ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VŨ TỪ VINH
THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI
CƠ QUAN THANH TRA, BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2016
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VŨ TỪ VINH
THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI
CƠ QUAN THANH TRA, BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2016
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8 85 01 03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Đình Binh
THÁI NGUYÊN - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày … tháng ….. năm 2018
Tác giả luận văn
Vũ Từ Vinh
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự quan
tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều tập thể, cá nhân đã tạo
điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phan Đình Binh giảng viên Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn tôi
trong suốt thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo
Khoa Quản lý Tài nguyên, Phòng Đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo các cấp, các ngành: Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Phòng TN&MT thành phố Hà Nội.
Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các cán bộ, đồng nghiệp và
bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, người thân đã động viên, tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Vũ Từ Vinh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................... 4
1.1. Cơ sở khoa học về khiếu nại, tố cáo và tranh chấp ..................................... 4
1.1.1. Khiếu nại về đất đai.................................................................................. 4
1.1.2. Tố cáo về đất đai ...................................................................................... 8
1.1.3. Tranh chấp về đất đai ............................................................................. 11
1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................ 13
1.3. Tình hình khiếu nại, tố cáo và tranh chấp trong lĩnh vực đất đai ở
Việt Nam .......................................................................................................... 15
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 18
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 18
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 18
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 18
2.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 18
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 18
iv
2.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 18
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .................................................... 18
2.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ....................................... 19
2.4.3. Phương pháp chuyên gia ........................................................................ 20
2.4.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.................................................. 20
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 21
3.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của cơ quan Thanh tra, Bộ
Tài nguyên và môi trường ................................................................................ 21
3.1.1. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ ........................................................... 21
3.1.2. Vị trí và chức năng của Thanh tra Bộ .................................................... 27
3.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra Bộ ............................................. 27
3.2. Các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về quyền khiếu
nại và giải quyết khiếu nại, tố cáo, trang chấp trong lĩnh vực đất đai ............. 30
3.2.1. Những chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về quyền
khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đất đai .......... 30
3.2.2. Vai trò của công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đất
đai hiện nay ...................................................................................................... 32
3.3. Thực trạng công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên & Môi trường giai đoạn
2013 - 2016....................................................................................................... 37
3.3.1. Công tác tiếp dân, xử lý và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tại
Bộ Tài nguyên và Môi trường .......................................................................... 37
3.3.2. Tình hình khiếu nại, tố cáo, đòi lại đất cũ và tranh chấp về đất đai
tại Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2013-2016 .................................. 44
3.3.3. Kết quả công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh
chấp về đất đai tại Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2013 - 2016 ........... 67
3.3.4. Nguyên nhân phát sinh khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai............. 72
v
3.4. Thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đất đai ............................ 76
3.4.1. Thuận lợi ................................................................................................ 76
3.4.2. Khó khăn ................................................................................................ 77
3.4.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đất đai ............................................................ 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 90
1. Kết luận ........................................................................................................ 90
2. Kiến nghị ...................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 92
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 94
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GCN
:
Giấy chứng nhận
QLNN
:
Quản lý nhà nước
TN&MT
:
Tài nguyên và Môi trường
UB
:
Ủy ban
UBND
:
Ủy ban nhân dân
XHCN
:
Xã hội chủ nghĩa
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.
Công tác tiếp công dân tại Bộ Tài nguyên và môi trường .......... 37
Bảng 3.2.
Tổng hợp và phân loại đơn thư tiếp nhận tại Cơ quan thanh
tra, Bộ Tài nguyên và môi trường từ 2013 - 2016 ...................... 39
Bảng 3.3.
Phân loại đơn thư khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai
qua các năm từ 2013 - 2016 ........................................................ 40
Bảng 3.4.
Tổng hợp tình hình chung về đơn thư khiếu nại, tố cáo,
tranh chấp về lĩnh vực đất đai theo phiếu điều tra ...................... 41
Bảng 3.5.
Tổng hợp về thực hiện quy trình công tác tiếp dân, quy định
về thời gian giải quyết các vụ việc theo quy định ....................... 43
Bảng 3.6.
Tổng hợp đơn thư khiếu nại về đất đai tại Bộ Tài nguyên và
Môi trường giai đoạn 2013-2016 ................................................ 44
Bảng 3.7.
Tổng hợp đơn thư tố cáo về đất đai tại Bộ Tài nguyên và
Môi trường giai đoạn 2013-2016 ................................................ 53
Bảng 3.8.
Tổng hợp đơn thư tranh chấp về đất đai tại Bộ Tài nguyên
và Môi trường giai đoạn 2013-2016 ........................................... 55
Bảng 3.9.
Tổng hợp đơn thư đòi lại đất cũ tại Bộ Tài nguyên và Môi
trường giai đoạn 2013-2016 ........................................................ 66
Bảng 3.10. Tổng hợp Kết quả chất lượng giải quyết các vụ việc về đất
đai tại Bộ TN&MT giai đoạn 2013-2016.................................... 68
Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả đơn thư khiếu nại về đất đai tại Bộ Tài
nguyên và Môi trường giai đoạn 2013-2016............................... 69
Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả đơn thư tố cáo về đất đai tại Bộ Tài
nguyên và Môi trường giai đoạn 2013-2016............................... 70
Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả giải quyết tranh chấp về đất đai tại Bộ Tài
nguyên và Môi trường giai đoạn 2013-2016............................... 72
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức cơ quan Thanh tra Bộ TN&MT .......................... 21
Hình 3.2. Công tác tiếp công dân tại Cơ quan thanh tra, Bộ Tài nguyên
và môi trường ............................................................................... 38
Hình 3.3. Phân loại đơn thư tiếp nhận đủ điều kiện xử lý ........................... 39
Hình 3.4. Tỷ lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai qua
các năm từ 2013 - 2016 ................................................................ 40
Hình 3.5. Phân loại đơn thư khiếu nại theo thẩm quyền của Bộ Tài
nguyên & Môi trường .................................................................. 45
Hình 3.6. Phân loại nội dung đơn thư khiếu nại về đất đai tại Bộ Tài
nguyên và môi trường giai đoạn 2013 - 2016 .............................. 45
Hình 3.7. Phân loại nội dung đơn thư tố cáo về đất đai tại Bộ Tài
nguyên và môi trường giai đoạn 2013 - 2016 .............................. 54
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ trước đến nay, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đến việc mở rộng
dân chủ và tăng cường pháp chế XHCN bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân. Khiếu nại, tố cáo là một trong những quyền lợi cơ bản của công dân
đã được Hiến pháp ghi nhận.
Hiện nay, khiếu nại trong lĩnh vực đất đai vẫn diễn ra rất phức tạp, có
tính chất ngày càng gay gắt, hình thành nên các điểm nóng gây bức xúc trong
nhân dân, đặc biệt là tại các thành phố lớn có tốc độ đô thị hóa cao, đã và
đang thực hiện nhiều dự án về phát triển kinh tế xã hội, xây dựng khu đô thị,
khu công nghiệp, đường giao thông và các công trình công cộng khác... Đã có
nhiều đoàn đông người đi khiếu nại được tổ chức chặt chẽ, không chỉ liên kết
trong cùng địa phương mà liên kết nhiều địa phương với nhau. Thậm trí còn
có một số trường hợp còn lợi dụng, lôi kéo, xúi giục các đối tượng chính sách,
người già và trẻ em đi khiếu kiện đông người. Một số đoàn đông người đi
khiếu kiện với thái độ cực đoan, căng khẩu hiệu, biểu ngữ có nội dung kích
động, ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của chính quyền, thậm trí có một
số đoàn còn có hành vi gây rối hoặc điều hành trên đường phố, kéo vào trụ sở
làm việc của cơ quan Nhà nước nhằm gây sức ép. Có nhiều nguyên nhân của
tình trạng trên, trong đó có những nhóm nguyên nhân về thể chế, chính sách
như cơ chế giải quyết khiếu nại chưa đảm bảo đầy đủ tính khách quan, công
khai, dân chủ trong quá trình giải quyết; trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại
chưa cụ thể, rõ ràng, nhất là giải quyết khiếu nại lần đầu còn phức tạp; chưa
đề cao vai trò của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và của luật
sư trong quá trình giải quyết khiếu nại; thiếu chế tài cụ thể trong việc xử lý
trách nhiệm thực hiện công tác giải quyết khiếu nại; việc khiếu nại và giải
quyết khiếu nại đông người có những đặc thù riêng, cần có các cơ chế điều
chỉnh phù hợp, hiệu quả,… Bên cạnh đó, một số văn bản pháp luật hiện hành
2
có quy định về khiếu nại và giải quyết khiếu nại, nhất là trong lĩnh vực đất
đai… còn mâu thuẫn, chồng chéo, chưa tạo được thống nhất trong các quy
định về khiếu nại, giải quyết khiếu nại. Bên cạnh những nguyên nhân về thể
chế, chính sách còn có những nguyên nhân về công tác tổ chức thực hiện
pháp luật như việc giải quyết khiếu nại hành chính không dứt điểm, triệt để từ
cơ sở, kh ộ máy
quản lý đất đai ở cấp huyện và cán bộ địa chính cấp xã; đầu tư đồng bộ để
sớm hoàn chỉnh việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các cấp, đo đạc,
lập hồ sơ địa chính và thực hiện nhan việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên toàn quốc.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật khiếu
nại, tố cáo và pháp luật đất đai trong nhân dân để cán bộ các cấp và người dân
nhận thức, hiểu biết chính sách, pháp luật, quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tập
thể trong khiếu nại, tố cáo về đất đai; phát huy vai trò và hoạt động của Mặt
trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội phối hợp tham
gia cùng các cấp chính quyền tuyên truyền, thuyết phục, vận động nhân dân
trong việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai.
- Xử lý nghiêm minh những cơ quan, tổ chức, cá nhân không thực hiện
hoặc thực hiện chậm trễ các phán quyết của cơ quan giải quyết khiếu nại về
đất đai; những người ra quyết định giải quyết khiếu nại sai trái, người có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại nhưng thiếu trách nhiệm dẫn đến khiếu nại kéo dài
và các trường hợp lợi dụng quyền khiếu nại để gây rối. Thực hiện bồi thường
cho người khiếu nại bị oan sai theo Luật Bồi thường nhà nước.
- Sử dụng công cụ tài chính để giải quyết những tồn tại do lịch sử để lại:
Đối với những trường hợp bị ảnh hưởng trong quá trình thực hiện chính sách
về đất đai, giải phóng mặt bằng, tranh chấp, khiếu nại nhưng không có cơ sở
pháp lý để giải quyết, mà thực sự có khó khăn trong cuộc sống thì cần có cơ
chế, chính sách vận dụng để công dân có đất sản xuất, đất ở, hỗ trợ việc
88
làm… để ổn định cuộc sống lâu dài (Thời gian qua một số địa phương đã chủ
động, tích cực rà soát tổng thể, lập Đề án giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố
cáo đông người, phức tạp, kéo dài, xin chủ trương, cơ chế giải quyết của
Chính phủ, kể cả hỗ trợ Ngân sách Nhà nước, đã cơ bản giải quyết dứt điểm
các vụ việc khiếu nại do lịch sử để lại, như tỉnh An Giang, Tiền Giang, Tây
Ninh, Bạc Liêu…).
* Một số giải pháp cụ thể đối với những vấn đề khó khăn, vướng
mắc nêu trên:
- Về thanh tra, kiểm tra
+ Quy định bổ sung cách tính thời điểm gia hạn sử dụng đất đối với
những dự án chưa đưa đất vào sử dụng và cách tính tiền sử dụng đất đối với
thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án theo quy định tại Điểm i, Khoản 1,
Điều 64 Luật Đất đai năm 2013.
+ Đề nghị: Sửa đổi Điểm c, Khoản 3, Điều 65 và Điểm c, Khoản 3, Điều
66 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
cho phù hợp với Khoản 3, Điều 71 Luật Đất đai năm 2013.
- Về giải quyết tranh chấp đất đai
+ Cần tách ra và làm rõ việc xử lý sau khi hòa giải thành theo các mốc
thời gian khi các bên tranh chấp có ý kiến.
+ Hiện tại Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành
chưa có quy định quyết định công nhận hòa giải thành.
Đề nghị: Cần có quy định sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức hòa
giải thành tranh chấp đất đai phải ban hành quyết định công nhận hòa giải
thành; hiệu lực thi hành quyết định công nhận hòa giải thành tranh chấp đất
đai; việc khiếu nại tiếp hoặc khởi kiện nếu một trong các bên thay đổi, không
đồng ý với nội dung quyết định công nhận hòa giải thành; thời hạn khiếu nại
hoặc khởi kiện đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai trong
trường hợp hòa giải không thành.
89
+ Đề nghị: Quy định trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết
tranh chấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (lần đầu) thì
đương sự có quyền lựa chọn 02 hình thức. Nếu đương sự lựa chọn hình thức
khiếu nại đến cơ quan hành chính cấp trên (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) thì theo trình tự giải quyết tranh
chấp và quyết định giải quyết này là quyết định giải quyết cuối cùng có hiệu
lực thi hành.
+ Đề nghị: Cần có quy định cụ thể trong Nghị định sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP nêu trên để áp dụng thống nhất với pháp luật về
tố tụng hành chính.
+ Cần có quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản
2, Điều 91 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ.
+ Quy định biểu mẫu, hồ sơ về hòa giải, giải quyết tranh chấp đất đai.
- Về trình tự, thủ tục giải quyết đơn đòi lại đất
+ Đối với việc đòi lại đất cũ cần có quy định không phải ban hành quyết
định giải quyết khiếu nại, chỉ ban hành văn bản trả lời và Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh là cơ quan trả lời.
90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu đề tài, Tôi rút ra một số kết luận sau:
- Số lượt tiếp công dân tại cơ quan thanh tra, Bộ Tài nguyên và môi
trường giai đoạn từ năm 2013 - 2016 là 1.965 lượt với tổng số người là 8.334
người. Số lượt tiếp công dân có xu hướng tăng trong thời gian gần đây. Số
lượt đoàn đông người là 396 lượt chiếm 20,2%, số lượt đoàn ít người 1.569
lượt chiếm 79,8%.
- Trong giai đoạn từ năm 2013 đến 2016, Cơ quan Thanh tra đã tiếp nhận
14.595 đơn thư của người dân. Trong đó, có 6.419 đơn thư đủ điều kiện xử lý
chiếm 44%, 8.176 đơn thư không đủ điều kiện xử lý chiếm 54%. Các trường hợp
không đủ điều kiện xử lý như đơn bị trùng, đơn sai, không đúng thẩm quyền...
- Cơ quan Thanh tra, Bộ Tài nguyên và môi trường đã tiếp nhận 6.419
đơn thư đủ điều kiện xử lý, trong đó loại đơn thư khiếu nại về đất đai nhiều
nhất là 4.386 đơn thư, chiếm 68,3%. Đơn thư tranh chấp về đất đai là 831,
chiếm 12,9%. Loại đơn thư tố cáo là 851 đơn thư chiếm 13,3 % và đòi lại đất
cũ là 351 đơn chiếm 5,5%.
- Qua ý kiến của người dân đánh giá về công tác giải quyết đơn thư
khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai có đến 95,7% ý kiến hài lòng với thái độ
làm việc của cán bộ tiếp công dân, 97,14% đánh giá cao về chất lượng xử lý
đơn thư của công dân và 100% đúng thời gian quy định.
- Trong giai đoạn từ năm 2013 đến 2016, Bộ đã giải quyết thành công
103 đơn thư khiếu nại về đất đai, 25 đơn thư tố cáo về đất đai, 45 đơn thư
tranh chấp và 28 đơn thư đòi lại đất cũ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Tài nguyên & Môi trường.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường đã thực hiện đồng loạt các biện pháp
nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước và nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực đất đai.
91
2. Kiến nghị
Từ thực tiễn, thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trong những
năm vừa qua cho thấy tình hình khiếu nại, tố cáo về đất đai ngày càng tăng
tính chất phức tạp và gia tăng về số lượng. Để tiếp tục thực hiện tốt công tác
tiếp dân, xử lý và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai
trong thời gian tới cần thực hiện tốt một số vấn đề chủ yếu như sau:
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện pháp luật về
công tác tiếp công dân bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao hiệu quả, chất
lượng công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật và nâng cao trách nhiệm, ý
thức pháp luật của cán bộ và nhân dân.
Công tác tiếp dân phải đảm bảo nguyên tắc tôn trọng quyền khiếu nại, tố
cáo của công dân; khách quan, công khai dân chủ và thận trọng. Người cán bộ
tiếp dân phải có thái độ ứng xử đúng mực, niềm nở, chân tình, chu đáo.
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao phẩm chất đạo đức,
năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác
tiếp công dân.
Phát huy dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện thuận lợi cho công dân trình bày,
kiến nghị những ý kiến tâm tư nguyện vọng để phát hiện kịp thời những sai
sót, lệch lạc trong quá trình chỉ đạo, điều hành.
Đảm bảo công tác tiếp công dân phải thực hiện đúng quy trình,
thường xuyên và đột xuất, nắm bắt và giải quyết tốt các yêu cầu của công
dân. Công tác tiếp công dân phải đảm bảo đạt hiệu quả thiết thực, giảm
phiền hà cho người dân, hạn chế đến mức thấp nhất việc khiếu nại, tố cáo,
vượt cấp, đông người.
92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Khánh An (2017), Giải quyết từ gốc thực trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài,
Báo Nhân dân Điện tử.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), Báo cáo số 100/BC-BTNMT ngày
12/6/2013 về việc Thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu
nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai.
3. Bộ Tài nguyên và môi trường (2012), Báo cáo số 159/BC-BTNMT ngày
20/07/2012, về việc thực hiện chính sách pháp luật trong giải quyết khiếu
nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai.
4. Bộ Tài nguyên và môi trường (2012), Báo cáo số 100-BC-BTNMT ngày
12/06/2012, về việc thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu
nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai.
5. Bộ Tài nguyên và môi trường (2014), Báo cáo tổng kết công tác thanh tra,
kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, công tác phòng, chống tham nhũng
năm 2014 và phương hướng nhiệm vụ năm 2015.
6. Bộ Tài nguyên và môi trường (2015), Báo cáo tổng kết công tác thanh tra,
kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, công tác phòng, chống tham nhũng
năm 2015 và phương hướng nhiệm vụ năm 2016.
7. Bộ Tài nguyên và môi trường (2016), Báo cáo tổng kết công tác thanh tra,
kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, công tác phòng, chống tham nhũng
năm 2016 và phương hướng nhiệm vụ năm 2017.
8. Bộ Tài nguyên và môi trường (2016), Quyết định số 06/ QĐ-TTr ngày
25/01/2016, về việc quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Phòng Giám sát và Xử lý sau thanh tra.
9. Chính phủ (2012), Báo cáo số 304/BC-CP ngày 26/10/2012, về việc thực
hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công
dân đối với các quyết định hành chính về đất đai.
93
10. Chính phủ (2013), Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
11. Chính phủ (2009), Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009, về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
12. Chính phủ (2013), Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014, về xử
phạt vi phạm hành chính trong quản lý sử dụng đất đai.
13. Cổng Thông tin Điện tử Thanh tra Chính phủ (2017), Giao ban công tác
thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
khu vực Miền Bắc.
14. Công ty Luật Minh Khuê (2012), Tranh chấp, khiếu nại tố cáo về đất đai
và giải quyết tranh chấp khiếu nại tố cáo về đất đai.
15. Quốc hội nước CHXHCNVN (2011), Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11/11/2011, NXB Chính trị quốc gia.
16. Quốc hội nước CHXHCNVN (2011), Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày
11/11/2011.
17. Quốc hội nước CHXHCNVN (2013), Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
18. Quốc hội nước CHXHCNVN (2015), Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày
24/11/2015.
19. Thông tư số 07/2013/TT- TCCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra chính
phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
94
PHỤ LỤC
Số phiếu:………..
PHIẾU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT
Đề tài: Thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai tại cơ quan Thanh Tra, Bộ Tài nguyên và
Môi trường giai đoạn 2013 - 2016
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên:…………………………………………... Nam, Nữ …..………...
2. Chức vụ:......……………………………………………………………….
3. Nơi công tác:………………………………………………………...………
II. THÔNG TIN VỀ THỰC TRẠNG VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI,
TỐ CÁO, TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TỒN ĐỌNG, KÉO DÀI.
1. Theo Ông (Bà) những nguyên nhân dẫn đến tình trạng khiếu nại,
tranh chấp đất đai như hiện nay?
- Chính sách pháp luật về đất đai còn nhiều bất cập
- Công tác quản lý đất đai còn yếu kém
- Pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại, tranh chấp đất đai
còn bất cập.
- Hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tranh chấp đất đai chưa cao
- Số lượng cán bộ, công chức chưa đảm bảo, trình độ, năng lực của
đội ngũ cán bộ ở một số nơi làm công tác này còn hạn chế
- Trình độ hiểu biết pháp luật của người dân còn hạn chế
- Ý thức chấp hành pháp luật còn hạn chế
- Nguyên nhân khác: ……………………………………………
………………………………………………………………….......
2. Theo Ông (Bà) pháp luật hiện hành quy định về thời hạn giải quyết
khiếu nại và tranh chấp đất đai đã phù hợp chưa?
Phù hợp
Chưa phù hợp
95
3. Ông (Bà) cho biết quy định về thẩm quyền giải quyết khiếu nại,
tranh chấp đất đai tồn đọng, kéo dài đã phù hợp chưa?
Phù hợp
Chưa phù hợp
4. Ông (Bà) cho biết công tác phối hợp giữa cơ quan, đơn vị mình
đang công tác với các cơ quan khác khi giải quyết các vụ việc khiếu nại,
tranh chấp đất đai tồn đọng, kéo dài được thực hiện như thế nào?
Thường xuyên
Chưa thường xuyên
Chưa bao giờ
5. Ông (Bà) cho biết số lượng vụ việc khiếu nại về đất đai tồn đọng,
kéo dài tại địa phương trong các nội dung dưới đây:
Số lượng các vụ việc
STT
Nội dung
1
Giá bồi thường, hỗ trợ
2
Quyết định thu hồi đất
3
Trình tự thủ tục thu hồi đất
4
Cấp/thu hồi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
5
Khiếu nại khác
Cao
Trung
Không
Thấp
bình
có
6. Ông (Bà) cho biết số lượng các vụ việc tranh chấp về đất đai tồn
đọng, kéo dài tại địa phương trong các nội dung dưới đây:
Số lượng các vụ việc
STT
Nội dung
1
Tranh chấp đất đai liên quan đến tôn giáo
2
Tranh chấp đất đai liên quan đến đồng
bào dân tộc thiểu số
3
Tranh chấp đất đai liên quan đến tổ chức
4
Tranh chấp đất đai có liên quan đến yếu
tố nước ngoài
5
Tranh chấp đất đai cá nhân
6
Tranh chấp khác
Cao
Trung
Không
Thấp
bình
có
96
7. Ông (Bà) đánh giá thế nào về quy trình giải quyết khiếu nại,
tranh chấp đất đai tồn đọng kéo dài như hiện nay?
Phù hợp
Chưa phù hợp
8. Ông (Bà) cho biết cơ quan, đơn vị nơi công tác đã có quy định về
quy trình giải quyết khiếu nại, tranh chấp đất đai tồn đọng kéo dài chưa?
Có
Không
9. Ông (Bà) cho biết số lượng cán bộ, công chức làm công tác giải
quyết khiếu nại, tranh chấp đất đai trong đơn vị mình công tác có đảm bảo?
Đảm bảo
Không đảm bảo
10. Ông (Bà) cho biết công tác nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ của cán bộ, công chức làm công tác giải quyết khiếu nại, tranh
chấp đất đai tại cơ quan đơn vị nơi công tác được thực hiện như thế nào?
Thường xuyên
Chưa thường xuyên
Chưa bao giờ
11. Ông (Bà) cho biết cơ quan, đơn vị nơi công tác có thường xuyên
đảm bảo các điều kiện cần thiết phục vụ công tác giải quyết khiếu nại,
tranh chấp đất đai tồn đọng, kéo dài không?
Thường xuyên
Chưa thường xuyên
Chưa bao giờ
12. Ông (Bà) cho biết việc thi hành các quyết khiếu nại, tranh chấp
đất đai có hiệu lực pháp luật diễn ra như thế nào?
Rất khó khăn
Ít khó khăn;
Không khó khăn
13. Ông (Bà) cho biết việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật về đất đai và pháp luật về khiếu nại tại địa phương được thực hiện
như thế nào?
Thường xuyên
Chưa thường xuyên
Chưa bao giờ
97
III. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TỒN ĐỌNG, KÉO DÀI
1. Ông (Bà) cho biết để nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại,
tranh chấp đất đai tồn đọng, kéo dài cần những giải pháp nào?
STT
Nội dung giải pháp
1
Hoàn thiện pháp luật về đất đai
2
Hoàn thiện pháp luật về khiếu nại, giải quyết khiếu nại, tranh
chấp đất đai.
3
Thanh tra trách nhiệm việc giải quyết khiếu nại, tranh chấp đất đai
4
Xử lý hành vi vi phạm pháp luật trong giải quyết khiếu nại,
tranh chấp đất đai
5
Xây dựng biện pháp thi hành các quyết định giải quyết có hiệu
lực pháp luật
6
Thực hiện việc tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác giải quyết
khiếu nại, tranh chấp đất đai tồn đọng, kéo dài của ngành Tài
nguyên và Môi trường
7
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác giải quyết
khiếu nại tố cáo theo hướng đồng bộ, chuyên nghiệp
8
Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật.
9
Đảm bảo đủ biên chế, kinh phí, phương tiện và cơ sở vật chất,
điều kiện làm việc phục vụ công tác giải quyết khiếu nại, tranh
chấp đất đai tồn đọng, kéo dài
98
2. Ông (Bà) cho biết cần ban hành những quy trình, quy chế nào để
nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tranh chấp đất đai tồn
đọng, kéo dài?
Nội dung quy trình, quy chế
STT
1
Quy chế phối hợp của ngành Tài nguyên và Môi trường trong
việc giải quyết khiếu nại, tranh chấp đất đai tồn đọng, kéo dài
2
Quy trình tiếp công dân
3
Quy trình về xử lý đơn thư khiếu nại, tranh chấp đất đai tồn
đọng, kéo dài
4
Quy trình giải quyết khiếu nại đất đai tồn đọng, kéo dài
5
Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai tồn đọng, kéo dài
3. Ông (Bà) có kiến nghị gì để khắc phục tình trạng khiếu nại,
tranh chấp đất đai tồn đọng, kéo dài đang diễn ra như hiện nay
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Chân thành cảm ơn Ông (Bà) đã cộng tác và cung cấp thông tin./.
Người được phỏng vấn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày … tháng … năm 201…
Người phỏng vấn
(Ký, ghi rõ họ tên)
99
DANH SÁCH CHUYÊN GIA TƯ VẤN
TT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH
1
Nguyễn Tiến Sỹ
Tiến sỹ QLDD, Thanh tra viên chính, Trưởng
phòng Thanh tra miền Bắc
2
Nguyễn Văn Lực
Thạc sỹ QLDD, Thanh tra viên chính, Phó
Trưởng phòng Tiếp dân và Xử lý đơn thư
3
Dương Thị Đào
Thạc sỹ Luật, Thanh tra viên chính, Phó Trưởng
phòng Tiếp dân và Xử lý đơn thư
4
Hà Văn Tiến
Thạc sỹ Luật, Phòng Tiếp dân và Xử lý đơn thư
5
Lê Lan Anh
Thạc sỹ Môi trường, Thanh tra viên chính, Phó
Trưởng phòng Thanh tra II.
6
Phan Đình Binh
PGS, TS. Phó trưởng khoa Quản lý tài nguyên,
Trường ĐHNL