Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh đak nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHẠM VĂN HƯNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH ĐẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHẠM VĂN HƯNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH ĐẮK NÔNG

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Lâm Chí Dũng

Đà Nẵng – Năm 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Người cam đoan
Phạm Văn Hưng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................3
7. Kết cấu luận văn ..................................................................................3
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................................6
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM ..............................6
1.1.1. Tín dụng Ngân hàng ......................................................................6
1.1.2. Tổng quan về cho vay tiêu dùng của NHTM .............................10
1.2. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NHTM ........................................................................................23
1.2.1. Nhóm các nhân tố bên ngoài .......................................................23
1.2.2. Nhóm các nhân tố bên trong........................................................26
1.3. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG

CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTM..............................................................28
1.3.1. Mục đích phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM ....28
1.3.2. Nội dung, tiêu chí và phương pháp phân tích hoạt động cho vay
tiêu dùng của NHTM theo từng nội dung ........................................................28
Kết luận chương 1 ............................................................................................33


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH ĐĂK NÔNG ....................................................................................34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐĂK NÔNG ......................................................34
2.1.1. Quá trình hình thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Đak Nông.............................................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh ...........................36
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV - CHI
NHÁNH ĐĂK NÔNG .....................................................................................42
2.2.1. Bối cảnh môi trường của hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV
Đăk Nông trong thời gian qua..........................................................................42
2.2.2. Công tác tổ chức thực hiện quá trình cho vay tiêu dùng của NH44
2.2.3. Phân tích tình hình triển khai các hoạt động nhằm đạt các mục
tiêu của hoạt động cho vay tiêu dùng đã đề ra .................................................45
2.2.4. Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV - Chi
nhánh Ðắk Nông................................................................................................51
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
BIDV ĐĂK NÔNG..........................................................................................56
2.3.1. Những mặt thành công.................................................................56
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế..........................................57
Kết luận chương 2 ............................................................................................62
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY

TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI
NHÁNH ĐĂK NÔNG ....................................................................................63
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................63
3.1.1. Chiến lược phát triển đến năm 2020 của BIDV ..........................63


3.1.2. Bối cảnh kinh tế vĩ mô và bối cảnh thị trường mục tiêu trong thời
gian tới..............................................................................................................64
3.1.3. Định hướng cho vay tiêu dùng của BIDV Đak Nông .................66
3.1.4. Kết luận rút ra từ phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu
dùng trong thời gian qua. .................................................................................67
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
BIDV ĐĂK NÔNG..........................................................................................68
3.2.1. Chủ động tiếp cận khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu
dùng, đáp ứng tốt với động thái cạnh tranh trên thị trường....................................68
3.2.2. Đổi mới cơ cấu cho vay tiêu dùng theo hướng khắc phục các mặt
bất cập trong cơ cấu .........................................................................................69
3.2.3. Hoàn thiện một số mặt trong chất lượng dịch vụ và đẩy mạnh các
hoạt động chăm sóc khách hàng vay tiêu dùng................................................71
3.2.4. Đổi mới công tác quảng bá sản phẩm, củng cố quan hệ với các
đối tác liên kết trong cho vay tiêu dùng ...........................................................73
3.2.5. Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu
dùng ..................................................................................................................75
3.2.6. Chú trong hơn công tác nhân sự, tiếp tục hoàn thiện cơ chế
khuyến khích cũng như chế độ trách nhiệm ....................................................79
3.3. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................81
3.3.1. Với Chính phủ và các cơ quan liên quan.....................................81
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước......................................................83
3.3.3. Đối với BIDV ..............................................................................84
Kết luận chương 3 ............................................................................................86

KẾT LUẬN .....................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CVTD

: Cho vay tín dụng

CN

: Chi nhánh

NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TMCP

: Thương mại cổ phần

TD

: Tín dụng


QHKH

: Quan hệ khách hàng

HKD

: Hộ kinh doanh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1

2.2

2.3

Tên bảng
Kết quả huy động vốn của BIDV – CN Dak Nông trong
giai đoạn 2013 – 2015
Dư nợ và chất lượng tín dụng của hoạt động cho vay
của BIDV Dak Nông từ 2013 - 2015
Kết qủa tài chính của Chi nhánh qua 3 năm 2013 –
2015

Trang
39

41


42

2.4

Dư nợ cho vay tiêu dùng tại BIDV Đak Nông

51

2.5

Số lượng khách hàng và dư nợ bình quân/KH

52

2.6

Cơ cấu dư nợ CVTD theo kỳ hạn

52

2.7

Cơ cấu dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo

53

2.8

Cơ cấu dư nợ CVTD theo sản phẩm


54

2.9

Thị phần CVTD của BIDV Đak Nông trên địa bàn

54

2.10

Thực trạng rủi ro tín dụng trong CVTD

55

2.11

Kết quả tài chính từ hoạt động CVTD

56


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ
2.1

Tên sơ đồ
Cơ cấu tổ chức bộ máy


Trang
36


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cho vay tiêu dùng là một loại dịch vụ vừa đáp ứng được nhu cầu của
khu vực dân cư vừa phù hợp với lợi ích của các NHTM. Vì vây, hoạt động
cho vay tiêu dùng là một hoạt động đang được các NHTM quan tâm phát triển
nằm trong xu hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
Tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển – CN Đak Nông hoạt động cho vay
tiêu dùng cũng rất được chú trọng theo định hướng chung của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam. Hoạt động này đã đạt được nhiều thành
tựu quan trọng, đóng góp đáng kể vào tăng trưởng tín dụng cũng như năng lực
sinh lời của Chi nhánh. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số điểm bất cập, hạn
chế cần được nhận thức thấu đáo để có giải pháp phù hợp nhằm đảm bảo hoàn
thành các mục tiêu mà NH đề ra cho hoạt động này.
Đề có cơ sở hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh
BIDV Đak Nông nhằm làm cho hoạt động này đạt được các mục tiêu phù hợp
với chiến lược kinh doanh của NH trong thời gian tới, cần tiến hành phân tích
toàn diện thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh trong thời
gian qua. Do đó, học viên đã chọn đề tài “Phân tích tình hình cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Đak Nông” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Đặc điểm cho vay tiêu dùng là gì? Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động cho vay tiêu dùng? Nội dung, tiêu chí, phương pháp phân tích hoạt động
cho vay tiêu dùng là gì?

- Kết quả và diễn biến của hoạt động cho vay tiêu dùng của BIDV Đăk
Nông thời gian qua như thế nào? Những mặt thành công và những vấn đề còn
hạn chế trong quá trình cho vay tiêu dùng tại BIDV Đăk Nông?


2
- BIDV Đak Nông cần tiến hành những giải pháp chủ yếu gì để hoàn
thiện hoạt động cho vay tiêu dùng?
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân
hàng thương mại;
- Phân tích các khía cạnh khác nhau qua đó đánh giá thực trạng crạng hiện tại của tài sản hình thành từ vốn vay, các dấu hiệu bất
thường liên quan đến tình hình tài chính và phi tài chính của khách hàng.
Những nội dung này hết sức quan trọng nhằm đánh giá khả năng sử
dụng vốn và thiện chí trả nợ của khách hàng.
- Cần có chế tài mạnh mẽ đối với những cán bộ tín dụng có biểu hiện
tiêu cực đồng thời với việc xem xét phân giao chỉ tiêu sao cho hợp lý, tránh
tình trạng gây áp lực quá cao khiến nhân viên mạo hiểm. Chi nhánh cũng cần
có biện pháp kiểm tra tính trung thực, đạo đức của cán bộ nghiệp vụ, ngăn
chặn các biểu hiện trục lợi, và có chế tài thật nghiêm khắc đối với các cán bộ
có vi phạm. Đồng thời, cần thường xuyên chú trọng nâng cao kiến thức, kỹ
năng của cán bộ tín dụng để tránh những sai sót do hạn chế về trình độ, năng
lực. Cần phải đặc biệt quan tâm đến rủi ro đạo đức của cán bộ trong qúa trình
tác nghiệp. Để hạn chế tối đa rủi ro đạo đức cán bộ, cần tăng cường kiểm soát
chặt chẽ công tác nhân sự, phát hiện những vấn đề bất thường để có biện
pháp xử lý kịp thời.
- Cần điều chỉnh chính sách mở rộng dư nợ để tránh tình trạng gây áp
lực quá lớn cho cán bộ tín dụng dẫn đến nới lỏng các khoản cho vay dưới
chuẩn dẫn tới gia tăng rủi ro tin dụng. Kiểm tra, kiểm soát thường xuyên, liên
tục tính tuân thủ nghiệp vụ của cán bộ. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm

soát quy trình nghiệp vụ của cán bộ trong khi tác nghiệp nhằm hạn chế rủi ro
xảy ra.
- Triển khai mạnh việc tiếp tục xử lý khoản nợ xấu còn tồn đọng. Vận


79
dụng các biện pháp quản lý tích cực, linh hoạt và kiên quyết để gắn trách
nhiệm và quyền lợi của cán bộ tín dụng với việc thu hồi nợ xấu và nợ đã xử lý
rủi ro. Tránh tâm lý ỷ lại vào xử lý từ dự phòng rủi ro tín dụng. Song song với
xử lý nợ xấu là phải có biện pháp xử lý những người có liên quan gây ra nợ
xấu. Tùy vào nguyên nhân dẫn đến nợ xấu, cần phải phân định rõ ràng trách
nhiệm, mức độ sai phạm, hậu quả kinh tế - xã hội để có hình thức xử lý thỏa
đáng. Điều này sẽ giúp ngăn ngừa nợ xấu phát sinh, là giải pháp quan trọng
để mở rộng tín dụng an toàn, hiệu quả hơn. Tổ chức tốt công tác thanh lý,
phát mãi tài sản bảo đảm để thu hồi nợ có vấn đề, chủ động xử lý các tài sản
bảo đảm nợ vay. Kết hợp với các cơ quan thẩm quyền trong việc xử lý tài sản
bảo đảm khoản vay
Nghiên cứu áp dụng các hình thức bảo hiểm tín dụng thích hợp, trong
đó, biện pháp cơ bản là yêu cầu người vay tham gia vào các hợp đồng bảo
hiểm phù hợp.
3.2.6. Chú trong hơn công tác nhân sự, tiếp tục hoàn thiện cơ chế
khuyến khích cũng như chế độ trách nhiệm
Nguồn nhân lực luôn là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự thành
công hay thất bại của bất cứ hoạt động nào trên mọi lĩnh vực. Đối với hoạt
động cho vay tiêu dùng thì yếu tố con người lại càng đóng một vai trò quan
trọng, nó quyết định đến quy mô và chất lượng tín dụng, chất lượng cung ứng
dịch vụ của ngân hàng. Bởi vậy, cần chú trọng việc hướng dẫn tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ, chú trọng nghiệp vụ
marketing, kỹ năng bán hàng, thương thảo hợp đồng và văn hóa kinh doanh.
Đồng thời phải thực hiện tiêu chuẩn hóa nhân viên tín dụng và kiên quyết loại

bỏ những nhân viên yếu về tư cách đạo đức, thiếu trung thực, những cán bộ
tín dụng thiếu kiến thức chuyên môn.
Chi nhánh cần hoàn thiện khâu tuyển dụng trên cơ sở chú trọng đến các


80
tiêu chí đặc thù về năng lực bán lẻ. Trong thực tế, ngoài những yêu cầu chung
cán bộ tín dụng, các cán bộ phụ trách tín dụng bán lẻ, đặc biệt là cho vay tiêu
dùng cũng có những yêu cầu có tính đặc thù. Chi nhánh cần cân nhắc những
yêu cầu này trong khi thực hiện yêu cầu tuyển dụng.
Tổ chức công tác tập huấn thường xuyên kết hợp với chế độ đào tạo
phù hợp về kỹ năng cho từng công việc cụ thể và về chuyên môn cho tất cả
cán bộ làm công tác quan hệ khách hàng:
+ Tăng cường đào tạo kiến thức về sản phẩm tín dụng bán lẻ, kỹ năng
Marketing cho cán bộ quan hệ khách hàng tiêu dùng để trực tiếp giới thiệu và
tư vấn cho các khách hàng lựa chọn và sử dụng sản phẩm cho vay phù hợp,
đặc biệt là khách hàng thân thiết và quan trọng.
+ Gắn kết quả đào tạo với việc bố trí sử dụng cán bộ theo đúng người,
đúng việc, thực hiện luân chuyển cán bộ để sắp xếp công việc phù hợp nhất
với năng lực chuyên môn, phát huy tinh thần sáng tạo của cán bộ.
+ Tổ chức đào tạo thường xuyên về sản phẩm dịch vụ ngân hàng , quy
trình tác nghiệp cho cán bộ quan hệ khách hàng. Kết hợp công tác đào tạo với
công tác khảo sát đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay , thấy được những khó
khăn, vướng mắc trong việc triển khai sản phẩm, nhằm có sự khắc phục,
chỉnh sửa kịp thời
Ngân hàng cần có yêu cầu cụ thể và có biện pháp khen thưởng hoặc
thúc đẩy, động viên nhằm làm cho từng nhân viên có động lực để thường
xuyên tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng tác phong làm việc
nhanh nhẹn, khoa học, nghiêm túc, không vụ lợi, không lợi dụng khách hàng.
Mặc dù trên thực tế tại BIDV Đak Nông tiêu chuẩn để tuyển dụng là được đào

tạo chính quy tại các trường đại học, tuy nhiên do tuổi đời còn trẻ nên kiến
thức thực tế cũng như kỹ năng ngân hàng còn thiếu rất nhiều. Để có thể đáp
ứng được những đòi hỏi thực tế cấp thiết của công tác, mỗi nhân viên tín dụng


81
luôn phải không ngừng tự rèn luyện, học tập để không ngừng nâng cao trình
độ nghiệp vụ chuyên môn.
Tiến hành thường xuyên rà soát lại việc phân công, phân nhiệm để có
sự bố trí ngày càng hợp lý hơn. Coi trọng việc giáo dục phẩm chất đạo đức
cho cán bộ, xây dựng bộ quy tắc đạo đức tác nghiệp
Hoàn thiện cơ chế động viên, khen thưởng đi đối với xây dựng cơ chế
chế tài trách nhiệm. Có chính sách tạo động lực, khuyến khích cán bộ làm
công tác cho vay tiêu dùng thông qua việc không ngừng chăm lo cải thiện đời
sống vật chất, tinh thần cho người lao động. Có các chính sách hấp dẫn về
tuyển dụng, đào tạo, chính sách khuyến khích động lực để giữ các cán bộ có
chất lượng đồng thời xây dựng cơ chế chịu trách nhiệm đối với những sai
phạm có tác dụng răn đe.
Ban lãnh đạo Chi nhánh cần chú trọng việc hình thành và phát triển
môi trường làm việc, sinh hoạt trên cơ sở đoàn kết, trung thực, cùng hướng
đến những giá trị chung, và tinh thần thi đua lành mạnh.
3.3. KIẾN NGHỊ
3.3.1. Với Chính phủ và các cơ quan liên quan
Ổn định môi trường vĩ mô của nền kinh tế, ổn định giá cả, duy trì tỷ lệ
lạm phát ở mức hợp lý, và thực hiện chính sách kích cầu đầu tư và tiêu dùng
được coi là những nhiệm vụ hàng đầu và thường xuyên. Chính việc Nhà nước
tạo ra một môi trường kinh tế chính trị xã hội ổn định và lành mạnh sẽ tạo
điều kiện cho quá trình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập và mức sống của
dân cư, khiến cho khả năng tích luỹ và tiêu dùng của công chúng ngày càng
tăng lên, … Việc ổn định môi trường kinh tế, chính trị, xã hội sẽ tạo điều kiện

cho quá trình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập và mức sống cho dân cư,
nâng cao khả năng tích luỹ và tiêu dùng của dân cư, thúc đẩy nhu cầu tiêu
dùng tăng lên, đồng thời cũng giúp cho các thành phần kinh tế yên tâm sản


82
xuất kinh doanh tạo ra nhiều hàng hoá dịch vụ cho xã hội.Đó là tiền đề cần
thiết để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM.
Cần sớm ban hành Luật tín dụng tiêu dùng, tạo nền tảng pháp lý vững
chắc cho hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển. Muốn vậy, ngay từ bây giờ,
Nhà nước cần chuẩn bị các điều kiện cần thiết để có thể hoàn thiện và cho ra
đời Luật tín dụng tiêu dùng một cách sớm nhất. Luật tín dụng tiêu dùng ra đời
sẽ thúc đẩy mạnh mẽ thị trường tiêu dùng phát triển, không chỉ từ phía các
ngân hàng mà còn từ phía người tiêu dùng
Cần cải tiến thủ tục hành chính và tạo điều kiện cho các tổ chức cho
vay trong việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ. Thực hiện các
biện pháp cần thiết để đảm bảo việc thực thi trách nhiệm dân sự của khách
hàng trong quan hệ cho vay với ngân hàng. Cần đưa ra các biện pháp để lành
mạnh hóa thị trường bất động sản nhằm giảm khó khăn cho ngân hàng trong
việc định giá nhà – đất thế chấp để thẩm định cho vay khách hàng dẫn đến
ngân hàng định giá tài sản cao so với giá trị thực của chúng, gây ra rủi ro giá
trị tài sản trong tương lai, ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ vay khách
hàng. Ủy ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố cần xây dựng khung giá nhà đất
sát giá thị trường để đảm bảo quyền lợi cho khách hàng và ngân hàng.
Cơ quan công chứng, cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cần tạo điều
kiện thuận lợi hơn cho khách hàng trong quá trình công chứng, đăng ký hồ sơ
giao dịch bảo đảm.
Các cơ quan tư pháp cần triệt để cải cách thủ tục hành chính và tạo điều
kiện cho các tổ chức tín dụng trong việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu
hồi nợ, đồng thời có các biện pháp cần thiết để đảm bảo việc thực thi trách

nhiệm dân sự của khách hàng trong việc thi hành các quyết định của toà án
liên quan đến hoạt động vay vốn với Ngân hàng.


83
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp quy về hoạt động ngân
hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng sẽ tạo nền tảng cơ
sở cần thiết cho hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển. Trong thời gian tới,
Ngân hàng Nhà nước cần ban hành hệ thống các văn bản hướng dẫn cụ thể về
các loại hình sản phẩm, dịch vụ của cho vay tiêu dùng, đồng thời cũng ban
hành các văn bản hỗ trợ, khuyến khích đối với cho vay tiêu dùng, tạo ra hành
lang pháp lý thông thoáng và đầy đủ nhằm bảo vệ quyền lợi cho các NHTM
phát triển hoạt động này. NHNN cần phối hợp với các bộ ngành liên quan đến
hoạt động cho vay tiêu dùng để từ đó ban hành các Thông tư liên bộ, tạo điều
kiện pháp lý thuận lợi cho hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển.
Hổ trợ, tạo điều kiện cho các NHTM phát triển hoạt động của mình
thông qua các biện pháp như tăng khả năng tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong
hoạt động kinh doanh… thường xuyên tổ chức các cuộc hội thảo cho các
NHTM nhằm phổ biến cho ngân hàng những chính sách, chủ trương mới của
Ngân hàng Nhà nước để từ đó các NHTM có thể áp dụng vào trong hoạt động
của mình.
NHNN cần tiếp tục hoàn thiện trung tâm thông tin tín dụng (CIC) để
thường xuyên cập nhập kịp thời thông tin khách hàng. Đảm bảo khi khách
hàng có vấn đề với bất kỳ một TCTD nào thì các TCTD khác đều nhận biết
được. Chấm dứt và xử lý các trường hợp cạnh tranh không lành mạnh, che
dấu thông tin giữa các TCTD.
Thường xuyên tổ chức các hội thảo, chuyên đề khóa học nâng cao
nghiệp vụ cho các NHTM để các ngân hàng giao lưu, học hỏi lẫn nhau, tăng
cường hợp tác.

Đẩy nhanh tiến độ hiện đại hoá hệ thống ngân hàng nhất là nghiệp vụ
thanh toán tự động qua ngân hàng, bảo đảm nhanh chóng, kịp thời, chính xác.


84
Phát triển mạnh các công cụ và dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt với
doanh nghiệp và dân cư. Đồng thời ban hành các chính sách nhằm khuyến
khích thanh toán không dùng tiền mặt như thu phí rút tiền, giảm thuế tiêu thụ
đối với các hàng hóa có giá trị lớn, xa xỉ phẩm,...
Tăng cường kiểm tra và có chế tài xử phạt nghiêm minh các ngân hàng
vi phạm các quy định cho vay của NHNN, góp phần làm cho sự phát triển
hoạt động cho vay cá nhân của các ngân hàng thương mại trở nên an toàn và
bền vững.
3.3.3. Đối với BIDV
- Tăng cường hổ trợ Chi nhánh trong công tác đào tạo đội ngũ cán bộ tín
dụng nói chung và cán bộ tín dụng tiêu dùng nói riêng thông qua việc tổ chức
các khoá học ngắn hạn, dài hạn tại ngân hàng, cử cán bộ đi học tập tại nước
ngoài để nâng cao trình độ chuyên môn, các kiến thức về quản trị kinh doanh
tín dụng, marketing… Mặt khác cũng cần tăng cường số lượng cán bộ tín dụng
để đáp ứng hơn nữa nhu cầu vay tiêu dùng của dân cư đang ngày càng tăng
lên.
- Tăng cuờng các hoạt động thanh tra, kiểm soát nội bộ hơn nữa, nhằm
chấn chỉnh những sai sót, phòng ngừa rủi ro, lành mạnh hoá hoạt động của
ngân hàng, đặc biệt là trong hoạt động tín dụng.
- Thường xuyên tổ chức các buổi trao đổi thảo luận giữa Hội sở chính
và chi nhánh, giữa các chi nhánh thành viên dưới nhiều hình thức để trao đổi
kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.
- Cần có cơ chế tiền lương riêng đối với các Chi nhánh có hoạt động
bán lẻ chiếm chủ yếu. Tạo động lực và khuyến khích các Chi nhánh tăng
trưởng hoạt động tín dụng bán lẻ, tăng nền khách hàng vững chắc, ít rủi ro.

- Tiếp tục đổi mới công nghệ ngân hàng. Để tạo ra nhiều sản phẩm dịch
vụ ngân hàng hiện đại dựa trên nền tảng công nghệ thông tin, tăng cường tính


85
bảo mật và giảm được việc làm thủ công cho đội ngũ cán bộ, BIDV cần tiếp
tục hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin của mình, từ đó sẽ mở rộng sản
phẩm dịch vụ, gia tăng tiện ích của sản phẩm và đảm bảo tính bảo mật thông
tin cho khách hàng và ngân hàng.
- Làm đầu mối liên kết với các đơn vị để cho vay. BIDV cần tăng
cường hợp tác với các cơ quan, đơn vị có tiềm năng để mở rộng cho vay vay
tiêu dùng bằng hình thức xác nhận thu nhập và cam kết trích thu nhập hàng
tháng của người lao động trả nợ cho ngân hàng.


86
Kết luận chương 3
Trong chương 3, luận văn đã giải quyết các vấn đề sau:
- Phân tích các căn cứ đề xuất giải pháp
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng
tại BIDV Đăk Nông.
- Đề xuất các kiến nghị với Chính phủ, Bộ ngành; Ngân hàng Nhà
nước; với hội sở của BIDV. Các kiến nghị này nhằm tạo tiền đề thuận lợi cho
việc triển khai thực hiện các giải pháp đã đề xuất.


87

KẾT LUẬN
Qua quá trình nghiên cứu, Luận văn đã đạt được một số kết quả nghiên

cứu chủ yếu sau đây:
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu
dùng của NHTM và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
tiêu dùng của NHTM
- Luận giải các vấn đề liên quan đến nội dung phân tích tình hình cho
vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.
- Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng trong thời gian qua về bối cảnh
môi trường; về công tác tổ chức quy trình cho vay; về tình hình triển khai các
hoạt động và kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian qua.
- Đánh giá về những mặt thành công, hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng
tại BIDV Đăk Nông. Luận văn đã đề xuất 6 giải pháp chính.
- Đề xuất các kiến nghị với Chính phủ, Bộ ngành; Ngân hàng Nhà
nước; với hội sở của BIDV. Các kiến nghị này nhằm tạo tiền đề thuận lợi cho
việc triển khai thực hiện các giải pháp đã đề xuất.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Báo cáo tổng kết của BIDV Đak Nông các năm 2013, 2014, 2015
[2]. Báo các chuyên đề tín dụng của BIDV Đak Nông 2013, 2014, 2015
[3]. Nguyễn Thị Chiến (2014), “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng TMCP Quân Đội - CN Daklak”, Luận văn thạc sĩ, Đại
học Đà Nẵng.
[4]. Lưu Thị Minh Hà (2011), Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại
Ngânhàng TMCP Sài Gòn Chi Nhánh Đà Nẵng”, Luận văn thạc sĩ,
Đại học Đà Nẵng
[5]. Đinh Thị Mỹ Lệ (2013), “Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
TMCP Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Đà Nẵng”, Luận văn thạc sĩ, Đại
học Đà Nẵng.

[6]. Luật tổ chức tín dụng (Năm 2010)
[7]. Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Năm 2010)
[8]. Quy định 4599/QĐ-NHBL2 ngày 02 tháng 11 năm 2012 của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam “V/v cấp tín dụng bán lẻ của
BIDV”;
[9]. Quy định 3979/QĐ-PC ngày 13 tháng 07 năm 2009 của Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam “V/v giao dịch bảo đảm trong cho vay”;
[10]. Sổ tay tín dụng BIDV.
[11]. Nguyễn Đỗ Phượng Vỹ (2014), “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu

dùng tại Ngân hàng Đầu tư và PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đak
Lak” Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng.
[12] Nghị quyết số 1448/NQ-HĐQT ngày 26/6/2014 của BIDV
[13] Thủ tướng Chính phủ, Báo cáo tình hình kinh tế-xã hội 6 tháng đầu năm
và các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2016.
[14] Luật tổ chức tín dụng (Năm 2010).
[15] Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Năm 2010).




×