2010
đến năm 2015.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về mặt lý luận : Tổng kết lại toàn bộ kết quả nghiên cứu lý luận về
rủi ro tín dụng và giải pháp nhằm kiểm soát, quản trị rủi ro tín dụng
NHCSXH với những đặc thù trong hoạt động tín dụng ngân hàng (tổ chức
cho vay) chính sách và cung cấp tài chính vi mô cho ngƣời nghèo và các đối
2


tƣợng chính sách hiện nay. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho hoạt
động nghiên cứu lý luận và đƣa ra những vấn đề cần tiếp tục phải nghiên cứu,
- Về mặt thực tiễn : Tổng kết và rút ra bài học kinh nghiệm trong kiểm
soát, quản trị rủi ro tín dụng của NHCSXH tỉnh Nam Định.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm những nội dung sau :
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Nam Định.
Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm quản trị rủi ro tín
dụng đối với Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Nam Định.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ

RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM

 Tài liệu nghiên cứu nước ngoài:
Tác giả Ara Hosna, Bakaeva Manzura và Sun Juanjuan: “Quản trị rủi
ro và khả năng sinh lợi của các ngân hàng thương mại ở Thụy Điển”

, 2009

sử dụng việc phân tích các biến phụ thuộc ROA, ROE và các biến độc lập
NPLR, CAR của 4 ngân hàng thƣơng mại lớn Nordea, SEB, Svenska
Handelsbanken và Swedbank ở Thụy Điển, so sánh từng chỉ tiêu đã tổng kết
rằng: Quản trị rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng lớn đến hoạt động của cả 4 ngân
hàng. Trong đó, chỉ số CAR đóng góp tích cực cho khả năng sinh lợi của các
ngân hàng (ROE) trong khi NPLR chỉ ra các tác động tiêu cực. Tuy nhiên, khi
so sánh hai yếu tố này, NPLR có ảnh hƣởng lớn hơn tới ROE so với CAR.
Tác giả cũng so sánh tác động của 2 chỉ tiêu NPRL và CAR trƣớc và sau khi
áp dụng Basel II vào hoạt động của các ngân hàng. Kết quả cho thấy, NPLR
và CAR là yếu tố dự báo yếu kém của những thay đổi trong ROE trƣớc khi
thực hiện Basel II, và đã trở thành yếu tố dự báo mạnh mẽ hơn sau khi ứng
dụng Basel II. Từ đó tác giả khẳng định rằng, việc áp dụng Basel II làm tăng
hiệu quả quản trị rủi ro trong ngân hàng (NPLR và CAR) lên khả năng sinh
lời (ROE).
Fanli và Yijun Zou: “Tác động của quản lý rủi ro tín dụng trên khả
năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Trường hợp nghiên cứu tại các
nước Châu Âu”, 2014 tác giả đã nhận định rằng: Các ngân hàng thƣơng mại
ngày nay là những tổ chức tài chính lớn nhất trên thế giới, với rất nhiều chi
4



nhánh và các công ty con. Tuy nhiên, các ngân hàng thƣơng mại đang phải
đối mặt với rủi ro khi họ đang hoạt động. Rủi ro tín dụng là một trong những
rủi ro lớn nhất mà các ngân hàng phải đối mặt, xem xét rằng việc cấp tín dụng
là một trong những nguồn thu nhập chính của ngân hàng thƣơng mại. Do đó,
việc quản lý các rủi ro liên quan đến tín dụng có ảnh hƣởng đến lợi nhuận của
các ngân hàng. Mục đích của nghiên cứu này là để cung cấp cho các bên liên
quan những thông tin chính xác liên quan đến việc quản lý rủi ro tín dụng của
các ngân hàng thƣơng mại với tác động của nó đối với khả năng sinh lời. Mục
đích chính của nghiên cứu là để điều tra nếu có một mối quan hệ giữa quản lý
rủi ro tín dụng và lợi nhuận của các ngân hàng thƣơng mại ở châu Âu . Trong
mô hình nghiên cứu, Các chỉ tiêu ROE, ROA đƣợc dùng để đánh giá hiệu quả
hoạt động của ngân hàng. Nghiên cứu thu thập dữ liệu 47 ngân hàng thƣơng
mại ở châu Âu 2007 - 2012 và đƣa ra bốn giả thuyết có liên quan đến câu hỏi
nghiên cứu. Kết quả cho thấy việc quản lý rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng tích
cực đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng.

 Tài liệu nghiên cứu trong nước
Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu của các
chuyên gia, giáo sƣ thực hiện về quản trị rủi ro tín dụng. Hầu hết các nghiên
cứu này cho thấy quản trị rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng là một vấn
đề lớn, có ảnh hƣởng sâu rộng tới nền kinh tế của các quốc gia. Các tác giả đã
tập trung làm rõ những vấn đề mang tính khoa học lý luận và thực tiễn có liên
quan, đƣa ra đƣợc những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả
quản lý tín dụng.
PGS. TS Phan Thị Thu Hà (2007), Ngân hàng thƣơng mại, NXB Đại
học Kinh tế Quốc dân. Tài liệu trình bày các vấn đề cơ bản về quản trị và
nghiệp vụ của ngân hàng thƣơng mại. Cuốn sách gồm 12 chƣơng, mang đến
cho ngƣời đọc tổng quan về ngân hàng và các dịch vụ ngân hàng, nguồn vốn
5



và quản lý nguồn vốn, tài sản và quản lý tài sản và các hoạt động khác của
ngân hàng. Tài liệu dành riêng 3 chƣơng để giới thiệu và đi sâu nghiên cứu về
hoạt động tín dụng, các nghiệp vụ tín dụng, chính sách tín dụng, các nghiệp
vụ tín dụng, RRTD và quản lý RRTD. Quản lý RRTD bao gồm: hạn chế các
khoản tín dụng có vấn đề, nợ quá hạn, nợ khó đòi bằng cách thực hiện các
quy định về an toàn tín dụng đƣợc ghi trong luật các tổ chức tín dụng và trong
các nghị định của NHNN, xác định danh mục các khoản tài trợ với các mức
rủi ro khác nhau, xây dựng chính sách tín dụng và qui trình phân tích tín
dụng, xác định dấu hiệu của các khoản vay có vấn đề, giới hạn các khoản tín
dụng và đa dạng hóa danh mục.
PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng, NXB Thống Kê, Hà Nội. Nội dung quản trị RRTD đƣợc giới thiệu
chi tiết trong tài liệu. Tài liệu đã giới thiệu tổng quan về tín dụng ngân hàng
qua khái niệm tín dụng ngân hàng, đặc điểm tín dụng ngân hàng, vai trò của
tín dụng ngân hàng, phân loại tín dụng ngân hàng, các phƣơng thức cho vay,
chính sách tín dụng ngân hàng, kiểm tra tín dụng. Tài liệu còn cung cấp kiến
thức về phân tích tín dụng gồm có phân tích định tính và phân tích định lƣợng
truyền thống. Bên cạnh đó, tài liệu còn đƣa ra phƣơng pháp phân tích định
lƣợng theo các mô hình hiện đại nhƣ: mô hình điểm số Z, mô hình điểm số tín
dụng tiêu dùng, mô hình cấu trúc kì hạn RRTD. Tài liệu còn chỉ ra những
biểu hiện và các bƣớc xử lý nợ có vấn đề, cụ thể một số đặc điểm chung cho
hầu hết các khoản tín dụng có vấn đề nhƣ: sự chậm trễ và bất thƣờng, không
có lý do trong việc cung cấp các báo cáo tài chính và trả nợ theo lịch đã thỏa
thuận, chậm trễ trong việc liên lạc với cán bộ tín dụng…
Năm 2014, Thạc sĩ Đào Thị Thanh Tú trên tạp chí Tài Chính, tháng
07/2014 đã đƣa ra bài viết: ―Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hoạt động tại
các NHTM Việt Nam‖. Bài viết nhấn mạnh cần xây dựng hệ thống quản trị
6



rủi ro theo chuẩn mực quốc tế - Hiệp ƣớc Basel và đƣa ra các giải pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro hoạt động của các NHTM.
Thạc sĩ Huỳnh Thị Hƣơng Thảo, ―Quản lý rủi ro tín dụng thông qua
các hợp đồng phái sinh tín dụng cho Việt Nam‖, Tạp chí Tài chính, tháng
09/2014. Bài viết nêu lên thực trạng thị trƣờng công cụ phái sinh để quản lý
rủi ro tín dụng ở Việt Nam, nguyên nhân chƣa áp dụng phổ biến nghiệp vụ
phái sinh tín dụng, đồng thời đƣa ra một số giải pháp để phát triển nghiệp vụ
phái sinh tín dụng trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Đức Tú – năm 2012―Quản lý rủi ro
tín dụng ta ̣i Ngân hàng TMCP

Công Thƣơng Việt Nam‖. Luận án đã phát

triển hệ thống lý luận về quản lý rủi ro tín dụng áp dụng cho ngân hàng đó là
xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng theo hƣớng tiếp cận những phƣơng
pháp quản lý rủi ro tín dụng hiện đại; áp dụng các mô hình đánh giá rủi ro tín
dụng; nâng cao hiệu quả tính minh bạch của quản lý rủi ro tín dụng, ngân
quyết định và quản lý khoản vay dựa trên hệ thống phân tích và rà soát tín
dụng hàng nên xây dựng các chính sách tín dụng mới từ khâu hậu kiểm, tƣ
vấn đến ra.
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Hoài Phƣơng - năm 2012
―Quản lý nợ xấu ta ̣i ngân hàng thƣơng ma ̣i Việt Nam‖

, đã đƣa ra quy trình

quản lý nợ xấu mang tính khoa học đầy đủ hơn so với quy trình hiện tại. Luận
án chỉ ra các ngân hàng phải ƣớc lƣợng đƣợc xác suất vỡ nợ của khoản vay ,
từ đó xác định với xác suất vỡ nợ nhƣ thế nào thì đƣợc coi là nợ xấu và các

ngân hàng phải xây dựng quy trình và tổ chức đo lƣờng tổn thất của nợ xấu để
từ đó có cách ngăn ngừa và xử lý thích hợp.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Hải Đăng (2011)―Ha ̣n chế rủi ro
tín dụng ta ̣i ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh
Vũng Tàu‖, đã hệ thống lại những vấn đề mang tính lý luận về rủi ro tín dụng
7


và phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng. Luận văn đã phân tích
thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Vũng Tàu, từ đó đánh giá kết quả đạt
đƣợc những hạn chế và nguyên nhân trong công tác phòng ngừa và hạn chế
rủi ro tín dụng và đề xuất ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro
trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Chi Nhánh Vũng Tàu.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Tƣởng Thiều Nga - năm 2009 ―Giải pháp
quản trị nghiệp vụ phân loa ̣i nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Ngoa ̣i Thƣơng Đồng Nai‖, đã trình bày sự cần thiết phải quản trị nghiệp
vụ phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Ngoại
Thƣơng Đồng Nai. Qua đó đánh giá đƣợc những ƣu điểm và hạn chế trong
công tác phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
của Ngân hàng Ngoại Thƣơng Đồng Nai . Phân tích đƣợc nguyên nhân phát
sinh các khoản nợ xấu cũng nhƣ tiǹ h hiǹ h xử lý và thu hồi nợ xấu tại ngân
hàng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng
nội bộ nhằm hoàn thiện chƣơng triǹ h hỗ trợ phân loại nợ trên toàn hệ thống.
―Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng ta ̣i
Ngân hàng Ngoa ̣i Thƣơng Việt Nam‖ , luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn
Thái hoàn thành năm 2007 đã hệ thống hóa lý thuyết về quản trị rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng . Luận văn đã triǹ h bày thực trạng hoạt động
tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Ngoại Thƣơng, kết quả đạt

đƣợc cũng nhƣ những tồn tại, nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động tín
dụng của Ngân hàng Ngoại Thƣơng. Từ đó đƣa ra những kiến nghị, giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Ngoại Thƣơng,
bảo đảm an toàn và phát triển bền vững của hoạt động tín dụng ngân hàng
trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế.
8


―Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng theo
chuẩn mực và thông lệ ngân hàng quốc tế ‖ , luận văn thạc sĩ của tác giả Trần
Thị Băng Tâm hoàn thành năm 2007 đã đi sâu nghiên cứu tầm quan trọng của
công tác quản trị rủi ro theo chuẩn mực và thông lệ ngân hàng thế giới hiện
nay đang áp dụng. Liên hệ thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng của
Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam, qua đó rút ra những kết quả đạt đƣợc và
những mặt còn hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng; đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Công
Thƣơng, xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tích cực, thực hiện tăng
cƣờng xác định, đo lƣờng và kiểm soát rủi ro, góp phần vào hiệu quả hoạt
động chung của ngân hàng.
Luận văn của tác giả Nguyễn Hồng Thảo (2013) : Quản trị rủi ro tín
dụng tại Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC). Luận văn
đã khái quát đƣợc nội dung của rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng trong
các tổ chức tín dụng. Tài liệu cũng đƣa ra đƣợc những mô hình quản trị rủi ro
tín dụng nói chung và mô hình mà Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí
Việt Nam nói riêng. Đánh giá đƣợc tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC
và đƣa ra đƣợc những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro, từ đó tìm đƣợc
một số nguyên nhân của những tồn tại này và đƣa ra những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC. Tuy nhiên,
luận văn chƣa đƣa ra đƣợc những giải pháp cụ thể trong công tác xử lý nợ
xấu, một giải pháp hiệu quả để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng mà

các tổ chức tín dụng đang áp dụng hiện nay.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng NHCSXH.
NHCSXH thành lập đến nay gần 15 năm, nhƣng cách thức hoạt động
hoàn toàn khác với các NHTM trong nƣớc. Mô hình hoạt động của NHCSXH
hoàn toàn mới nên trong suốt chặng đƣờng 15 năm xây dựng và phát triển,
9


NHCSXH liên tục thay đổi, hoàn thiện, khắc phục các tồn tại để quản trị tốt các
rủi ro có thể xảy ra, bảo toàn đồng vốn nhà nƣớc giao phó. Chính vì vậy quản trị
rủi ro tín dụng cũng đang từng bƣớc thay đổi, hoàn thiện. Tính đến nay có rất ít
nghiên cứu chính thức về đề tài quản trị rủi ro tín dụng tại NHCSXH.
Luận án tiến sỹ kinh tế - 2016 – Trần Lan Phƣơng – Hoàn thiện công
tác quản lý tín dụng chính sách của NHCSXH. Những đóng góp mới của đề
tài Về mặt lý thuyết, luận án đã trình bày đƣợc những vấn đề cơ bản về tín
dụng chính sách cho ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách. Luận án đã
khái quát thực trạng các chính sách ƣu đãi, chƣơng trình tín dụng của Chính
phủ cho ngƣời nghèo cũng nhƣ công tác quản lý tín dụng chính sách tại
NHCSXH trên các khía cạnh gồm mô hình tổ chức quản lý từ cấp Trung ƣơng
tới địa phƣơng, tình hình huy động vốn, phƣơng thức cấp tín dụng, các
chƣơng trình tín dụng lớn và chất lƣợng tín dụng chính sách. Luận án cũng đã
chỉ ra nhiều tồn tại và nguyên nhân xác đáng nhƣ việc bố trí nhân lực, chức
năng nhiệm vụ và phân công công việc của các thành viên HĐQT và Ban đại
diện HĐQT các cấp chƣa rõ ràng, công nghệ tin học của NHCSXH chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu quản lý, phƣơng thức cấp tín dụng chƣa toàn diện, công tác
bố trí nguồn vốn chƣa phù hợp… Trên cơ sở phân tích những tồn tại và
nguyên nhân, luận án đã đƣa ra ba nhóm giải pháp chính nhằm đổi mới mô
hình tổ chức của NHCSXH, tăng cƣờng khả năng huy động vốn cho các
chƣơng trình tín dụng chính sách, thúc đẩy tín dụng chính sách có hiệu quả tới
ngƣời nghèo, tăng cƣờng trách nhiệm, năng lực của các chủ thể có liên quan,

từ ngƣời nghèo, tới Ban giảm nghèo, cán bộ Hội đoàn thể…
Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Văn Hùng (2014) "Quản lý hoạt động
tín dụng tại ngân hàng chính sách Nghệ An". Trên cơ sở nghiên cứu tại
NHCSXH của 3 huyện 30a tỉnh Nghệ An, luận văn đƣa ra các nhóm giải pháp
để nâng cao chất lƣợng quản lý tín dụng, đó là: Sự phối hợp chặt chẽ giữa
10


NHCSXH với các tổ chức nhận ủy thác, phải hoàn thiện mô hình mạng lƣới
hoạt động; gồm hoàn thiện mạng lƣới các điểm giao dịch và tổ tiết kiệm và
vay vốn. Đối với tổ TK&VV phải xây dựng trên cơ sở bền vững, có số lƣợng
tổ viên đông đảo và dƣ nợ tƣơng đối lớn để hoạt động có hiệu quả. Luận văn
cũng đã đề ra các giải pháp đối với hộ gia đình, đó là nên mở rộng hình thức
cho vay, mở rộng ngành nghề sản xuất không đơn thuần chỉ sử dụng vào mục
đích chăn nuôi. Mức vay, thời hạn cho vay nên linh hoạt theo từng dự án,
từng vùng miền. Đối với các hộ vay vốn phải tích cực tham gia tiền gửi tiết
kiệm qua tổ TK&VV. Luận văn là cơ sở để Ngân hàng Chính sách xã hội ở
các huyện 30a tỉnh Nghệ An từng bƣớc nâng cao chất lƣợng quản lý tín dụng,
góp phần tích cực hơn vào công cuộc xóa đói, giảm nghèo mà Đảng và nhà
nƣớc ta đang tiến hành.
Luận văn thạc sỹ của Lê Văn Chí – Năm 2011 ―Quản trị rủi ro tín dụng
tại NHCSXH tỉnh Gia Lai. Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu một số vấn đề
về việc nâng cao chất lƣợng tín dụng và hạn chế thấp nhất việc rủi ro trong
việc triển khai cho vay các chƣơng trình tín dụng.
Các công trình, đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn, bài báo đã tiếp cận
và nghiên cứu kỹ về rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, các đề tài này chủ yếu đề cập
đến các vấn đề về nâng cao hiệu quả hoặc quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng chứ
chƣa thực sự đi sâu vào các giải pháp cụ thể để hạn chế rủi ro tín dụng, đặc biệt
là các biện pháp để xử lý rủi ro tín dụng nhƣ nợ xấu, nợ quá hạn…
1.2. Tổng quan về ngân hàng Chính sách xã hội

1.2.1 Khái niệm NHCSXH
Quá trình phát triển của các trung gian tài chính gắn liền với quá trình
phát triển kinh tế. Các ngân hàng nhƣ ngân hàng thƣơng mại (NHTM), ngân
hàng đầu tƣ (NHĐT), các tổ chức tài chính phi ngân hàng (Quỹ đầu tƣ, công
ty tài chính…) đóng vai trò ngày càng quan trọng, thu hút tiết kiệm từ dân cƣ
11


và tài trợ cho phát triển, hạn chế rủi ro và tăng khả năng sinh lời cho các hoạt
động kinh tế. Mục tiêu chung của các tổ chức này là an toàn và sinh lời.
Nhƣng bên cạnh đó cũng có một số tổ chức hoạt động với mục tiêu là đối
tƣợng phục vụ đặc biệt, sinh lời không phải là mục tiêu hàng đầu cần đạt tới,
NHCSXH là một tổ chức trong số này.
Trong quá trình phát triển của nền sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị
trƣờng luôn tồn tại những ngành hàng, những khu vực, đối tƣợng khách hàng có
sức cạnh tranh kém, không đủ các điều kiện để tiếp cận với dịch vụ tín dụng của
các Ngân hàng thƣơng mại nhƣ: các ngành hàng mang tính lợi ích công cộng,
những khu vực miền núi, vùng sâu vùng xa do đặc điểm địa hình hiểm trở, chia
cắt, điều kiện thời tiết khí hậu khắc nghiệt… Các doanh nghiệp, các Ngân hàng
đầu tƣ vốn ở các vùng này phải chịu những khoản chi phí lớn, rủi ro cao. Mặt
khác, việc đầu tƣ vào những ngành hàng vì lợi ích công cộng đòi hỏi khối lƣợng
đầu tƣ lớn, thời gian dài, lợi nhuận thấp hoặc không có lợi nhuận.
Tuỳ điều kiện và nhu cầu của mỗi quốc gia, Chính phủ thiết lập các
kênh tín dụng hoặc thiết lập các Ngân hàng chuyên biệt để:
- Cho vay các khu vực ƣu tiên và chiến lƣợc có chính sách hỗ trợ các
ngành công nghiệp của Chính phủ nhƣ:
+ Cho vay đối với các ngành công nghiệp chiến lƣợc có tầm quan trọng
quốc gia.
+ Cho vay các công trình khả thi về tài chính nhƣng hoặc vì quá lớn
hoặc vì thời gian hoàn trả dài (các cơ sở hạ tầng).

- Cho vay để xoá đói giảm nghèo, phát triển nông thôn và cho các khu
vực xã hội.
Nhƣ vậy, các khoản tín dụng chính sách là các khoản cho vay chỉ định
để hỗ trợ các chính sách kinh tế và ngành công nghiệp của Chính phủ. Đây là
việc cho vay phi thƣơng mại đối với các hoạt động bán tài chính mà không
12


đáp ứng các tiêu chí thƣơng mại nhƣng lại có tác động xã hội và chính trị
quan trọng trong từng thời kỳ của mỗi quốc gia. Các Ngân hàng đƣợc thiết lập
để chuyên thực hiện tín dụng chính sách của Chính phủ đƣợc gọi là loại hình
Ngân hàng Chính sách.
1.2.2 Điểm khác biệt giữa NHCSXH và NHTM.
+ NHTM lấy lợi nhuận làm mục tiêu hàng đầu trong khi NHCSXH
hoạt động không có thể không vì mục tiêu lợi nhuận.
+ NHTM có thể cho vay mọi đối tƣợng có đủ điều kiện vay vốn trong
khi NHCSXH chỉ cho vay một số đối tƣợng nhất định.
+ Các NHTM hiện có đủ các nghiệp vụ: tín dụng đầu tƣ, chứng khoán,
thanh toán, thanh toán quốc tế, thị trƣờng mở, thị trƣờng liên ngân hàng, ngoại
hối…trong khi NHCSXH thực hiện các nghiệp vụ đó có thể không đầy đủ.
+ Lãi suất cho vay của NHTM theo lãi suất thị trƣờng, lãi suất cho vay
của NHCSXH theo quy định của Chính phủ nƣớc đó có thể là lãi suất thị
trƣờng hoặc thấp hơn lãi suất thị trƣờng.
+ Các quy định về đảm bảo tiền vay, các quy trình về thẩm định dự án, các
thủ tục và quy trình vay vốn, quy định mức đầu tƣ tối đa, thời hạn vay vốn, quy
định mức đầu tƣ tối đa, thời hạn vay vốn, quy định về trích lập và xử lý rủi ro, quy
trình xử lý nghiệp vụ của NHCSXH có những khác biệt so với các quy định của
Ngân hàng thƣơng mại tuỳ thuộc vào chính sách can thiệp của Chính phủ.
1.2.3 Các hoạt động chủ yếu của NHCSXH.
NHCSXH là tổ chức tín dụng kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, thực

hiện các hoạt động chủ yếu là khai thác nguồn vốn, cho vay và một số hoạt
động khác.
1.2.3.1 Khai thác nguồn vốn để cho vay:
Hoạt động huy động vốn của NHCSXH xuất phát từ tính chất của các
món cho vay mà NHCSXH cung cấp. Đó là những món cho vay có tỷ lệ sinh
13


lời thấp nhƣ cho vay xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm…, thời gian dài nhƣ
cho vay đầu tƣ phát triển, rủi ro cao nên yêu cầu phải huy động vốn lãi suất
tƣơng đối thấp, thời gian sử dụng dài và chịu đựng rủi ro. Vốn cho hoạt động
của ngân hàng bao gồm:
- Vốn có nguồn gốc từ Nhà nƣớc:
Nhà nƣớc hỗ trợ vốn cho NHCSXH thể hiện vai trò sở hữu của Nhà
nƣớc đối với ngân hàng, cung ứng vốn khi ngân hàng mới đi vào hoạt động
(vốn ban đầu) và bổ sung trong quá trình hoạt động khi cần thiết (vốn chủ sở
hữu). Nguồn này một phần đƣợc ngân hàng sử dụng để hình thành nên tài sản
cố định của ngân hàng (trụ sở, phƣơng tiện làm việc, đi lại, thiết bị…), một
phần hòa cùng các nguồn khác để cho vay.
Một phần từ chi Ngân sách nhà nƣớc hàng năm cho đầu tƣ phát triển, từ
phát hành trái phiếu Chính phủ trong và ngoài nƣớc …đƣợc chuyển sang
thành vốn của ngân hàng.Tuy vậy, đây là nguồn vốn còn hạn hẹp, phải chia
cho nhiều mục tiêu phát triển của đất nƣớc nên nguồn này chỉ dùng cho giai
đoạn đầu khi ngân hàng mới thành lập hoặc khi gặp khó khăn trong thanh
toán. Vốn từ nguồn này kết hợp với vốn huy động trên thị trƣờng tạo ra nguồn
vốn hỗn hợp có lãi suất và thời hạn phù hợp với các món cho vay chính sách
của ngân hàng. Trong một số trƣờng hợp, vốn hỗ trợ của Nhà nƣớc có thể
đƣợc thực hiện bởi NHTW thông qua các nghiệp vụ mua lại các khoản nợ,
bảo lãnh của ngân hàng, cấp vốn…
Việc gia tăng nguồn vốn này tùy thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: năng lực

tài chính của chính phủ, chính sách đối với đối tƣợng chính sách, năng lực tài
chính của bản thân NHCSXH, nhu cầu về vốn của khách hàng…
- Nguồn vốn nhận uỷ thác từ các tổ chức kinh tế, chính trị xã hội
trong và ngoài nƣớc:
Đây là nguồn vốn quan trọng của ngân hàng. Mục tiêu kinh tế xã hội
mà NHCSXH theo đuổi có thể phù hợp với mục tiêu hoạt động của nhiều tổ
14


chức chính trị, xã hội, tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ trong và ngoài
nƣớc nhƣ: phát triển ngành, phát triển vùng, khu vực, xóa đói giảm nghèo…
thông qua xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp…Vốn từ nguồn này có
khối lƣợng lớn, lãi suất tƣơng đối thấp, thời hạn sử dụng thƣờng là dài hạn,
kèm theo việc tiếp nhận tài trợ hoặc ƣu đãi về chuyển giao công nghệ, chuyên
gia, thông tin, đào tạo...Tuy vậy, nguồn vốn này thƣờng đi kèm theo các điều
kiện kinh tế, chính trị mà ngân hàng không dễ thực hiện hoặc đôi khi các điều
kiện này làm cho chi phí vốn cao, hiệu quả sử dụng thấp đi.
- Vay vốn trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc:
Vốn NHCSXH huy động trên thị trƣờng bao gồm huy động tiền gửi,
tiết kiệm của dân cƣ, vốn đi vay. Ngoài ra ngân hàng thƣờng chủ yếu dựa vào
các nguồn tiền gửi của các tổ chức lớn nhƣ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tiền
gửi, các dự án, ngân hàng thƣơng mại, công ty tài chính gửi tiền vào ngân
hàng, dƣới dạng thanh toán, tiền gửi không hƣởng lãi hoặc hƣởng lãi suất
thấp. Ngân hàng phát hành trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng có bảo lãnh của
Chính phủ để huy động vốn trong và ngoài nƣớc. Một số NHCSXH hiện nay
phụ thuộc nhiều vào vốn vay từ NHTW, từ các tổ chức tín dụng.
Để huy động đƣợc nguồn này, chính sách huy động của ngân hàng phải
tính đến khả năng cạnh tranh với các ngân hàng thƣơng mại khác liên quan
đến vấn đề lãi suất huy động, hình thức huy động, uy tín của ngân hàng…Một
số NHCSXH đƣợc chính phủ đảm bảo khả năng thanh toán đối với các nguồn

mà ngân hàng huy động vì ngân hàng không hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
nên nếu không đƣợc Chính phủ đảm bảo khả năng thanh toán thì việc huy
động vốn của những NHCSXH này rất khó khăn.
- Nguồn vốn huy động từ cộng đồng ngƣời nghèo: Các Ngân hàng
trong đó có NHCSXH và tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính vi mô cho ngƣời
nghèo thƣờng phải thực hiện việc cho vay gắn với dịch vụ tiết kiệm cho ngƣời
15


×