Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam á - seabank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.97 KB, 19 trang )


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ









NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG







QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á - SEABANK








LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG














Hà Nội – 2012


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ








NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG







QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á - SEABANK



LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG



Chuyên ngành : Tài chính ngân hàng
Mã số : 60.34.20


Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN VĂN ĐỊNH






Hà Nội - 2012


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT i
DANH MỤC BẢNG BIẾU ii
LỜI MỞ ĐẦU 1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG 4

1.1

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 4

1.1.1

Khái niệm và bản chất tín dụng ngân hàng 4

1.1.2

Phân loại tín dụng 5

1.1.3.Vai trò của tín dụng 7

1.1.3.1.Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng thời
góp phần đầu tư phát triển kinh tế. 7

1.1.3.2. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển. 8

1.1.3.3. Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành mũi nhọn. 8

1.1.3.4. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp. 8

1.1.3.5. Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp
nước ngoài 9


1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI 9

1.2.1

Rủi ro tín dụng 9

1.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng 9

1.2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng 10

1.2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng 11

1.2.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh và nền kinh tế
14

1.2.1.5. Các dấu hiệu của rủi ro tín dụng 15

1.2.1.6. Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng 18


1.2.2

Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại 22

1.2.2.1. Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng 22

1.2.2.2. Hệ thống văn bản pháp luật về quản trị rủi ro tín dụng. 23


1.2.2.3. Các nguyên tắc chung của ủy ban Giám sát Ngân hàng Basel II trong
Quản trị rủi ro tín dụng 24

1.2.2.4. Các công cụ và quy trình quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM 26

1.2.2.5. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM 30

1.3

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG …………33

1.3.1

Các yếu tố chủ quan 33

1.3.2

Các yếu tố khách quan 34

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á 36

2.1 GIỚI THIỆU VỀ NH THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á –
SEABANK 36

2.1.1 Sự ra đời và phát triển của SeABank 37

2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng các bộ phận 39

2.1.2.1 Cơ cấu bộ máy quản trị 39


2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban 41

2.1.3 Các chỉ tiêu hoạt động chính 44

2.1.3.1 Kết quả kinh doanh qua các năm 45

Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh qua các năm 45

2.1.3.2 Tình hình tài sản 45

2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NH TMCP ĐÔNG NAM Á - SEABANK 46

2.2.1 Áp dụng nguyên tắc Basel và quy trình tín dụng tại SeaBank 46

2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng 47

2.2.2.1. Chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng 48

2.2.2.2. Các nội dung cơ bản về quản trị rủi ro tín
dụng
52

2.2.2.3. Thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Đông Nam
Á
54


2.2.3 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Đông Nam Á

60

2.2.3.1 Các thành công đã đạt được 60

2.2.3.2 Các hạn chế và nguyên nhân 63

CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NH TMCP ĐÔNG NAM Á
76

3.1 QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO CỦA NH TMCP ĐÔNG NAM Á VIỆT NAM
VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN
NĂM 2012
76

3.1.1 Quan điểm
76

3.1.2 Mục tiêu
78

3.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NH TMCP ĐÔNG NAM Á 79

3.2.1. Hoàn thiện Tổ chức bộ máy cấp tín dụng 79

3.2.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng 82

3.2.3. Xây dựng chính sách tín dụng hiệu

quả
84

3.2.4. Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng 90
3.2.5. Các giải pháp phòng ngừa rủi ro 91
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ KHÁC 92

3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 92

3.3.1.1 NHNN cần hoàn thiện các văn bản quy định về phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng tỷ lệ bảo đảm an toàn 92

3.3.1.2. Nâng cao chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng 93

3.3.1.3. Tăng cường công tác thanh tra của Ngân hàng Nhà nước 93

3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ 94

KẾT LUẬN 96

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 98



2

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động ngân hàng ở Việt Nam đang ngày càng phát triển và khẳng định vị thế của mình trong công
cuộc phát triển đất nước. Hệ thống ngân hàng với chức năng của mình trực tiếp huy vốn và cho vay (hoạt

động tín dụng ) vốn vào nền kinh tế. Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động hết sức đặc thù của
một ngân hàng thương mại, là một trong những tiêu chí quan trọng để phân biệt giữa ngân hàng và doanh
nghiệp. Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với bản thân ngân hàng thương mại
vì đây là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của các ngân hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
trong thời gian vừa qua tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á- Seabank, hoạt động tín dụng đã
ngày càng được nâng cao về chất lượng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được thì hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – Seabank vẫn còn bộc lộ những hạn chế,
nhất là trong điều kiện thị trường tài chính tiền tệ trong và ngoài nước diễn biến phức tạp: lạm phát cao, giá
xăng dầu tăng, ngân hàng nhà nước áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt, cùng với sự cạnh tranh ngày càng
gay gắt giữa các ngân hàng. Để có thể giữ vững và tiếp tục phát triển hơn nữa, Ngân hàng thương mại cổ
phần Đông Nam Á- Seabank phải có những điều chỉnh thích hợp trong hoạt động tín dụng của mình, hoàn
thiện quản trị rủi ro tín dụng. Xuất phát từ lý do trên, em chọn nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á - Seabank”
2. Tình hình nghiên cứu
Từ trước đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương
mại. Nhưng tại mỗi ngân hàng, mỗi chi nhánh lại có hình thức hoạt động khác nhau và ở mỗi thời kì phát
triển của nền kinh tế các phương thức quản trị rủi ro tín dụng cũng thay đổi. Vậy nên em xin mạnh dạn
nghiên cứu đề tài về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – Seabank.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại,
để đề xuất ra các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng cho Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam
Á – Seabank.
* Nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á - Seabank,
đưa ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á-
Seabank.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu : Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
3

* Phạm vi nghiên cứu : Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á-
Seabank, số liệu nghiên cứu được giới hạn trong giai đoạn từ 2008 – 2011
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phép biện chứng duy vật lịch sử kết hợp với phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp, so
sánh số liệu trên quan điểm của ngân hàng về hoạt động tín dụng, căn cứ trên cơ sở hoạt động thực tiễn của
ngân hàng để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trước những khó khăn, thách thức
mà Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á- Seabank đang đối mặt.
6. Đóng góp mới của luận văn.
Bài khóa luận sẽ giúp Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á- Seabank có cái nhìn tổng quát về
thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng, đồng thời đưa ra các giải pháp giúp
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á- Seabank hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của mình trong
các năm đã qua và các năm tiếp theo, góp phần nâng cao vị thế của Ngân hàng.
7. Kết cấu luận văn.
Dự định luận văn gồm 3 phần: Phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận. Phần nội dung được
chia làm 3 chương, cụ thể nhưf sau:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP Đông Nam Á - Seabank
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP Đông Nam Á – Seabank




















4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
1.1.1 Khái niệm và bản chất tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác
kinh tế – tài chính của toàn xã hội, bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước.
1.1.2 Phân loại tín dụng
Một số cách phân loại:
 Phân loại theo thời gian: phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian
liên quan mật thiết đến tính an toàn, sinh lợi của tín dụng và khả năng hoàn trả của khách hàng. Theo thời
gian tín dụng được phân thành: tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
 Phân loại theo hình thức: Gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh và cho thuê và bao thanh toán.
 Phân loại theo tài sản đảm bảo : Tín dụng ngân hàng được phân chia thành tín dụng có đảm bảo bằng uy
tín của chính khách hàng, có đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố tài sản.
 Phân loại tín dụng theo rủi ro: gồm có tín dụng lành mạnh, tín dụng có vấn đề, nợ quá hạn có khả

năng thu hồi và nợ quá hạn khó đòi
1.1.3.Vai trò của tín dụng
1.1.3.1.Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh
tế.
1.1.3.2. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
1.1.3.3. Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn.
1.1.3.4. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp.
1.1.3.5. Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước ngoài.
1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1 Rủi ro tín dụng
1.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, được coi là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết
1.2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
5

Để có cái nhìn thấu đáo nhất khi đánh giá các loại rủi ro tín dụng, chúng ta có một số cách phân loại
rủi ro tín dụng khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu nghiên cứu.
 Phân loại rủi ro tín dụng theo khả năng kiểm soát rủi ro tín dụng: Gồm có rủi ro có thể kiểm soát
được và rủi ro tín dụng không thể kiểm soát được
 Phân loại rủi ro tín dụng theo chủ thể là Ngân hàng: Gồm có rủi ro từ bên trong ngân hàng và rủi ro
từ bên ngoài ngân hàng
1.2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng
* Các nhân tố thuộc về ngân hàng
* Các nhân tố thuộc về khách hàng
* Các nhân tố thuộc về môi trường
1.2.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh và nền kinh tế
 Đối với ngân hàng thương mại: Rủi ro tín dụng dẫn đến các rủi ro về vấn đề thanh khoản.
 Đối với nền kinh tế: Rủi ro tín dụng ảnh hưởng đến hoạt động của NHTM, sẽ gây ra ảnh hưởng lớn

đến nền kinh tế: làm tăng các vấn đề xã hội, nền kinh tế chậm phát triển,
1.2.1.5. Các dấu hiệu của rủi ro tín dụng
* Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng: các hoạt động vay, phương thức tài
chính,….
* Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của khách hàng: bao gồm có việc thay đổi thường
xuyên cơ cấu hệ thống quản trị, ban điều hành, cách thức hoạch định của khách hàng…
* Nhóm các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh: dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn, sản phẩm
đẹp…
* Nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật thương mại:
* Nhóm các dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính, kế toán:
1.2.1.6. Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng
* Một số khái niệm cơ bản:
- "Nợ" bao gồm: Các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho thuê tài chính; các khoản chiết khấu, tái
chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác; các khoản bao thanh toán; các hình thức tín dụng khác.Tổ
chức tín dụng thực hiện phân loại nợ thành năm nhóm nợ
- "Nợ quá hạn" là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.
- "Nợ xấu" (NPL) là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 theo quy định trên. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng
6

dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng.
- "Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ" là khoản nợ mà tổ chức tín dụng chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
hoặc gia hạn nợ cho khách hàng do tổ chức tín dụng đánh giá khách hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc hoặc
lãi đúng thời hạn ghi trong hợp đồng tín dụng nhưng tổ chức tín dụng có đủ cơ sở để đánh giá khách hàng có
khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đã cơ cấu lại.
* Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng:
* Nợ quá hạn:
* Các chỉ tiêu khác: Bên cạnh nợ quá hạn, nhà quản lí ngân hàng còn sử dụng các hình thức đo rủi ro tín
dụng khác, gắn liền với chiến lược đa dạng hóa tài sản, lập hồ sơ khách hàng, trích lập quỹ dự phòng, đặt giá
đối với các khoản cho vay…
1.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại

1.2.2.1. Khái niệm Quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro tín dụng là một trong những nội dung quản lý của NHTM bao gồm: Nhận biết và đánh giá
mức độ rủi ro, thực thi các biện pháp hạn chế khả năng xảy ra rủi ro và giảm thiểu tổn thất khi rủi ro tín
dụng xảy ra.
1.2.2.2. Hệ thống văn bản pháp luật về quản trị rủi ro tín dụng.
Các văn bản pháp luật liên quan đến kiểm soát và xử lý rủi ro tín dụng đã được điều chỉnh tương đối
toàn diện; tuy nhiên mới chỉ dừng lại ở mức độ là các quyết định do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, thông
tư do Ngân hàng Nhà nước ban hành
1.2.2.3. Các nguyên tắc chung của ủy ban Giám sát Ngân hàng Basel II trong Quản trị rủi ro tín dụng
Hiệp định Basel II ra đời thay thế cho Hiệp định vốn ngân hàng quốc tế (Basel I) được thực hiện từ
năm 1988 (thường được biết đến với tỷ số Cook) do Ủy ban Giám sát ngân hàng Basel xây dựng nhằm hỗ trợ
các ngân hàng quản lý rủi ro hiệu quả hơn.
1.2.2.4. Các công cụ và quy trình quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM
* Quy trình tín dụng: gồm giai đoạn trước khi cho vay , trong khi cho vay và sau khi cho vay
Như vậy, để đảm bảo hiệu quả trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, các ngân hàng phải xây dựng một
quy trình tín dụng cụ thể và thống nhất.
* Chính sách tín dụng
* Mô hình đánh giá rủi ro tín dụng
- Mô hình định tính: Hệ thống tiêu chuẩn thường được các ngân hàng sử dụng trong mô hình định tính
là : Tiêu chuẩn 5C
7

+ Character :Tư cách của người vay
+ Capacity :Năng lực của người vay
+ Cash :Thu nhập của người vay
+ Collateral :Tài sản đảm bảo
+ Conditions :Các điều kiện
- Mô hình điểm số Z (Z - Credit scoring model):
Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5
Trong đó: X1 = Hệ số vốn lưu động / tổng tài sản

X2 = Hệ số lãi chưa phân phối / tổng tài sản
X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi / tổng tài sản
X4 = Hệ số giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu / giá trị hạch toán của tổng nợ
X5 = Hệ số doanh thu / tổng tài sản
Trị số Z càng cao, người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Vậy khi trị số Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn
cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao. Theo mô hình cho điểm Z của Altman, bất cứ công ty
nào có điểm số thấp hơn 1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao.
- Mô hình cho điểm theo chỉ tiêu.
1.2.2.5. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM
Quản trị rủi ro tín dụng được coi là nội dung quản lý quan trọng của NHTM. Nội dung quản trị bao gồm:
 Hạn chế các khoản tín dụng có vấn đề:
- Thực hiện các quy định về an toàn tín dụng
- Xác định danh mục các khoản cho vay, tài trợ với các mức rủi ro khác nhau
+ Tín dụng thương mại
+ Cho vay đối với người tiêu dùng
+ Cho vay đối với các trung gian tài chính khác
+ Cho vay đối với nhà nước
+ Xây dựng chính sách tín dụng và quy trình phân tích tín dụng
+ Xác định các khoản cho vay có vấn đề.
+ Xác định tỷ trọng các khoản cho vay khác nhau.
+ Xây dựng chiến lược đa dạng hóa.
8

 Quản lý nợ quá hạn, nợ khó đòi, các khoản nợ có vấn đề.
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.3.1 Các yếu tố chủ quan
 Chiến lược phát triển
 Mạng lưới hoạt động
 Phong cách quản lý
 Năng lực cán bộ

 Trình độ công nghệ
1.3.2 Các yếu tố khách quan
 Sự phát triển của nền kinh tế và thị trường tài chính
 Hệ thống văn bản pháp luật
 Khách hàng
 Yếu tố văn hóa
9

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NH THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á - SEABANK
+ Tên Ngân hàng
+ Ngành nghề kinh doanh chính
2.1.1 Sự ra đời và phát triển của SeABank
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng các bộ phận
2.1.2.1 Cơ cấu bộ máy quản trị
* Hình thức pháp lý
* Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại Đông Nam Á
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
2.1.3 Các chỉ tiêu hoạt động chính
2.1.3.1 Kết quả kinh doanh qua các năm
(Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh qua các năm)
2.1.3.2 Tình hình tài sản
(Bảng 2.2. Tình hình tài sản)
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH
TMCP ĐÔNG NAM Á - SEABANK
2.2.1 Áp dụng nguyên tắc Basel và quy trình tín dụng tại SeaBank
 Áp dụng nguyên tắc basel trong quản trị rủi ro tín dụng tại SeaBank
- Thiết lập một môi trường tín dụng thích hợp

- Hoạt động theo quy trình cấp tín dụng hợp lý
- Bảo đảm quy trình kiểm soát đầy đủ đối với rủi ro tín dụng
 Quy trình tín dụng: SeaBank áp dụng quy trình tín dụng gồm ba bước:
- Giai đoạn trước khi cho vay
- Giai đoạn trong khi cho vay
- Giai đoạn sau khi cho vay
2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng
2.2.2.1. Chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
10

* Nợ quá hạn
( Bảng 2.3: Nợ quá hạn )
* Phân loại nợ
(Bảng 2.4: Bảng tổng hợp phân loại nợ của NH TMCP)
Nợ xấu đã tăng mạnh trong năm 2011 và tăng đều
trên
tất cả các khu vực địa lý, điều đó đã phản
ánh mô hình, chính sách quản trị rủi ro tín dụng của NH TMCP Đông Nam
Á
chưa thực sự hiệu quả,
cùng với sự tăng trưởng nóng tín dụng trong năm 2011,
sự
khủng hoảng kinh tế trong năm 2011,
cũng như yếu tố con người chưa đáp ứng
được
yêu cầu phát triển là những nhân tố chính gây nên sự
giảm sút chất lượng tín dụng
của
NH TMCP Đông Nam Á
2.2.2.2. Các nội dung cơ bản về quản trị rủi ro tín

dụng

 Chính sách quản lý rủi ro tín dụng đối với khách
hàng:

 Chính sách phân bổ tín
dụng:
phân bổ theo khu vực địa lý, theo kỳ hạn và loại tiền vay và phân bổ
theo loại hình sản phẩm, đối tượng khách hàng, mặt hàng và lĩnh vực đầu tư

 Thẩm quyền phán
quyết

Thẩm quyền phán quyết được phân theo từng cấp bậc trong NH TMCP Đông Nam Á
 Chính sách phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín
dụng

NH TMCP Đông Nam Á thực hiện phân loại nợ theo quy định của NHNN, trích lập dự phòng
theo thông lệ quốc tế tốt
nhất.

 Các quy định về báo cáo, kiểm tra giám sát rủi
ro

Thực hiện các báo cáo theo định kỳ về chất lượng tín dụng trong toàn hệ
thống
2.2.2.3. Thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Đông Nam
Á

 Bộ máy tổ chức cấp tín

dụng

- Thẩm quyền phán
quyết:

- Quy trình tín
dụng

Hiện nay NH TMCP Đông Nam Á đang thực hiện 3 quy trình tín dụng dành có các
đối
tượng khách
hàng khác
nhau
- Chính sách tín
dụng :

Hiện nay NH TMCP Đông Nam Á đang thực hiện “Tăng trưởng tín dụng trên cơ sở tập trung
nâng
cao chất lượng và hướng tới các chuẩn mực quốc tế”
- Bảo đảm tiền
vay

Phương án kinh doanh khả thi, hiệu quả là tiêu chí quyết định trong việc
xem
xét cho vay.
-
Phòng ngừa, phát hiện và hạn chế rủi ro tín
dụng

11


Kiểm tra và phát hiện các dấu hiệu rủi ro là công việc không chỉ của các cán
bộ
tham gia vào quy
trình cấp tín dụng mà còn được quán triệt đến từng cán bộ của
NH
TMCP Đông Nam Á.

NH TMCP Đông Nam Á có chủ trương yêu
cầu
khách hàng phải mua bảo hiểm khi đầu tư dự án
ho
ặc khi kinh doanh xuất nhập
khẩu.
- Công tác xử lý nợ
xấu

Chi nhánh linh hoạt trong xây dựng các giải pháp ử lý nợ phù
hợp
với tình hình thực tế.
2.2.3 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Đông Nam Á
2.2.3.1 Các thành công đã đạt được
- Nguồn vốn đạt được tốc độ tăng trưởng
- Về đầu tư tín dụng: Sebank luôn có đủ nguồn vốn đáp ứng mọi nhu cầu tín dụng
- Về chất lượng tín dụng: Seabank đã luôn quan tâm đến chất lượng tín dụng, từng bước lành mạnh
hóa công tác tín dụng nhằm ổn định và phát triển.
- Cơ cấu cho vay đã đi đúng hướng đặt ra
- Hoạt động kinh doanh đối ngoại: công tác thanh toán quốc tế tiếp tục ổn định
- Về tài chính thanh toán - ngân quỹ và dịch vụ
2.2.3.2 Các hạn chế và nguyên nhân

- Về quy định phân cấp xác định giới hạn tín dụng/cấp tín
dụng

- Bất hợp lý trong thực hiện xác định giới hạn tín dụng
-
Về quy định giới hạn tín
dụng
-
Về cơ sở xác định giới hạn tín dụng .
-
Về quy trình tín
dụng
-
Quy định về chính sách khách
hàng
- Về định hướng khách hàng
- Về danh mục đầu tư
- Về đào tạo cán bộ
Nguyên nhân là do 9 nhóm nguyên nhân chính



12










CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH TMCP ĐÔNG
NAM Á

3.1 QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO CỦA NH TMCP ĐÔNG NAM Á VIỆT NAM VỀ CHÍNH SÁCH TÍN
DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN NĂM 2012
3.1.1 Quan điểm
- Nguyên tắc chung về chính sách tín dụng: chính sách tín dụng nhằm đảm
bảo
việc cấp tín dụng
cho khách hàng tuân thủ chặt chẽ các nguyên
tắc:

+ Tuân thủ pháp luật
+ Phù hợp với chiến lược hoạt động kinh doanh của NH TMCP Đông Nam Á trong
từng
thời
kỳ
+ Vừa tôn trọng quyền tự quyết của Giám đốc Chi nhánh vừa đảm bảo
mục
tiêu quản lý rủi
ro tín dụng
+ Quan điểm bình đẳng và hướng tới khách hàng
+ Đề cao trách nhiệm cá nhân
- Chính sách quản lý rủi ro tín dụng
- Hình thức quản trị rủi ro tín
dụng:


3.1.2 Mục tiêu
- Giảm thiểu rủi ro tín dụng trên cơ sở nâng cao chất lượng tín dụng
nhưng
đảm bảo tăng
13

trưởng theo chính sách và định hướng tín dụng đã đề ra.
- Phân tán rủi ro trong danh mục đầu tư tín dụng
- Tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng
- Xây dựng cơ chế xử lý nợ xấu uyển chuyển, hiệu quả
- Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
3.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH TMCP ĐÔNG NAM
Á
3.2.1. Hoàn thiện Tổ chức bộ máy cấp tín dụng
3.2.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
3.2.3. Xây dựng chính sách tín dụng hiệu
quả

- Về chính sách khách hàng
(Bảng 3.1: Bảng xếp hạng tín dụng)
- Về định hướng khách
hàng:

+ Chú trọng đầu tư tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, khối
doanh
nghiệp đang được
sự hỗ trợ của nhà nước và các tổ chức nước ngoài.

3.2.4. Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng
Thu thập, phân tích và xử lý kịp thời, chính xác các thông tin liên quan đến hoạt động tín dụng là điều

hết sức cần thiết, nó giúp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng và hạn chế rủi ro.
3.2.5. Các giải pháp phòng ngừa rủi ro
- Đẩy mạnh công tác thẩm định tín dụng
- Nâng cao chất lượng phân tích tín dụng
- Quản lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau khi cho vay
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ KHÁC
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
3.3.1.1 NHNN cần hoàn thiện các văn bản quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng tỷ lệ bảo
đảm an toàn
3.3.1.2. Nâng cao chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng CIC
3.3.1.3. Tăng cường công tác thanh tra của Ngân hàng Nhà nước
3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ
14

- Đảm bảo môi trường kinh tế xã hội ổn định
- Nhà nước cần hoàn thiện môi trường pháp lý
- Chấn chỉnh hoạt động của hệ thống doanh nghiệp
- Tăng cường vai trò của công ty mua bán nợ


















KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại nói chung và
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á nói riêng luôn gắn liền với rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng.
Để thực hiện mục tiêu trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu trong chiến lược phát triển của mình,
việc hạn chế rủi ro tín dụng là một trong những vấn đề cấp thiết đặt ra với hệ thống Ngân hàng Thương mại
cổ phần Đông Nam Á. Thời gian gần đây, nhiều dấu hiệu biến động thị trường cho thấy nguy cơ xảy ra rủi ro
tín dụng đang tăng lên, làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. Vì vậy, vấn đề cấp bách của Ngân hàng
là tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng.
15

Từ lý luận chung về hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại, cùng với thực tiễn đang diễn ra
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á, với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đông Nam Á - SeABank”, một số giải pháp nhằm hoàn thiện quả trị rủi ro tín dụng đã được đưa
ra như: Hoàn thiện chính sách tín dụng, chú trọng hơn nữa vào công tác đào tạo cán bộ, hoàn thiện hệ thống
thu thập, xử lý thông tin, đẩy mạnh công tác thẩm định tín dụng, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm
soát nội bộ. Đồng thời, để hỗ trợ ngân hàng tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng, một số kiến nghị với Ngân
hàng Nhà nước và Chính phủ.

×