Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh cầu giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

NGUYỄN VIỆT DƢƠNG

`

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH CẦU GIẤY

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

NGUYỄN VIỆT DƢƠNG

`

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH CẦU GIẤY


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ VÂN ANH

Hà Nội - 2017


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc
công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng
kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội
dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các
tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Việt Dƣơng


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời
cảm ơn tới lãnh đạo trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, lãnh đạo
và các thầy cô giáo trong khoa Tài chính Ngân hàng, các thầy cô giáo đã trực tiếp
giảng dạy, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Trần Thị Vân Anh, ngƣời đã nhiệt tình
hƣớng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học và

dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi
những sai sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và bạn bè
đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn nữa.
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2017
Tác giả Luận văn

Nguyễn Việt Dƣơng


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ.......................................................................... iv
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ...............................................................................4
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu ........................................................................6
1.2. Những vấn đề cơ bản về huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại ...............7
1.2.1. Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại ...................................................7
1.2.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ............................9
1.2.3. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng thương mại ..11
1.3. Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại ......................................14
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại .......14
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM ....................15
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của NHTM ..........21
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................27
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................27

2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................27
2.1.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin ............................28
2.2. Quy trình nghiên cứu......................................................................................30
2.3. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................32
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH CẦU GIẤY ......35
3.1. Khái quát chung về tổ chức và hoạt động tại BIDV Cầu Giấy ......................35
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Cầu Giấy ..........................35
3.1.2. Mô hình tổ chức và quản lý của BIDV Cầu Giấy ..................................36
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Cầu Giấy ..........................37


3.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại BIDV Cầu Giấy ................................43
3.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn huy động ........................................43
3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ..................................................................46
3.2.3. Chi phí huy động vốn .............................................................................56
3.2.4. Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn.....................................58
3.2.5. Lợi nhuận kinh doanh từ vốn huy động .................................................62
3.2.6. Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ HĐV của BIDV Cầu Giấy ......64
3.3. Đánh giá hoạt động huy động vốn tại BIDV Cầu Giấy .................................70
3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................70
3.3.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân ..............................................71
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
CẦU GIẤY 77
4.1. Định hƣớng của BIDV Cầu Giấy trong hoạt động huy động vốn .................77
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại BIDV Cầu Giấy........79
4.2.1. Đa dạng hóa hình thức huy động vốn ...................................................79
4.2.2. Giảm chi phí huy động vốn....................................................................81
4.2.3. Nâng cao hiệu suất sử dụng vốn............................................................82

4.2.4. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ nhân
viên 83
4.2.5. Hoàn thiện chính sách khách hàng tại Chi nhánh ................................84
4.2.6. Hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin tại Chi nhánh ...................86
4.2.7. Đẩy mạnh hoạt động marketing ............................................................87
4.2.8. Nâng cao chất lượng phòng giao dịch ..................................................89
4.3. Một số kiến nghị .............................................................................................89
4.3.1. Kiến nghị đối với chính phủ ..................................................................89
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................94
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam ...97
KẾT LUẬN 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................103
PHỤ LỤC

1


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam


2

BIDV Cầu Giấy

3

BIDV SGD3

4

CKH

Có kỳ hạn

5

ĐCTC

Định chế tài chính

6

HĐV

Huy động vốn

7

KHCN


Khách hàng cá nhân

8

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

9

KKH

Không kỳ hạn

10

LNKD

Lợi nhuận kinh doanh

11

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

12

NHTW


Ngân hàng trung ƣơng

13

PGD

Phòng giao dịch

14

QLRR

Quản lý rủi ro

15

SDV

Sử dụng vốn

16

SHL

Sự hài lòng

17

TCHC


Tổ chức hành chính

18

TCKT

Tổ chức kinh tế

19

TCTD

Tổ chức tín dụng

20

TDH

Trung và dài hạn

21

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

22

VHĐ


Vốn huy động

23

VND

Việt Nam đồng

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Cầu Giấy
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Sở giao dịch 3

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cầu Giấy


37

2

Bảng 3.2

Kết quả hoạt động huy động vốn BIDV Cầu Giấy

39

3

Bảng 3.3

Kết quả hoạt động tín dụng BIDV Cầu Giấy

40

4

Bảng 3.4

Kết quả hoạt động dịch vụ BIDV Cầu Giấy

42

5

Bảng 3.5


6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11

12

Bảng 3.12

13


Bảng 3.13

14

Bảng 3.14

15

Bảng 3.15

16

Bảng 3.16

Quy mô và tốc độ tăng trƣởng VHĐ của BIDV Cầu
Giấy, BIDV Sở giao dịch 3 và BIDV
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tƣợng huy động

45
46

So sánh cơ cấu vốn huy động theo đối tƣợng huy
động của BIDV Cầu Giấy, BIDV SGD3 và BIDV
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đồng tiền huy động

48
49

So sánh cơ cấu vốn huy động theo đồng tiền huy động của

BIDV Cầu Giấy, BIDV SGD3 và BIDV
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian

50
51

So sánh cơ cấu vốn huy động theo thời gian huy động của
BIDV Cầu Giấy, BIDV SGD3 và BIDV
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian

53
53

So sánh cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn huy động của
BIDV Cầu Giấy, BIDV SGD3 và BIDV
Chi phí huy động vốn của BIDV Cầu Giấy

56
57

So sánh chi phí HĐV của BIDV Cầu Giấy, BIDV
SGD3 và BIDV

58

Tƣơng quan huy động vốn và sử dụng vốn tại BIDV

ii

59



Cầu Giấy
17

Bảng 3.17

18

Bảng 3.18

19

Bảng 3.19

20

Bảng 3.20

Tƣơng quan huy động vốn và sử dụng vốn tại BIDV
Sở giao dịch 3
Lợi nhuận kinh doanh từ VHĐ tại BIDV Cầu Giấy
So sánh lợi nhuận kinh doanh từ VHĐ của BIDV Cầu
Giấy, BIDV Sở giao dịch 3 và BIDV
Thống kê đối tƣợng khảo sát

iii

61
62

63
64


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
STT

Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 2.1

2

Hình 3.1

Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Cầu Giấy

37

3

Hình 3.2

Quy mô và tốc độ tăng trƣởng vốn huy động


44

4

Hình 3.3

Cơ cấu vốn huy động theo đối tƣợng huy động

46

5

Hình 3.4

Cơ cấu vốn huy động theo đồng tiền huy động

49

6

Hình 3.5

Cơ cấu vốn huy động theo thời gian

51

7

Hình 3.6


Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn

54

8

Hình 3.7

Sự biến động của hệ số sử dụng vốn

59

Mô hình nghiên cứu sau khi hiệu chỉnh thang đo
34

SERVPERF

iv


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng là một trong những mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận động
nhịp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác, Ngân hàng có nhiệm
vụ tham gia bình ổn thị trƣờng tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn
việc làm cho ngƣời lao động, giúp đỡ các nhà đầu tƣ, phát triển thị trƣờng vốn, thị
trƣờng ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán…
Do tính chất hoạt động của Ngân hàng là đi vay để cho vay và cung cấp các dịch
vụ tài chính khác, nên nguồn VHĐ là khâu có tính quyết định đối với hoạt động

kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM).Nhƣng VHĐ của NHTM từ
nhiều nguồn khác nhau và chịu sự chi phối của rất nhiều nhân tố cả khách quan lẫn
chủ quan.Do vậy các NHTM tùy từng điều kiện và hoàn cảnh của mình mà đề ra
các biện pháp nhằm nâng cao khả năng huy động nguồn vốn cho phù hợp. Từ
những đặc điểm này nên trong bất cứ thời điểm nào thì việc nâng cao HĐV đều
đƣợc các NHTM đặt ra một cách tự nhiên và phải tìm các giải pháp phù hợp để đạt
đƣợc mục tiêu.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, cũng nhƣ các Ngân hàng khác, Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam (BIDV) đang không ngừng phát triển để
trở thành một trong những Ngân hàng hàng đầu của Việt Nam và trở thành một định
chế tài chính ngang tầm khu vực và thế giới.Trong các hoạt động kinh doanh của
BIDV thì hoạt động HĐV luôn đóng vai trò rất quan trọng. Tốc độ tăng trƣởng bình
quân HĐV giai đoạn 2011-2016 của BIDV đạt 20%, cao hơn tốc độ tăng trƣởng
HĐV bình quân của toàn ngành Ngân hàng (tăng 16.90%) và cao hơn tốc độ tăng
trƣởng tín dụng của BIDV (tốc độ tăng trƣởng tín dụng bình quân là 16.46%), đảm
bảo an toàn thanh khoản trong hoạt động kinh doanh.BIDV Cầu Giấy là Chi nhánh
cấp 1, trực thuộc BIDV. Trong những năm gần đây hoạt động kinh doanh nói chung
và hoạt động HĐV nói riêng của BIDV Cầu Giấy còn gặp rất nhiều khó khăn. Tốc
độ tăng trƣởng HĐV bình quân chỉ đạt khoảng 16%, thấp hơn tốc độ tăng trƣởng
HĐV bình quân của BIDV và của ngành Ngân hàng.

1


Hơn nữa, trong những năm tới, theo nhận định của cơ quan xếp hạng tín nhiệm
Moody's Investors Service, tốc độ tăng trƣởng của HĐV của toàn ngành Ngân hàng
sẽ khó theo kịp tốc độ tăng trƣởng tín dụng (tỷ lệ cho vay/tiền gửi của các Ngân
hàng Việt Nam tăng từ mức 79% cuối năm 2015 lên 81% vào tháng 6/2016), khiến
các Ngân hàng đối mặt với rất nhiều rủi ro, đặc biệt là rủi ro thanh khoản. Trƣớc
tình hình đó, nhiệm vụ cấp thiết của BIDV nói chung và BIDV Cầu Giấy nói riêng

đó là cần phải có những giải pháp để nâng cao hiệu quả HĐV của Ngân hàng, đảm
bảo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng luôn đảm bảo an toàn và tăng trƣởng tốt,
giữ vững vị thế là một trong những Ngân hàng hàng đầu Việt Nam.
Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả HĐVđối với việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh và sự an toàn trong hoạt động của BIDV Cầu Giấy,
tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Hiệu quảhuy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy”làm đề tài nghiên cứu,
đƣa ra những giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả HĐV, làm tiền đề cho việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh tại BIDV Cầu Giấy.
Luận văn tập trung làm rõ và bổ sung các vấn đề về HĐV tại NHTM, phân tích
các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả HĐVcủa NHTM và sự cần thiết phải nâng cao
hiệu quả HĐV của NHTM, phân tích thực trạng hiệu quả HĐV tại BIDVCầu Giấy
trong những năm gần đây. Từ đó, đƣa ra giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả
HĐVcủa BIDVCầu Giấy trong thời gian tới.
2. Câu hỏi nghiên cứu:
- Hiệu quảHĐVtại BIDV Cầu Giấy trong giai đoạn 2014-2016 và 06 tháng đầu
năm 2017 nhƣ thế nào?
- Cần có những giải pháp gìđểnâng cao hiệu quả HĐV tại BIDV Cầu Giấy?
3.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1. Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả HĐV tại BIDV Cầu Giấy trên cơ
sở nghiên cứu lý luận về HĐV và hiệu quả HĐV, phân tích và đánh giá hiệu quả
HĐV tại BIDV Cầu Giấyvà ý kiến đánh giá của khách hàng và chuyên gia về hoạt

2


động huy động vốn của Chi nhánh.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để hoàn thành mục đích nghiên cứu ở trên, nhiệm vụ nghiên cứu trong luận văn là:

- Làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động HĐV vàhiệu quả HĐV của
NHTM;
- Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động HĐV tại BIDV Cầu Giấy trong giai đoạn
2014-2016 và 06 tháng đầu năm 2017;
- Đánh giá SHL của khách hàng và tham khảo ý kiến chuyên gia về dịch vụ HĐV
của Chi nhánh.
- Đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những mặt còn hạn chế trong hoạt động
HĐV, những nguyên nhân khiến hoạt động HĐV của BIDV Cầu Giấy chƣa thực
sự hiệu quả.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động
HĐV tại BIDV Cầu Giấy trong những năm tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu
quảhoạt động HĐV của Ngân hàng thƣơng mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chủ yếu tập trung phân tích thực trạng hiệu quả hoạt
động HĐV tại BIDV Cầu Giấy, giai đoạn từ 2014-2016 và 06 tháng đầu năm 2017.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 4
chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về huy động vốn của Ngân
hàng thương mại
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng hiệu quảhuy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy
Chương 4. Giải pháp nâng cao hiệu quảhuy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy

3



CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY
ĐỘNG VỐNCỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu
Hoạt động HĐV đƣợc coi là hoạt động tiền đề trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng. Từ trƣớc đến nay có rất nhiều công trình nghiên cứu vềvấn đề HĐV của
các Ngân hàng, từ các công trình tập trung nghiên cứu thực trạng HĐV tại một Chi
nhánhNgân hàng tới những công trình thực sự đi sâu vào nghiên cứu hiệu quả hoạt
độngHĐV của cảmột hệthống Ngân hàng. Có thểkểđến một vàiđề tài nghiên cứu về
hoạt độngHĐV của các tác giảđi trƣớc nhƣ:
Nguyễn Thị Lan Phƣơng (2010) với đề tài: “Giải pháp tăng cường HĐV tại
Ngân hàng TMCPNgoại thương Việt Nam (Vietcombank)”, Luận văn thạc sĩ, Đại
học Ngoại Thƣơng. Tác giả đã tổng hợp cơ sở lý luận về hoạt động vốn của
NHTM.Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng HĐV của Vietcombanktrong giai
đoạn 2007-2009 trên tất các các mặt: quy mô, cơ cấu, sự ổn định, chi phí vốn và sự
phù hợp với SDV, để từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp giúp Vietcombankcó thể
tăng cƣờng HĐV từ nền kinh tế.
Nguyễn Thị Hoài Giang (2014), với đề tài “Nâng cao hiệu quả huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) – Chi nhánh Hoàn
Kiếm”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Thƣơng Mại. Trong công trình này, tác giả đã tập
trung đề cập tới vấn đề nâng cao hiệu quả HĐV của NHTM. Một số nội dung có
liên quan đến hiệu quả HĐV ở NHTM đã đƣợc công trình này đề cập và làm rõ,
song vẫn còn một số nội dung có liên quan vẫn chƣa đƣợc đề cập trong công trình
này, nhƣ hiệu quả HĐV của NHTM phải nhìn nhận cả trên cả hai góc độ là định
lƣợng lẫn định tính, song công trình này chỉ mới chú ý đến các chỉ tiêu định lƣợng
mà chƣa đề cập đến vấn đề đo lƣờng hiệu quả theo các chỉ tiêu định tính.
Đoàn Thùy Linh (2014), với đề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ Ngân hàng
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh
Thăng Long (MB Thăng Long)”, Luận văn thạc sỹ, Học viện Ngân hàng. Trong


4


công trình này, tác giả đã tập trung đề cập đến các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ
Ngân hàng ở MB Thăng Long, chủ yếu trong giai đoạn từ 2011-2013. Mặc dù việc
phát triển các dịch vụ Ngân hàng, nhất là phát triển các loại hình dịch vụ mới là
biện pháp đƣợc các NHTM chú ý nhằm tăng cƣờng huy động nguồn vốn của các
NHTM, tuy vậy, có nhiều nội dung có liên quan đến vấn đề huy động nguồn vốn
của NHTM, nhất là vấn đề nâng cao công tác HĐV, đã không đƣợc đề cập trong
công trình này.
Tại Trƣờng Đại học Kinh tế-Đại học Quốc gia Hà Nội, trong những năm qua
cũng có rất nhiều học viên cao học chuyên ngành Tài chính –Ngân hàng cũng lựa
chọn nghiên cứu những vấn đề liên quan tới lĩnh vực HĐV trong các NHTM làm đề
tài luận văn tốt nghiệp nhƣ:
Nguyễn ThịThủy (2011) với đềtài“Nâng cao hiệu quảhuy động vốn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thônViệt Nam (Agribank) -Chi nhánh Tây
Hồ”.Với đềtài này tác giảđã đi sâu nghiên cứu các nhân tốảnh hƣởng đến hiệu
quảhuy động tạiAgribank Chi nhánh Tây Hồ, từđó đƣa ra các kiến nghịnhằm nâng
cao hiệu quảHĐV tại Agribanknói riêng và toàn bộ hệthống NHTM trên thịtrƣờng
nói chung. Tuy nhiên, luận vănvẫn còn nhiều hạn chế, phân tích vềhiệu quảHĐV
cònmờnhạt, các chỉtiêu đánh giá hiệu quảcòn chƣarõ.
Vũ Thị Kim Oanh (2012) với đề tài: “Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Hàng Hải (Maritime Bank) –Chi nhánh Hà Nội”, đã hệ thống hóa những vấn đề có
tính chất lý luận cơ bản về HĐV của NHTM. Phân tích thực trạng HĐV của
Maritime Bank -Chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2009-2012. Đề tài cũng chỉ ra
đƣợc những thành công và những mặt hạn chế trong quá trình HĐV của Maritime
Bank -Chi nhánh Hà Nội trong thời gian này, từ đó có những đề xuất các giải pháp
và kiến nghị góp phần tăng cƣờng HĐV của Maritime Bank -Chi nhánh Hà Nội
trong thời gian tới.
Lê Thị Yến (2014), với đề tài: “Nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách

hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn -Hà Nội”. Đề tài đã hệ thống hoá một
số lý luận về NHTM, về nguồn vốn và các nhân tố ảnh hƣởng đến việc HĐV của

5


một NHTM. Ngoài ra, luận văn còn làm rõ tính tất yếu của việc nâng cao hiệu quả
HĐV trong việc phát triển bền vững của Ngân hàng. Phân tích thực trạng huy động
vốn và chi phí HĐV từ KHCN tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn -Hà Nội. Trên cơ sở
đó, đánh giá những kết quả đạt đƣợc và rút ra nguyên nhân của những hạn chế trong
việc HĐV, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả HĐV từ KHCN
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn -Hà Nội.
Phạm Thị Hiền (2015) với đề tài: “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –Chi nhánh Hải Dương”. Đề tài đã khái quát
hóa đƣợc công tác HĐV trong các NHTM và thực trạng HĐV tại Vietcombank - Chi
nhánh Hải Dƣơng. Từ đó, tác giả chỉ ra đƣợc những hạn chế và kết quả trong công tác
HĐV của Vietcombank Chi nhánh Hải Dƣơng, đồng thời đề xuất đƣợc một hệ thống
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả HĐV tại Vietcombank Chi nhánh Hải Dƣơng.
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu
Các công trình nghiên cứu của các tác giả trên nhìn chung đã đƣa ra đƣợc cơ
sở lý luận về hoạt động HĐV, hiệu quả HĐV,đãđi sâu phân tích, đánh giá và đƣa ra
đƣợc cơ sở hệthống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động HĐV; các giải pháp
nhằm củng cốvà nâng cao hiệu quảHĐV củaNHTM.
Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu nhìn chung chỉ dừng lại ở việc phân tích
theo các phƣơng pháp truyền thống nhƣ thống kê, phân tích, so sánh dữ liệu qua các
giai đoạn, trên cơ sở nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập đƣợc từ các báo cáo tài chính,
báo cáo kết quả kinh doanh của Ngân hàng,... Có rất ít công trình nghiên cứu kết
hợp thêm việc đo lƣờng SHL đối với dịch vụ HĐV của Ngân hàng, một tiêu chí
quan trọng thể hiện hiệu quả hoạt động HĐV, làmột trong những cơ sở giúp Ngân
hàng đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả HĐV.

Hơn nữa, trong mỗi giai đoạn khác nhau thì hiệu quảHĐVcủa mỗi Ngân hàng
cũng khác nhau. Các nghiên cứu trên nhìn chung chỉ dừng lại ở phạm vi một Ngân
hàng hoặc Chi nhánhNgân hàng trong một khoảng thời gian nhất định.
Tại BIDV Cầu Giấy có rất ít đề tài nghiên cứu thực hiện khảo sát ý kiến khách
hàng về dịch vụ HĐV của Chi nhánh, cũng nhƣ sử dụng mô hình SERVPERF để

6


nghiên cứu, đánh giá SHL của khách hàng đối với dịch vụ HĐV của Chi nhánh.
Trên tinh thần kế thừa và phát huy vấn đề đã đƣợc nghiên cứu,để đạt đƣợc
mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ tập trung vào các mảng sau:
- Đi sâu nghiên cứu, luận giải, phân tích có hệ thống về hiệu quả HĐV của
BIDV Cầu Giấy trong giai đoạn 2014-2016 và 06 tháng đầu năm 2017;
- Đánh giá SHL của khách hàng đối với dịch vụ HĐV của BIDV Cầu Giấy
thông qua mô hình SERVPERF để thấy đƣợc mức độ tác động của các nhân tố tới
SHL của khách hàng và đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ HĐV của BIDV
Cầu Giấy.
-Đề xuất hệ thống các giải pháp và kiến nghị phù hợp với bối cảnh thị trƣờng
hiện nay nhằm nâng cao hiệu quả HĐV tại BIDV Cầu Giấy.
1.2. Những vấn đề cơ bản về huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại
NHTM là một tổ chức trung gian tài chính với các chức năng cơ bản là: trung
gian tín dụng, trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền. Để thực hiện đƣợc các
chức năng này và đi vào hoạt động một cách có hiệu quả và có lợi nhuận thì đòi hỏi
NHTM phải có một lƣợng vốn hoạt động nhất định.
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do bản thân NHTM tạo lập hoặc huy
động đƣợc dùng để cho vay, đầu tƣ hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.
Các nguồn vốn của NHTM bao gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn vay
và nguồn vốn khác. Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trò riêng trong tổng nguồn

vốn hoạt động của Ngân hàng và đều có những tác động nhất định đến hoạt động
kinh doanh của NHTM.
1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu
"Vốn chủ sở hữu là vốn thuộc quyền sở hữu của Ngân hàng, do chủ sở hữu
của Ngân hàng góp vào khi thành lập Ngân hàng và đƣợc bổ sung trong quá trình
hoạt động của Ngân hàng từ vốn góp thêm của chủ sơ hữu và từ lợi nhuận của Ngân
hàng."(Trầm Thị Xuân Hƣơng, 2013, trang 10)
Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NMTM những

7


đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của NHTM, quyết định năng
lực tài chính, quy mô hoạt động và khả năng cạnh tranh của NHTM.
Vốn chủ sở hữu là loại vốn Ngân hàng có thể sử dụng lâu dài, không phải
hoàn trả trong quá trình hoạt động nên vốn chủ sở hữu là nguồn vốn có tính ổn định
và thông thƣờng đƣợc sử dụng cho mục đích dài hạn.
1.2.1.2. Vốn huy động
"Vốn huy động là vốn thuộc sở hữu của các chủ thể trong nền kinh tế, đƣợc
Ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng để kinh doanh trong một thời gian xác định
sau đó sẽ hoàn trả lại cho chủ sở hữu."(Trầm Thị Xuân Hƣơng, 2013, trang 11)
VHĐ của NHTM chủ yếu bao gồm: Nhận tiền gửi KKH, tiền gửi CKH thông
qua các hình thức nhƣ thẻ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các
công cụ nợ khác.
VHĐ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM, là nguồn vốn
chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của NHTM. Tuy nhiên, khi đến hạn Ngân hàng
phải hoàn trả cho chủ sở hữu cả gốc và lãi nên VHĐ là thành phần vốn có tính biến
động. Khi sử dụng nguồn vốn này NHTM phải thiết lập dự trữ để đáp ứng kịp thời
nhu cầu thanh khoản.
1.2.1.3. Vốn đi vay

"Vốn đi vay là vốn thuộc sở hữu của các chủ thể trong nền kinh tế mà NHTM
chủ động thỏa thuận sử dụng để bù đắp thiếu hụt thanh khoản tạm thời trong hoạt
động kinh doanh. NHTM có thể vay từ nhiều chủ thể khác nhau nhƣ: Vay từ các
TCTD khác trong nƣớc, vay từ các Ngân hàng và các tổ chức tài chính nƣớc ngoài,
vay từ NHTW". (Trầm Thị Xuân Hƣơng, 2013, trang 11)
1.2.1.4. Nguồn vốnkhác
Ngoài các hình thức HĐV trên thì Ngân hàng có thể huy động từ:
+ Vốn trong thanh toán: Là nguồn vốn mà Ngân hàng tạo lập đƣợc trong quá
trình làm trung gian thanh toán.
+ Vốn tiếp nhận: Là số vốn NHTM tiếp nhận từ Ngân hàng nhà nƣớc do tài
trợ, uỷ thác đầu tƣ, làm đại lý, để cấp phát và cho vay các công trình tập trung trọng

8


điểm của Nhà nƣớc.
1.2.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại
"Huy động vốn là một trong các nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của NHTM, qua
việc Ngân hàng nhận ủy thác và quản lý các khoản tiền từ khách hàng theo nguyên
tác có hoàn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng." (Trầm Thị Xuân Hƣơng, 2013, trang 22)
HĐV là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng nguồn vốn nên đóng vai trò vô cùng quan trọng, ảnh hƣởng trực tiếp đến quy
mô và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. NHTM mua quyền sử dụng các khoản
vốn tạm thời nhàn rỗi của khách hàng trong một thời gian nhất định với trách nhiệm
hoàn trả đầy đủ và chi phí phải trả cho khách hàng dƣới hình thức lãi tiền gửi.
1.2.2.2. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại
Có nhiều hình thức HĐV tùy theo cách phân loại, cụ thể nhƣ sau:
a) Theo thời gian huy động

 Huy động vốn ngắn hạn
Các khoản huy động có thời gian dƣới 12 tháng đƣợc gọi là các khoản huy
động ngắn hạn. Tùy theo chiến lƣợc phát triển cũng nhƣ mức độ đa dạng hóa các
sản phẩm tiền gửi của các NHTM mà có thể chia nhỏ thành các kỳ hạn theo tuần,
tháng, quý.
 Huy động vốn trung và dài hạn
Ngƣợc với huy động ngắn hạn, các khoản huy động có thời gian dài trên 12
tháng đƣợc gọi là các khoản huy động TDH. Do kỳ hạn dài nên lãi suất chi trả cho
nguồn tiền này thƣờng cao, đồng thời cũng chiếm tỷ trọng thấp hơn so với nguồn
ngắn hạn trong tổng nguồn VHĐ.
b) Theo loại tiền huy động
NHTM căn cứ vào tính thanh khoản, mức độ ƣa thích, nhu cầu dự trữ, đầu tƣ
của ngƣời dân để quyết định phƣơng thức huy động bằng nội tệ (VNĐ) hoặc là
ngoại tệ (thƣờng là ngoại tệ mạnh nhƣ USD, EUR...).

9


 Huy động bằng VND
Xuất phát từ nhu cầu tiêu dùng, thanh toán trong nƣớc nên khách hàng thƣờng
gửi tiền bằng đồng nội tệ. Nguồn vốn này thƣờng chiếm phần lớn trong nguồn VHĐ
và có lãi suất cao hơn.
 Huy động bằng ngoại tệ
Từ nhu cầu đầu tƣ, cất trữ bằng các ngoại tệ mạnh của khách hàng, hay nhu
cầu thanh toán trong xuất nhập khẩu hàng hóa đã làm nên nguồn VHĐ bằng ngoại
tệ trong Ngân hàng. Do sự biến động về tỷ giá nên lãi suất huy động của loại này
thƣờng thấp hơn so với huy động bằng nội tệ.
c) Phân loại theo đối tƣợng huy động
 Huy động từ tiền gửi của các TCKT
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các TCKT thƣờng có một bộ phận vốn

nhàn rỗi tạm thời nhƣ: Khấu hao đã trích nhƣng chƣa đến lúc sử dụng; Tiền thu bán
hàng chƣa phải mua nguyên liệu, trả lƣơng; Các quỹ đầu tƣ phát triển, phúc lợi,
khen thƣởng đã trích nhƣng chƣa sử dụng đến…
Để đảm bảo an toàn nguồn vốn mà tài sản vẫn sinh lời, các TCKT có thể gửi
số vốn đó vào Ngân hàng. Hoặc để thuận tiện cho việc SDV, đơn vị có thể thanh
toán qua Ngân hàng cũng nhƣ sử dụng các dịch vụ Ngân hàng khác.
Tiền gửi của các TCKT bao gồm:Tiền gửi KKH và Tiền gửi CKH.
 Huy động từ tiền gửi của dân cư
Tiền gửi của dân cƣ là một bộ phận thu nhập bằng tiền của các tầng lớp dân cƣ
trong xã hội gửi tiền vào Ngân hàng nhằm mục đích tiết kiệm, kiếm lời và để thanh
toán. Loại tiền này bao gồm:Tiền gửi tiết kiệm và Tiền gửi thanh toán.
 Huy động từ các định chế tài chính khác
NHTM có thể HĐV từ các định chế tài chính khác bao gồm:
- Huy động vốn của tổ chức tín dụng khác:
Đây là nguồn các Ngân hàng vay lẫn nhau và vay của các TCTD khác trên thị
trƣờng liên Ngân hàng để đáp ứng nhu cầu dự trữ, chi trả cấp bách và trong nhiều
trƣờng hợp có thể bổ sung hoặc thay thế cho nguồn vay mƣợn từ NHTW.
10


- Vay của Ngân hàng Trung ƣơng (NHTW):
NHTW là Ngân hàng thực hiện cho vay cuối cùng trong nền kinh tế. Vì vậy
các NHTM chỉ đƣợc vay của NHTW khi cần thiết, hoặc khi cần bổ sung vốn thiếu
hụt trong thanh toán bù trừ. Trong trƣờng hợp đặc biệt, khi đƣợc thủ tƣớng Chính
phủ chấp thuận, NHTW còn cho vay đối với các NHTM tạm thời bị mất khả năng
chi trả, có nguy cơ mất an toàn cho hệ thống.
d) Huy động vốn thông qua phát hành các giấy tờ có giá
 Trái phiếu Ngân hàng
Ngân hàng phát hành trái phiếu này nhằm HĐV trung và dài hạn, việc phát
hành trái phiếu của NHTM chịu sự quản lý của NHNN, của các cơ quan quản lý

trên thị trƣờng chứng khoán và có thể bị chi phối bởi uy tín của Ngân hàng.
 Kỳ phiếu Ngân hàng
Đây là loại giấy tờ có giá ngắn hạn (trong một năm). Đƣợc sử dụng cho mục
đích HĐV ngắn hạn của Ngân hàng.
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi
Ngƣời sở hữu giấy này sẽ đƣợc thanh toán tiền lãi theo kỳ hạn và nhận đủ vốn
khi đến hạn. Với việc phát hành các giấy tờ có giá để HĐV, Ngân hàng có khả năng
tập trung một khối lƣợng vốn lớn trong thời gian ngắn và hoàn toàn chủ động trong
sử dụng.
e) Huy động vốn bằng các hình thức nhận ủy thác
Đối với một NHTM, ngoài việc có thể nhận đƣợc vốn ủy thác đầu tƣ của Nhà
nƣớc và các tổ chức tài chính trong nƣớc và quốc tế theo các chƣơng trình, dự án có
mục tiêu cụ thể. Để đƣợc nhận nguồn vốn này, các Ngân hàng phải lập dự án cho
từng đối tƣợng hoặc nhóm đối tƣợng phù hợp với đối tƣợng các khoản vay. Sử dụng
số dƣ trên tài khoản thanh toán vãng lai nhƣ chênh lệch giữa thu hộ và chi hộ…
1.2.3. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Vốn là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Đối với NHTM, vốn là nhân tố không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng. Vốn là cơ sở để NHTM tổ chức hoạt động kinh doanh, Ngân
11


hàngkhông thể thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh nếu không có vốn.
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt, với đặc trƣng của hoạt động là kinh
doanh tiền tệ nên vốn không chỉ là phƣơng tiện kinh doanh chính mà còn là đối
tƣợng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Những Ngân hàng trƣờng vốn là Ngân hàng
có nhiều thế mạnh trong kinh doanh và ngƣợc lại. Chính vì thế, có thể nói vốn là
điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của Ngân hàng, là khâu cốt tử của Ngân
hàng. Do đó, ngoài vốn điều lệ theo luật định ban đầu thì Ngân hàng phải thƣờng
xuyên chăm lo tới việc tăng trƣởng vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình.

1.2.3.2. Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của Ngân hàng trên
thương trường
Trong nền kinh tế thị trƣờng, để tồn tại và ngày càng mở rộng quy mô hoạt
động đòi hỏi các Ngân hàng phải có uy tín lớn trên thị trƣờng là điều trọng yếu. Uy
tín đó phải đƣợc thể hiện trƣớc hết ở khả năng sẵn sàng thanh toán, chi trả cho
khách hàng của Ngân hàng.
Khả năng thanh toán của Ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của Ngân hàng
càng lớn. Vì vậy nếu loại trừ các nhân tố khác, khả năng thanh toán của Ngân hàng
tỷ lệ thuận với vốn của Ngân hàng nói chung và với vốn khả dụng của Ngân hàng
nói riêng. Với tiềm năng vốn lớn, Ngân hàng có thể hoạt động kinh doanh với quy
mô ngày càng mở rộng, tiến hành các hoạt động cạnh tranh có hiệu quả nhằm giữ
chữ tín, vừa nâng cao vị thế của Ngân hàng.
1.2.3.3. Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động kinh doanh
khác của Ngân hàng
Với bản chất hoạt động chủ yếu là “đi vay để cho vay”, Ngân hàng trở thành
một trung gian tài chính. Qua Ngân hàng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sẽ đƣợc
cung ứng tới những nơi thiếu vốn. Do đó khối lƣợng vốn của Ngân hàng quyết định
đến việc mở rộng hay thu hẹp khối lƣợng tín dụng, khả năng chi trả thanh toán cũng
nhƣ các hoạt động khác của Ngân hàng.
So với các Ngân hàng lớn thì các Ngân hàng nhỏ có khoản mục đầu tƣ và cho
vay kém đa dạng hơn, phạm vi và khối lƣợng cho vay của các Ngân hàng này cũng

12


nhỏ hơn. Do đó, trong khi các Ngân hàng lớn cho vay đƣợc tại thị trƣờng trong
nƣớc và quốc tế thì các Ngân hàng nhỏ lại bị giới hạn trong phạm vi nhỏ, mà chủ
yếu trong cộng đồng. Thêm vào đó do khả năng vốn hạn hẹp nên các Ngân hàng
nhỏ không phản ứng nhạy bén đƣợc với sự biến động về lãi suất, gây ảnh hƣởng
đến khả năng thu hút vốn đầu tƣ từ các tầng lớp dân cƣ và thành phần kinh tế.

Tuy nhiên, kế hoạch, cơ cấu SDV cũng tác động ngƣợc lại hoạt động HĐV vì
các Ngân hàng cũng phải căn cứ vào kế hoạch SDV để có định hƣớng HĐV. Nhƣ
vậy, các NHTM chỉ có thể đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng tín dụng, nâng cao hiệu
quả kinh doanh khi Ngân hàng có VHĐ dồi dào ổn định và có cơ cấu vốn hợp lý
thông qua việc đảm bảo hoạt động HĐV một cách hiệu quả.
1.2.3.4. Nguồn vốn quyết định năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng trên thị trƣờng cũng là yếu tố quyết định
sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Điều này phụ thuộc vào quy mô vốn, trình
độ, phƣơng tiện kỹ thuật hiện đại của Ngân hàng. Nếu có nguồn vốn dồi dào, ổn
định sẽ thu hút ngày càng nhiều khách hàng, doanh số hoạt động cũng tăng lên
nhanh chóng và Ngân hàng có nhiều lợi nhuận hơn trong kinh doanh.
Đồng thời, nếu nguồn vốn của Ngân hàng lớn sẽ tạo ra thuận lợi cho việc sử
dụng tổng hòa các nguồn vốn khác. Trên cơ sở đó sẽ giúp Ngân hàng có đủ khả năng
tài chính để kinh doanh đa năng trên thị trƣờng, không chỉ đơn thuần là cho vay mà
còn mở rộng các hình thức liên doanh liên kết, kinh doanh dịch vụ thuê mua, mua bán
nợ, kinh doanh trên thị trƣờng chứng khoán,... Chính các hình thức kinh doanh đa
năng này sẽ góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh và tạo thêm vốn cho
Ngân hàng đồng thời tăng sức cạnh tranh của Ngân hàng trên thị trƣờng.
Xuất phát từ vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
và của nền kinh tế nên nguồn vốn nói chung và VHĐ nói riêng phải thƣờng xuyên
đƣợc bảo toàn và không ngừng mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả của vốn là tiền
đề quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của hoạt động kinh doanh Ngân
hàng, đáp ứng vốn cho nền kinh tế.

13


1.3. Hiệu quảhuy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại
Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra. Chỉ khi nào đạt

đƣợc kết quả cao nhất trong điều kiện chi phí thấp nhất mới đƣợc coi là có hiệu
quả.Tuy nhiên trên thực tế, việc xác định kết quả nào là cao nhất, chi phí nào là thấp
nhất là rất khó.
Hiệu quả HĐV đƣợc hiểu là khả năng huy động đƣợc nguồn vốn tối ƣu –phù
hợp với chiến lƣợc phát triển của các NHTM, trong điều kiện tối thiểu hóa chi phí
bỏ ra để có đƣợc nguồn vốn đó. Hiệu quả HĐV cũng đƣợc thể hiện ở khả năng đáp
ứng cao nhất nhu cầu SDV của Ngân hàng. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ
nhu cầu SDV với chi phí hợp lý.
Để nâng cao hiệu quả HĐV đòi hỏi công tác HĐV phải đáp ứng các yêu cầu
cơ bản sau:
-Nguồn VHĐ phải xuất phát từ nhu cầu kinh doanh của Ngân hàng để đảm
bảo có khả năng đáp ứng cho hoạt động SDV của Ngân hàng. Tức là VHĐ phải có
sự tăng trƣởng ổn định về số lƣợng, có thể thỏa mãn các nhu cầu tín dụng, thanh
toán cũng nhƣ các hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng.
-Nguồn VHĐ phải đảm bảo cơ cấu hợp lý, đó chính là tính cân đối theo nhu
cầu giữa vốn ngắn hạn và vốn trung dài hạn; giữa huy động dân cƣ và tổ chức ...Một
cơ cấu vốn hợp lý phải là một cơ cấu vốn đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng và không
có tình trạng bất hợp lý, dƣ thừa hay thiếu vốn.
-Nguồn VHĐ phải đảm bảo tối thiểu hóa chi phí. Đây là yếu tố quan trọng
nhất, có ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận của Ngân hàng. Chi phí này chính là số
tiền mà Ngân hàng phải trả cho lƣợng VHĐ đƣợc.Chi phí hoạt động cao hay thấp
phụ thuộc vào mức lãi suất mà Ngân hàng đƣa ra, tất nhiên là lãi suất huy động
càng cao thì càng hấp dẫn khách hàng. Nhƣng cả lãi suất huy động và lãi suất cho
vay đều là công cụ cạnh tranh của Ngân hàng và hai loại này có quan hệ phụ thuộc
chặt chẽ với nhau và có khi đối ngƣợc nhau, nếu Ngân hàng nâng lãi suất huy động
để tăng cƣờng HĐV thì cũng buộc phải nâng lãi suất cho vay để đảm bảo bù đắp chi

14



phí huy động và kinh doanh có lãi.
Nhƣ vậy, nâng lãi suất huy động quá cao thì lại dẫn tới giảm khả năng cạnh
tranh trong cho vay và đầu tƣ. Yêu cầu đặt ra cho Ngân hàng là phải làm sao đƣa ra
mức lãi suất hợp lý, vừa đảm bảo cạnh tranh trong huy động và cạnh tranh trong
cho vay đồng thời đảm bảo có lãi. Có thể thấy rằng, việc tối thiểu hóa chi phí huy
động theo từng loại hình huy động là rất khó do những đặc điểm riêng của từng loại.
Cơ sở để Ngân hàng tối thiểu hóa chi phí huy động ở đây là sự hợp lý về cơ cấu vốn
và sự cân đối giữa nguồn vốn và SDV.
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM
Để có đƣợc nhận định chính xác và toàn diện về HĐV của một NHTM, điều
không thể thiếu là đƣa ra những tiêu chí đánh giá hoạt động này. Khi xem xét hiệu
quảHĐV, chúng ta có thể đánh giá dựa trên các tiêu chí:
- Quy mô VHĐ và tốc độ tăng trƣởng nguồn VHĐ
- Cơ cấu nguồn VHĐ
- Chi phí HĐV
-Sự phù hợp giữa HĐV và SDV
-Lợi nhuận kin doanh từ VHĐ.
- SHL của khách hàng đối với dịch vụ HĐV của Ngân hàng.
1.3.2.1. Quy mô vốn huy động và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động
Quy mô VHĐ có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động Ngân hàng. Ngân hàng
muốn mở rộng hoạt động cần có quy mô lớn trong đó VHĐ luôn là một bộ phận
quan trọng. Nhƣng việc mở rộng chỉ thực sự an toàn khi nguồn VHĐ luôn có một
tốc độ tăng trƣởng ổn định. Nếu quy mô vốn hiện tại lớn nhƣng Ngân hàng không
kiểm soát, dự đoán đƣợc xu hƣớng biến động của dòng tiền gửi vào, rút ra trong
giai đoạn tiếp theo thì sẽ rất khó khăn trong việc quyết định cho vay và đầu tƣ.
(Quy mô VHĐ năm N-Quy mô VHĐ năm N-1)*100%
Tốc độ tăng trƣởng

=


Quy mô VHĐ năm N-1

Tăng trƣởng về quy mô VHĐ giúp thỏa mãn các nhu cầu về khối lƣợng vốn
tín dụng, thanh toán, cũng nhƣ các hoạt động kinh doanh ngày càng gia tăng của

15


×