Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

tác giả nguyễn đình chiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137 KB, 10 trang )

Trường THPT QUANG TRUNG

Ngày soạn : 22/9/2013
Tiết21
Bài dạy:

Người soạn:Lý Xuân Điều

VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
Nguyễn Đình Chiểu
PHẦN MỘT TÁC GIẢ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Nắm được những kiến thức cơ bản về thân thế, sự nghiệp và giá trị nội dung, nghệ thuật của
thơ văn Nguyễn Đình Chiểu.
- Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài có một không hai trong lịch sử văn học
Việt Nam thời trung đại về người nông dân – nghĩa sĩ.
- Cảm nhậ được tiếng khóc bi tráng của Nguyễn Đình Chiểu: khóc thương những nghĩa sĩ hi
sinh khi sự nghiệp còn dang dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử khổ đau nhưng vĩ đại
của dân tộc.
- Nhậ thức được những thành tựu xuất sắc về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng hình tượng
nhân vật, sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng, tạo nên giá
trị sử thi của bài văn.
- Bước đầu hiểu cơ bản về thể văn tế.
II. CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của GV:
- SGK,SGV. Thiết kế bài học.Tham khảo về tác giả, tác phẩm Nguyễn Đình Chiểu.
- GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm; kết hợp các hình thức
trao
đổi
thảo


luận, minh hoạ tranh ảnh về tác giả.
2) Chuẩn bị của HS:
Đọc kĩ nội dung bài văn học sử về tác giả, bài văn tế. Tìm hiểu các từ khó. Soạn bài theo
hướng dẫn nội dung.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích nghệ thuật tả cảnh của tác giả nhất là tả không gian của Hương
Sơn trong bài Hương Sơn phong cảnh ca? 5’
3.Giảng bài mới:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
T Hoạtđộng của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
G
1 PHẦN MỘT: TÁC HĐ1:
PHẦN MỘT: TÁC GIẢ.
0 GIẢ
HS đọc SGK. Trả I. CUỘC ĐỜI: (1822 - 1888)
’ HĐ1: Hướng dẫn lời nội dung.
1. Bi kịch chung của thời đại:
tìm hiểu cuộc đời về
Giai cấp Phong kiến suy tàn.Thực dân
tác giả.
Thực dân Pháp xâm Pháp xâm lược . Triều đình ban đầu đứng
GV cho HS đọc SGK lược .Nước mất, về phía nhân dân chống Pháp, sau đó đầu
về cuộc đời, gợi ý dân tộc nô lệ, lầm hàng.
tìm hiểu nội dung.
than.
 Nước mất, dân tộc nô lệ, lầm than.
Cho biết vài nét lớn Học giỏi,

thông 2. Cuộc đời riêng:
về cuộc đời Nguyễn minh. Công danh Học giỏi, thông minh. Công danh nghẽn
Đình Chiểu?
dang dở.
lối. Nhiều bất hạnh:
Thời đại.
Nhiều bất hạnh:
+ Mẹ mất sớm.
Gia đình.
Mẹ mất sớm.
+ Bản thân mù loà.
Bản thân.
Bản thân mù loà.
+ Sự nghiệp dang dở.
Giáo án Ngữ văn 11 chuẩn


Người soạn:Lý Xuân Điều

Trường THPT QUANG TRUNG

GV chốt ý bổ sung.

1
7


Tấm gương sáng về
nghị lực, về nhân
cách, về đạo lí sống.

Có ba con người:
thầy giáo, thầy thuốc,
nhà văn, nhà thơ.
Thư sinh giết giặc
bằng ngòi bút.
TùngThiệnVương
Míen Pông sông 3
lần đến nhà, ông từ
chối ân huệ “ Đất
chung đã mất thì đất
riêng của tôi có gì”
HĐ2: Tìm hiểu về
sự nghiệp thơ văn.
Cho HS đọc tiếp
phần thơ văn. Hướng
dẫn tìm hiểu nội
dung.
Thơ văn NĐC được
sáng tác theo những
giai đoạn nào?
Kể tên những tác
phẩm chính của
NĐC sáng tác trước
khi thực dân Pháp
xâm lược? Nội dung
sáng tác chính?
Kể tên những tác
phẩm chính của
NĐC sáng tác sau
khi thực dân Pháp

xâm lược?
“Viên đạn nghịch
thần treo trước mắt.
Lưỡi gươm địch khái
nắm trong tay”. Điếu
Phan Tòng.
“Sự đời thà khuất
đôi tròng thịt. Lòng
đạo xin tròn một tấm
gương”.Ngư tiều vấn
đáp y thuật.
Giáo viên nhận xét
và hoàn chỉnh ý.

Sự nghiệp dang dở.
Vợ hứa hôn lại bội
ước.
Vẫn dạy học, làm
thuốc, làm thơ.

HĐ2:
HS đọc SGK. Trả
lời nội dung.
2 giai đoạn: Trước
khi Pháp xâm lược
và sau thực dân
Pháp xâm lược.
“Lục Vân Tiên”.
“Dương Từ, Hà
Mậu”

Lí tưởng đạo đức
nhân nghĩa xuất
phát từ đạo Nho
giáo nhưng mang
đậm tính nhân đạo
và truyền thống dân
tộc.
Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc.Văn
tế
Trương Định. Ngư
Tiều y thuật vấn
đáp…
Lòng yêu nước: tố
cáo tội ác của giặc
ngoại xâm và bọn
bán nước
Ca ngợi nghĩa sĩ, sĩ
phu và nhân dân
yêu nước. Kiên
quyết không hợp tác
với kẻ thù:

+ Vợ hứa hôn lại bội ước.
 NĐC có nghị lực phi thường vượt lên
số phận. Mở trường dạy học, bốc thuốc,
sáng tác thơ văn được nhân dân yêu mến.
Tấm gương sáng về ý chí, nghị lực, về
nhân cách, về đạo lí sống.
 Lòng yêu nước sâu sắc: cùng các lãnh

tụ nghĩa quân bàn mưu tính kế đánh giặc,
 Tinh thần bất khuất trước kẻ thù, bất
hợp tác với giặc, thuỷ chung son sắc với
dân với nước.
II. THƠ VĂN:
1/ QUAN NIỆM VĂN CHƯƠNG:
“Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà.”
2/TRƯỚC TD. PHÁP XÂM LƯỢC: :
a/ Tác phẩm chính:
“Lục Vân Tiên” “ Dương Từ, Hà Mậu”.
b/ Nội dung:
Lí tưởng đạo đức nhân nghĩa xuất phát từ
đạo Nho giáo nhưng mang đậm tính nhân
đạo và truyền thống dân tộc.
3/ SAU TD PHÁP XÂM LƯỢC:
a/ Tác phẩm chính:
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.Văn tế
Trương Định. Văn tế nghĩa sĩ trận vong
Lục tỉnh. Thơ điếu Trương Định, thơ
điếu Phan Tòng… Ngư Tiều y thuật vấn
đáp. . .
b/ Nội dung chủ yếu:
- Lòng yêu nước: tố cáo tội ác của giặc
ngoại xâm và bọn bán nước.
+ Thức dân Pháp là lũ “treo dê bán chó”.
+ Tàn bạo, độc ác  phá hoại cuộc sống
yên lành của người dân. Chạy giặc
- Ca ngợi nghĩa sĩ, sĩ phu và nhân dân
yêu nước.

+Lãnh tụ nghĩa quân Trương Định , Phan
Tòng.
+ Người nông dân anh hùng (Văn tế
nghĩa sĩ Cần giuộc.)
“Khóc là khóc nước nhà cơn bấn loạn
hôm mai vắng chúa thua buồn nhiều nỗi
khúc nôi. Than là than bờ cõi qua phân,
ngày tháng trông vua, ngơ ngẩn một
phường trẻ dại” Văn tế Trương Định.
- Kiên quyết không hợp tác với kẻ thù:
“Thà cho trước mắt mù mù
Giáo án Ngữ văn 11 chuẩn


Người soạn:Lý Xuân Điều

Trường THPT QUANG TRUNG

8


5


HĐ3: Tìm hiểu về
nghệ thuật.
GV cho HS đọc
SGK. Hướng dẫn tìm
hiểu nội dung.
Nêu những thành

công chính về nghệ
thuật sáng tác của
Nguyễn Đình Chiểu?
GV tổng kết, nêu kết
luận.

HĐ3: Tổng kết.
GV nêu câu hỏi gợi
ý.
Tác phẩm đã khắc
hoạ hình ảnh người
nông dân như thế
nào?
Tượng đài về người
anh hùng áo vải.
Qua tác phẩm, em
hiểu thêm gì về nhà
thơ NĐC?

HĐ3:
HS đọc SGK. Trả
lời nội dung.
Văn chương trữ tình
đạo đức, giản dị
chất phác mộc mạc
mà sâu sắc.
làm thơ chở đạo
bằng sự rung cảm
chân thực của trái
tim. Làm thơ chở

đạo bằng sự rung
cảm chân thực của
trái tim.
HĐ3:
HS suy nghĩ trả lời.
Khắc hoạ được chân
dung một tượng đài
nghệ thuật về người
anh hùng áo vải,
chân đất, với tầm
vóc vĩ đại và vẻ đẹp
bình dị của họ.
Yêu nước, tài hoa.

HĐ4:
HS đọc phần ghi
HĐ4: Củng cố.
Gv cho HS đọc nội nhớ.
dung ghi nhớ của bài Nắm vững nội dung
chính của bài học
học.
Nhắc lại nội dung
trọng tâm.

Chẳng thà ngồi thấy kẻ thù quân thân”
3/NGHỆ THUẬT:
* Đỉnh cao của văn chương trữ tình đạo
đức.
* Văn chương NĐC giản dị chất phác
mộc mạc mà sâu sắc.

* Chất trữ tình đạo đức, làm thơ chở đạo
bằng sự rung cảm chân thực của trái tim.
* Văn thơ NĐC mang đậm sắc thái Nam
bộ thể hiện qua cốt cách nhân vật, ngôn
ngữ nhân vật.
 Thành công về truyện đứng sau
truyện Kiều nhưng văn tế NĐC là số 1
trong kho tàng văn tế VN.
III. KẾT LUẬN:
- NĐC là nhà thơ đạo lí làm người chân
chính.
- Ông khép lại giai đoạn cuối văn học
TĐ mở ra giai đoạn mới cho văn học yêu
nước cuối XIX.
- Cuộc đời và thơ văn là tấm gương sáng
về nghị lực và lòng yêu nước.
- Thơ văn là lá cờ đầu của thơ văn yêu
nước cuối XIX.
Củng cố:
Cho HS đọc phần ghi nhớ.
GV nhắc lại nội dung chính của bài học.

Dặn dò: Học bài tác giả. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. Học thuộc một số đoạn trong bài văn tế.
Tìm một số bài thơ điếu khác của Nguyễn Đình Chiểu.
Soạn bài: Thực hành về thành ngữ và điển cố.
RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..

Giáo án Ngữ văn 11 chuẩn


Trường THPT QUANG TRUNG

Người soạn:Lý Xuân Điều

Ngày soạn : 22/9/2011
Tiết: 22
Bài dạy: Đọc văn:

Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu
PHẦN HAI: TÁC PHẨM

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Bức tượng đài bi tráng về người nông dân Nam Bộ yêu nước buổi đầu chống
thực dân Pháp.
Thái độ cảm phục, xót thương của tác giả.Tính trữ tình, thủ pháp tương phản và việc sử dụng
ngôn ngữ.
- Kĩ năng: Đọc hiểu một bài văn tế theo đặc trưng thể loại. Bước đầu hiểu cơ bản về thể văn
tế.
- Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân và thái độ
cảm phục, xót thương đối với những người xả thân vì nước.
II. CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của GV:

- SGK,SGV. Chuẩn kiến thức kĩ năng. Thiết kế bài học.Tham khảo về tác giả, tác phẩm
Nguyễn Đình Chiểu.
- GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm; kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, minh hoạ tranh ảnh về tác giả.
2) Chuẩn bị của HS:
Đọc kĩ nội dung bài văn học sử về tác giả, bài văn tế. Tìm hiểu các từ khó.
Soạn bài theo hướng dẫn nội dung.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích nội dung sáng tác sau thực dân pháp xâm lược của Nguyễn
Đình Chiểu? 5’
3.Giảng bài mới:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
G
PHẦN HAI: TÁC HĐ1:
PHẦN HAI: TÁC PHẨM.
PHẨM.
HS đọc SGK suy I.Tìm hiểu chung:
HĐ1: Tìm hiểu tiểu nghĩ trả lời.
1.Đặc điểm thể loại: Văn tế:
dẫn.
+ Văn tế.
a.Nội dung: Viết theo thể văn cổ, lối văn
Hướng dẫn HS tìm + Bố cục 4 phần
biền ngẫu. Dùng để đọc trước linh cửu
hiểu thể loại, bố cục tác Lung khởi: (Hai câu người chết, nêu công trạng, đức hạnh của

phẩm.
đầu): Khái quát về người chết và tỏ lòng thương tiếc.
Cho học sinh đọc tiểu thời cuộc và người b. Bố cục: 4 phần
dẫn.Gợi ý cho học sinh nghĩa siõ.
Phần 1: Lung khởi. Lời than đầu tiên.
tìm ý.
Thích thực: (3- 15) Phần 2: Thích thực. Cuộc đời.
Cho biết đặc đtểm của Kể lại cuộc đời
Phần 3: Ai điếu. Nỗi đau.
bài văn tế?
nghĩa sỹ.
Phần 4: Ai vãn. Ý nghĩ, trách nhiệm.
Ai điếu + Ai vãn: c. Bố cục: Văn tế nghĩa sĩ Cần giuộc, 4
(16-hết) Tình cảm phần
của tác giả.
+ Lung khởi: (Hai câu đầu): Khái quát
về thời cuộc và người nghĩa siõ.
+ Thích thực: (3- 15) Kể lại cuộc đời
HS trả lời.
Cho biết hoàn cảnh ra Khi cuộc tấn công nghĩa sĩ.
Giáo án Ngữ văn 11 chuẩn


Trường THPT QUANG TRUNG

đời của bài văn tế?
GV chốt nội dung.

HĐ2: Hướng dẫn HS
đọc hiểu tác phẩm.

GV cho HS đọc SGK
GV gợi ý
Cho biết cảm xúc chủ
đạo của tác phẩm là gì
và được khắc hoạ như
thế nào?
Cảm xúc đó hướng về
những đối tượng nào?
Lơì than đầu tiên tác
giả nêu lên tình thế gì
của thời đại?
Tác giả nêu lên hai
cách sống nhằm mục
đích gì?

Hình ảnh người nông
dân trước khi trở thành
nghĩa siõ là những con
người như thế nào?

Người soạn:Lý Xuân Điều

vào đồn giặc ở Cần + Ai điếu + Ai vãn: (16-hết) Tình cảm
Giuộc kết thúc.
của tác giả tiếc thương và cảm phục.
2. Hoàn cảnh sáng tác:
Bài văn tế được viết theo yêu cầu của
Tuần phủ Đỗ Quang để đọc tại lễ truy
điệu các nghĩa Cần Giuộc; nhưng cũng
là tiếng khóc từ đáy lòng tác giả và tiếng

khóc lớn của nhân dân trước sự hi sinh
của những người anh hùng.
II, Đọc hiểu văn bản:
HĐ2:
1.Lời than và sự ghi nhận công lao to
HS đọc tác phẩm, trả lớn của nghĩa sĩ:
lời câu hỏi.
+ Với thán từ “Hỡi ôi”mở đầu tác phẩm
Trong 2 câu đầu.
Cảm xúc bao trùm đó là nỗi xót đau vô
chọn nghệ thuật ><: hạn của nhà thơ đối với những người
súng giặc >< lòng nghĩa sĩ.
dân, đất>< trời làm Súng giặc đất rền >< Lòng dân trời tỏ
nổi bật những hiện  Hiện lên một tình thế căng thẳng của
thực đau lòng của thời đại: Tiếng súng giặc rền vang, đất
đất nước khi bị thực nước bị xâm lược >< lòng dân bộc lộ
dân Pháp xâm lược. sáng ngời.
=> Nghĩa siõ và giặc Dân ta đánh giặc trước hết và chủ yếu là
ngoại xâm.
tấm lòng.
HS trả lời.
+ Trong hoàn cảnh ấy họ thể hiện quan
Hiện thực đất nước: điểm về cách sống: so sánh 2 đoạn đời, 2
Súng giặc đất rền.
cách sống:
Lòng dân trời tỏ.
-Trong hoàn cảnh có giặc, mà sống an
HS trả lời.
phận thì công lao vỡ ruộng 10 năm chưa
Giặc

xâm
lược chắc còn.
chiếm đất đai, ruộng - Chi bằng vì đại nghĩa đánh Tây một
vườn cũng đâu còn. trận có hi sinh nhưng tiếng tăm vẫn còn.
Tỏ lòng biết ơn công  So sánh đối lập để khẳng định tỏ lòng
đức nghĩa sĩ.
biết ơn công đức của người nghĩa sĩ hi
sinh. Một cái chết bất tử, tiếng thơm để
muôn đời.
HS phân tích trả lời. 2. Ca ngợi công lao người nghĩa sĩ:
+ Số phận khốn khổ. a.Nguồn gốc xuất thân và hoàn cảnh
+ Cần cù, hiền lành. sống:
+ Chịu thương chịu + ”Côi cút làm ăn…. họ âm thầm, làm ăn
khó.
cần mẫn, lo toan nhọc nhằn, vất vả
+ Có ý thức đối với quanh năm nhưng vẫn chẳng thoát khỏi
đất nước quê hương. cảnh đói nghèo. “Côi cút” gợi lên cái bé
nhỏ đáng thương của cuộc đời vất vả
người nông dân.
+ Họ chất phác, hiền hoà, chỉ biết
“ruộng trâu”, cày cấy…bao giờ cũng chỉ
biết gắn bó với ruộng đồng, quê hương.
+ Thế giới của họ ở theo làng bộ.
Giáo án Ngữ văn 11 chuẩn


Trường THPT QUANG TRUNG

Người soạn:Lý Xuân Điều


 Họ là những người nông dân chỉ biết
lam lũ.
+ Họ chưa biết muôn điều: nhưng tác giả
chỉ kể có một điều: “Chưa biết cung
ngựa, trường nhung, chưa hề ngó tập
Khi quê hương có giặc
khiên, tập mác, tập cờ”.
xâm lược, trong nhận
 Người nông dân chưa hề biết chiến
thức của họ có sự HS trả lời.
trận binh đao. Nhưng khi vần họ cũng
chuyển biến như thế + Lo sợ, trông chờ. trở thành người nghĩa sĩ đánh Tây.
nào?
+ Căm thù.
b.Những chuyển biến về tình cảm tư
Giáo viên nhận xét và + Sẵn sàng ra đi cứu tưởng của người nông dân:
hoàn chỉnh ý.
quê hương.
* Thái đôï căm thù mang tâm lí nông
Ban đầu là ghét: “ dân:
Ghét thói mọi như + Khi giặc đến: đất nước lâm vào cảnh
nhà nông ghét cỏ.
chiến tranh lúc đầu họ cũng lo sợ, hồi
Căm thù mãnh liệt: “ hộp, trông đợi vào triều đình “trông tin
Muốn tới ăn gan, quan như trời hạn trông mưa”.
muốn ra cắn cổ”.
+ Khi nhận thức được bản chất của kẻ
Nâng lên bằng nhận thù là lũ “treo dê bán chó”, lũ tanh hôi
thức lí tính: chẳng  họ càng căm thù sôi sục.
cần ai đòi ai bắ

Ban đầu là ghét: “ Ghét thói mọi như nhà
nông ghét cỏ.
Căm thù mãnh liệt:“Muốn tới ăn gan,
muốn ra cắn cổ”.
+ Nâng lên bằng nhận thức lí tính.
 Ý thức rõ trách nhiệm với công lí lẽ
phải, với quyền lợi dân tộc.Thái độ,
HĐ3:
quyết tâm của họ thật sắt đá: “chẳng cần
HS tóm tắt nội dung ai đòi ai bắt, …chẳng thèm trốn ngược
HĐ3: Củng cố
HS nghe
trốn xuôi”. Họ tình nguyện ra đi chiến
GV hướng dẫn tóm tắt
đấu vì quê hương.
nội dung tác phẩm.
Nông dân là những con người hiền
Nhấn mạnh nội dung
lành, chất phác, chịu thương chịu
vừa tìm hiể
khó…và cũng là những con người có ý
thức cao về đất nước, về quê hương.
c. Điều kiện chiến đấu:
Củng cố:
Tóm tắt nội dung tác phẩm.
Nhấn mạnh nội dung vừa tìm hiểu
Dặn dò: Học bài tác giả. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. Học thuộc một số đoạn trong bài văn tế.
Tìm một số bài thơ điếu khác của Nguyễn Đình Chiểu.
Soạn bàấnoạn tiếp nội dung phần ba của tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Giáo án Ngữ văn 11 chuẩn


Trường THPT QUANG TRUNG

Người soạn:Lý Xuân Điều

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 22/9/2013
Tiết: 23
Bài dạy: Đọc văn:
Chiểu

Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc -

Nguyễn Đình

PHẦN HAI: TÁC PHẨM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Bức tượng đài bi tráng về người nông dân Nam Bộ yêu nước buổi đầu chống
thực dân Pháp.
Thái độ cảm phục, xót thương của tác giả.Tính trữ tình, thủ pháp tương phản và việc sử dụng
ngôn ngữ.
- Kĩ năng: Đọc hiểu một bài văn tế theo đặc trưng thể loại. Bước đầu hiểu cơ bản về thể văn
tế.

- Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân và thái độ
cảm phục, xót thương đối với những người xả thân vì nước.
II. CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của GV:
- SGK,SGV.Chuẩn kiến thức kĩ năng.Thiết kế bài học.Tham khảo về tác giả, tác phẩm
Nguyễn Đình Chiểu.
- GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm; kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, minh hoạ tranh ảnh về tác giả.
2) Chuẩn bị của HS:
Đọc kĩ nội dung bài văn học sử về tác giả, bài văn tế. Tìm hiểu các từ khó. Soạn bài theo
hướng dẫn nội dung.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3.Giảng bài mới:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Nội dung cần đạt
G
1 HĐ1:Hướng dẫn đọc HĐ1:
II.Đọc hiểu văn bản:
5 hiểu văn bản.
HS phân tích trả lời. 2. Ca ngợi công lao người nghĩa sĩ:

Điều kiện chiến đấu Trang bị sơ sài.
c. Điều kiện chiến đấu:
của người nông dân là Vũ khí thô sơ.
* Trang bị: Một manh áo vải, nào đợi

gì?
Binh thư yếu lược mang bao tấu bầu ngòi  Sơ sài.
GV hoàn chỉnh và chốt không có.
* Vũ khí: Rơm con cúi, dao phay, ngọn
ý.
tầm vông  thô sơ
* Binh thư yếu lược: Một chút cũng
không có đến cái mác, cái cờ chưa nhìn
thấy.
 Họ chọn sự đối đầu với vũ khí tối tân
HS phân tích trả lời. một cách tự giác.
Chiến đấu với khí d Tinh thần chiến đấu hi sinh anh dũng:
Tác giả miêu tả hành thế vũ bão, nhất * Khi trở thành nghĩa sĩ:
động tiến công của họ thời làm giặc thất + Đó là điều rất phi thường nhưng lại
như thế nào?
điên bát đảo, chém
Giáo án Ngữ văn 11 chuẩn


Người soạn:Lý Xuân Điều

Trường THPT QUANG TRUNG

2
0


Khí thế chiến đấu?
Hành đông chiến đấu?
Sử dụng nghệ thuật gì

để miêu tả hành đông
chiến đấu?

rớt đầu quan hai, đốt
nhà dạy đạo.
Hành động dũng
cảm
đốt, chém, đạp xô
xông, đâm ngang
chém ngược, lướt…
Nghệ thuật đối lập:
Một bên chỉ có tấm
lòng mến nghĩa><
Một bên vũ khí tối
tân.

GV cho học sinh đọc
SGK đoạn 3. Gợi ý cho
học sinh tìm ý.
Nỗi lòng của nhà thơ
đối với những người đã
hi sinh được khắc hoạ
như thế nào?

HS đọc đoạn văn,
trả lời.
Xót xa, thương
tiếc, ca ngợi, trân
trọng.


Khẳng định ca ngợi về
quan niệm sống chết HS phân tích trả lời.
như thế nào?
Sôùng đánh giặc,
chết đánh giặc.
Tình cảm của tác giả
thể hiện ở nhiều
cung bậc khác nhau,
nhưng tất cả đều
chân thành, tha thiết
Tình cảm của tác giả
đối với người thân như HS trả lời.

được diễn tả bằng những gì rất đời
thường, tự nhiên, tạo cho người nông
dân có vẻ đẹp vừa thực vừa tự nhiên.
+ Nét đẹp đó được thể hiện ở tinh thần
tự nguyện, ý thức sẵn sàng dù trang bị
thô sơ.
* Bước vào trận đánh với tinh thần chiến
đấu anh dũng, hi sinh:
+ Chiến đấu với khí thế vũ bão, nhất
thời làm giặc thất điên bát đảo, chém rớt
đầu quan hai, đốt nhà dạy đạo.
+ Hành động dũng cảm: Dùng hàng loạt
đôïng từ chỉ hành động: đốt, chém, đạp
xô xông, đâm ngang chém ngược,
lướt… chỉ hành động mạnh, dứt khoát
tạo không khí khẩn trương căng thẳng
của trận đánh. Họ phải chống đỡ mọi

hướng : ngang ngược, trước, sau, gấp
gáp, dồn dập.
 Gợi lên cảnh tượng nổi dậy hào hùng
của nghĩa qưân: Một bên chỉ có tấm lòng
mến nghĩa >< Một bên vũ khí tối tân.
 Sức mạnh của lòng yêu nước của tinh
thần sẵn sàng hi sinh. Tác giả xây dựng
một tượng đài hào hùng về người nghĩa
sĩ những con người vô danh mà lưu
danh muôn đời: nghĩã sĩ đánh Tây.
3. Tấm lòng tác giả:
a. Đối với người đã hi sinh:
+ Cảm phục và ca ngợi. Hi sinh thiêng
liêng và cao cả. Nào đợi gươm hùm treo
mộ.
+ Xót xa và tiếc thương, tràn ngập không
gian và con người.
- Nhân hoá: cỏ cây sầu giăng.
- Tả thực: già trẻ hai hàng luỵ nhỏ.
 Những tình cảm đó không chỉ xoáy
sâu vào tâm hồn con người, nó còn
giăng mắc trong không gian, cảnh vật: “
Đoái sông. . sầu giăng”.
+ Càng tiếc thương, tác giả càng căm
thù giặc: “mắc mớ chi ông cha nó”
+ Đặc biệt, nhà thơ đã ca ngợi lẽ sống
chết cao đẹp của người nghĩa sĩ: “Sống
đánh giặc, thác cũng đánh giặc”.Dùng
điệp từ: sống làm chi, thác còn hơn.
Sống chịu nhục theo giặc thà chết còn

hơn.
Giáo án Ngữ văn 11 chuẩn


Trường THPT QUANG TRUNG

5


5


Người soạn:Lý Xuân Điều

thế nào? Mẹ già, vợ Cảm thông với  Tình cảm của tác giả thể hiện ở nhiều
yếu?
những nỗi đau quá cung bậc khác nhau, nhưng tất cả đều
lớn của họ.
chân thành, tha thiết.
b. Đối với người còn sống:
+ Mẹ già, vợ yếu: hình ảnh của họ thật
nhỏ bé đáng thương: “Mẹ già ngồi khóc
trẻ”; ẩn dụ bi thương. Mẹ mất con dù trẻ
cũng thành già.Con dù lớn khoẻ trong
tình yêu thương cũng thành trẻ.
* Ý nghĩa tượng trưng: Mẹ già sức yếu
cô độc leo loét chợt tắt.
+ “Vợ yếu chạy tìm chồng”…ẩn dụ: Vợ
mất chồng dù khoẻ trẻ cũng thành yếu.
* Tượng trưng người thiếu phụ bơ vơ

giữa dòng đời bóng xế tuổi già.
Đối với quê hương, HS phân tích trả lời.  Tác giả đã cảm thông được nỗi đau
tình cảm của tác giả Đau xót, kêu gọi của kẻ đầu bạc khóc người đầu xanh, kẻ
biểu hiện như thế nào? mọi người chiến yếu khóc cho người mạnh. Nhà văn quả
Giáo viên nhận xét và đấu.
là một con người nhân hậu.
hoàn chỉnh ý
c. Đối với quê hương:
Nỗi niềm day dứt của tác giả lại càng
được nhân lên.
+ Quê hương, nhân dân sống khổ trong
lòng đất giặc, ai là người cứu đặng
phường con đỏ.
+ Tác giả đã khép lại bài văn tế bằng lời
kêu gọi thiêng liêng qua lẽ sống cao đẹp
HĐ3: Tổng kết.
của người nghĩa si.
GV nêu câu hỏi gợi ý.
HĐ3:
Ý nghĩa bất tử của cái chết anh hùng.
Nêu vài nét thành công HS suy nghĩ trả lời. Chính vì thế, sức lay động, sự thôi thúc
về nghệ thuạt bài văn Khắc hoạ được chân giục giã của tác phấm càng mạnh mẽ
tế?
dung một tượng đài hơn.
Tác phẩm đã khắc hoạ nghệ thuật về người 3/ Tổng kết:
hình ảnh người nông anh hùng áo vải, a/ Nghệ thuật:
dân như thế nào?
chân đất, với tầm - Chất trữ tình. Thủ pháp tương phản và
Tượng đài về người
vóc vĩ đại và vẻ đẹp cấu trúc của thể văn biền ngẫu.

anh hùng áo vải.
bình dị của họ.
- Ngôn ngữ vừa trang trọng vừa dân dã
Qua tác phẩm, em Yêu nước, tài hoa.
mang đậm sắc thái Nam Bộ.
hiểu thêm gì về nhà thơ
b/ Nội dung:
NĐC?
- Vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người
HĐ4: Củng cố.
HĐ4:
nghĩa sĩ nông dân..
GV cho HS đọc phần HS đọc phần ghi - Lần đầu tiên trong văn học Việt nam,
ghi nhớ.
nhớ.
người nông dân có mặt ở vị trí trung tâm
GV chốt lại nội cơ bản Nắm vững nội dung và hiện ra với tất cả vẻ đẹp vốn có của
của tác phẩm.
chính của bài học
họ.
Nêu thành công của tác
Củng cố.
phẩm, giá trị.
-Qua bài văn tế, ta cũng hiểu rõ hơn về
tình yêu quê hương đất nước, niềm tự
hào của tác giả đối với những con người
Giáo án Ngữ văn 11 chuẩn


Trường THPT QUANG TRUNG


Người soạn:Lý Xuân Điều

của quê hương và tài năng của NĐC
trong lĩnh vực văn chương.
Cùng với các bài văn tế khác, bài văn tế
này đưa vị trí NĐC đứng đầu thể loại
văn tế Việt Nam
Dặn dò: Học thuộc một số đoạn trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
Tìm một số bài thơ điếu khác của Nguyễn Đình Chiểu.
Soạn bài: Thực hành về thành ngữ và điển cố.
RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………

Giáo án Ngữ văn 11 chuẩn



×